intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải tích 12 chương 3 bài 1: Nguyên hàm

Chia sẻ: Nguyễn Anh Sơn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

228
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những bài giảng về nguyên hàm được thiết kế bằng powerpoint với mục đích giúp học sinh hiểu được định nghĩa nguyên hàm của hàm số trên khoảng K. Phân biệt rõ một nguyên hàm với họ nguyên hàm của một hàm số và biết các tính chất cơ bản của nguyên hàm. Tìm được nguyên hàm của một số hàm số tương đối đơn giản dựa vào bảng nguyên hàm và các tính chất của nguyên hàm. Thấy được mối liên hệ giữa nguyên hàm và đạo hàm của hàm số. Hy vọng đây sẽ là những tư liệu tham khảo cho các thầy cô giáo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải tích 12 chương 3 bài 1: Nguyên hàm

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT LÊ THỊ PHA
  2. §1 . §2 . §3
  3. §1. I / NGUYÊN HÀM VÀ TÍNH CHẤT: II/ PHƢƠNG PHÁP TÍNH NGUYÊN HÀM: 1.Nguyên hàm: 2.Tính chất của nguyên hàm : 1.Phƣơng pháp đổi biến số: 3.Sự tồn tại nguyên hàm: 2. Phƣơng pháp tính nguyên 4.Bảng nguyên hàm của hàm từng phần: một số hàm số thƣờng gặp:
  4. I / NGUYÊN HÀM VÀ TÍNH CHẤT: 1.Nguyên hàm: Bài toán nêu ra : Tìm hàm số F(x) sao cho F’(x) = f(x) nếu : 1    a) f  x   3x 2 x   ;   b) f  x   2 x   ;  cos x  2 2 Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn , hoặc nửa khoảng của R . Định nghĩa: Cho hàm số f(x) xác định trên K . Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi x  K.
  5. Ví dụ 1: a) Hàm số F(x) = x3 là một nguyên hàm của hàm số y = 3 x2 trên (- ; +∞) , vì F’(x) = (x3)’ = 3 x2 với mọi x  (- ; +∞) b) Hàm số F(x) = tan x là một nguyên hàm của hàm số 1    f  x   2 x    ;  Vì F '  x    tan x  '  2 1    x   ;  cos x  2 2 cos x  2 2 Nêu thêm một số ví dụ khác: c) Hàm số F(x) = 3x2 + 2 là một nguyên hàm của hàm số : f(x) = 6 x trên R d) Hàm số F(x) = ln x là một nguyên hàm của hàm số : 1 f  x  , x   0;   x
  6. Định lý 1: Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C , hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K . Hãy tự chứng minh định lý này. Định lý 2: Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C , với C là một hằng số .
  7. Chứng minh: Giả sử G(x) là một nguyên hàm của f(x) trên K , tức là G’(x) = f(x) mọi x  K . Khi đó : (G(x) – F(x))’ = G’(x) – F’(x) = f(x) – f(x) = 0 , x  K. Vậy: G(x) – F(x) là một hàm số không đổi trên K . Ta có : G(x) – F(x) = C Hay: G(x) = F(x) + C với mọi x  K . F(x) + C , C  R được gọi là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K . Kí hiệu :  f  x  dx = F  x  + C
  8. Chú ý : Biểu thức f(x)dx là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x ), vì dF(x) = F’(x) dx = f(x) dx Ví dụ 2 :  f  x  dx = F  x  + C    2 a) Với x  (-  ; +  ) , 2xdx x C 1 b) Với x  ( 0 ; +  ) ,  dx  ln x  C x  c) Với x  ( -  ; +  ) , cos x.dx  sin x  C
  9. 2.Tính chất của nguyên hàm : Tính chất 1:  f '  x  dx = f  x  + C Suy ra từ định nghĩa nguyên hàm . Ví dụ 3:   cos x  '.dx     sin x .dx  cos x  C Tính chất 2:  kf  x  dx = k  f  x  dx
  10.  kf  x  dx = k  f  x  dx Chứng minh: Gọi F(x) là một nguyên hàm của kf(x) , ta có : kf(x) = F’(x) ' 1 1  Vì k ≠ 0 nên f  x  F '( x)   F  x  k k  Theo t/c 1 ta có : ' 1  1  k  f  x  dx  k   F ( x)  dx  k  F  x   C1   F  x   kC1  C1  R  k  k   F  x  C   k. f  x  dx
  11. Tính chất 3:  f  x  g  x dx =  f  x  dx   g  x  dx Tự chứng minh t/c này.
  12. Ví dụ 4: Tìm nguyên hàm của hàm số: 2 f  x   3sin x  , x   0;   x Giải: Với x  ( 0 ; + ∞) , ta có :  2 1   3sin x  x  dx  3 sin xdx  2 x dx  3cos x  2ln x  C
  13. 3.Sự tồn tại của nguyên hàm: Định lý 3: Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K . Công nhận định lý này .
  14. Ví dụ 5: 2 a) Hàm số f  x  x 3 Có nguyên hàm trên ( 0 ; +  ) 2 5 3  x .dx  5 .x  C 3 3 1 b) Hàm số g  x   sin 2 x Có nguyên hàm trên ( k ; (k+1) ) , kZ 1  2 sin x .dx   cot x  C
  15. 4. Bảng nguyên hàm của một số hàm số thƣờng gặp : x a  0dx  C  dx  ln a  C  0  a  1 x a  dx  x  C  cos x.dx  sin x  C 1  1  x dx    1 x  C   1   sin x.dx   cos x  C 1 1  x dx  ln x  C  cos2 x .dx  tan x  C 1 e x dx  e  C x  sin 2 x .dx   cot x  C
  16. Ví dụ 6: Tính:  2 1  a)   2 x  dx , x   0;    x  3 2 2 1 2 3   2 x dx   x dx  2 x  3x  C 3 3 3  3cos x  3 dx , x   ;   x 1 b) 1 x 1 3x  3 cos xdx   3 dx  3sin x  C 3 3 ln 3 3x 1  3sin x  C ln 3 Chú ý: Từ đây yêu cầu tìm nguyên hàm của hàm số được hiểu là tìm nguyên hàm trên từng khoảng xác định của nó.
  17. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT LÊ THỊ PHA
  18. II/ PHƢƠNG PHÁP TÍNH NGUYÊN HÀM: 1.Phƣơng pháp đổi biến số :   x  1 10 a) Cho : dx Đặt u = x – 1 . Hãy viết (x – 1 )10 dx , theo u và du ln x b) Cho :  x dx Đặt x = et . Hãy viết biểu thức trong dấu  , theo t và dt
  19. Định lý 1: Nếu  f u  du  F u   C và u = u(x) là hàm số có đạo hàm liên tục thì :  f  u  x   .u '  x  .dx  F  u  x    C Chứng minh: Theo công thức đạo hàm của hàm hợp , ta có : (F(u(x)))’ = F’(u).u’(x) vì : F’(u) = f(u) = f(u(x))  (F(u(x)))’ = f(u(x)).u’(x)
  20. Hệ quả: Với u = ax + b ( a ≠ 0) , ta có 1  f  ax  b  dx = a F  ax  b  + C Ví dụ 7: Tính:  sin  3x  1 .dx Giải: Vì  sin udu   cos u  C nên theo hệ quả ta có : 1  sin 3x 1 dx   3 cos 3x 1  C Chú ý: Nếu tính nguyên hàm theo biến số mới u ( u = u(x)) , thì sau khi tính nguyên hàm ta phải trở lại biến x ban đầu bằng cách thay u bởi u(x) .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2