intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 5 - TS. Hồ Thiện Thông Minh

Chia sẻ: Dsgvrfd Dsgvrfd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

177
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong chương 5 Nhận thức và cách ra quyết định cá nhân thuộc bài giảng Hành vi tổ chức người học cần nắm rõ các nội dung chính sau đây: giải thích tại sao hai người có thể nhìn cùng một sự việc nhưng giải thích nó khác nhau, nêu lên những cách có thể giúp hay xuyên tạc sự nhận xét của chúng ta về người khác, giải thích tại sao nhận thức tác động lên quá trình ra quyết định, trình bày 6 bước trong mô hình ra quyết định hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 5 - TS. Hồ Thiện Thông Minh

  1. HÀNH VI TỔ CHỨC HỒ THIỆN THÔNG MINH PHAÀN HAI Nhận thức và CAÁP ÑOÄ CAÙ NHAÂN cách ra quyết Chương 5 định cá nhân © 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
  2. CÁC MỤC TIÊU CHÍNH CẦN TÌM HIỂU SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : 1. Giải thích tại sao hai người có thể nhìn cùng một sự việc nhưng giải thích nó khác nhau. 2. Nêu lên những cách có thể giúp hay xuyên tạc sự nhận xét của chúng ta về người khác. 3. Giải thích tại sao nhận thức tác động lên quá trình ra quyết định. 4. Trình bày 6 bước trong mô hình ra quyết định hợp. 2
  3. CÁC MỤC TIÊU CHÍNH CẦN TÌM HIỂU (tt) SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : 6. Nêu rõ hành vi của việc ra quyết định hợp lý có giới hạn. 7. Xác định các điều kiện trong đó các cá nhân thích sử dụng trức giác trong quá trình ra quyết định. 8. Nêu 4 loại ra quyết định. 9. Định nghĩa kinh nghiệm và giải thích tại sao nó làm lệch quyết định. 10. Nêu ba điều kiện chuẩn mực của quyết định. 3
  4. Nhận thức là gì và tại sao nó quan trọng ? Nhận thức Quá trình qua đó cá nhân sắp xếp • Hành vi con người dựa trên và lý giải những ấn tượng cảm nhận thực của họ về thực tế, giác của mình để đưa ra ý nghĩa không dựa trên bản thân cho một tình huống thực tế cụ thể thực tế của nó. • Thế giới khi nó được nhận thức là thế giới có tầm quan trọng đối với hành vi. 4
  5. Yếu tố ảnh hưởng đến nhận Các yếu tố nằm trong chủ thể nhận thức thức Thái độ Động cơ Lợi ích Kinh nghiệm Mong đợi Các yếu tố trong tình huống Thời gian Nhận thức Bố trí nơi làm việc Sắp xếp mối quan hệ xã hội Các yếu tố nằm trong đối tượng nhận thực Sự khác lạ Sự chuyển động Âm thanh Quy mô Hoàn cảnh Sự gần gũi Sự tương tự 5
  6. Nhận thức con người: Tại sự nhận xét về người khác Lý thuyết quy kết Quan sát hành vi của một cá nhân, chúng ta cố gắng xác định xem liệu hành vi đó xuất phát từ nguyên nhân bên trong hay bên ngoài và sự xác định đó còn phụ thuộc vào 3 yếu tố Tính riêng biệt : liệu một cá nhân có các hành vi khác nhau hay không trong những tình huống khác nhau. Sự liên ứng : liệu trong những tình huống tương tự như nhau có phản ứng theo những cách giống nhau. Sự nhất quán : liệu có những phản ứng giống nhau trong mọi thời điểm. 6
  7. Quan sát Giải thích Quy cho nguyên nhân Bên ngoài Tính riêng biệt Bên trong Bên ngoài Hành vi cá nhân Sự liên ứng Bên trong Bên ngoài Sự nhất quán Bên trong Lý thuyết quy kết 7
  8. Lỗi và sai lệch trong quy kết Các lỗi quy kết cơ bản Xu hướng hạ thấp các yếu tô bên ngoài và đề cao sự ảnh hưởng của các yếu tố bên trong khi nhận xét hành vi của cá nhân. 8
  9. Lỗi và sai lệch trong quy kết (tt) Xu hướng cá nhân sẽ quy kết các thành công của họ do yếu tố bên trong trong khi đó đổ thừa những thất bại do yếu tố bên ngoài 9
  10. Lối tắt để đánh giá người khác Nhận thức theo độ chọn lọc Họ phân và lựa chọn chúng thành những mẫu dựa vào lợi ích, quá trình, kinh nghiệm và thái độ người quan sát 10
  11. Lối tắt để đánh giá người khác Sự phiến diện (hào quang) Khi kết luận ấn tượng chung về một người dựa trên một đặc tính duy nhất. Sự tương phản Dễ dàng phán quyết về người khác nếu ta so sánh họ với nhóm tương phản hoàn toàn 11
  12. Lối tắt để đánh giá người khác Sự tương đồng giải định Vơ đũa cả nắm (rập khuôn) Dễ dàng phán quyết về người Đánh giá một ai đó dựa vào khác nếu ta cho rằng họ giống nhận thức của chúng ta về ta nhóm mà người đó là thành viên 12
  13. Các ứng dụng cụ thể trong tổ chức  Phỏng vấn tuyển lựa  Sự thiên vị trong nhận thực tác động lên độ chính xác của việc nhận xét phỏng vấn ứng viên (ấn tượng ban đầu).  Những mong đợi không thực tế  Tự dự đoán : Sự thực hiện của nhân viên cao hay thấp tác động bởi sự nhận thực về mong đợi của nhà lãnh đạo về khả năng nhân viên.  Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ  Đánh giá phụ thuộc nhiều vào quá trình nhận thức.  Đánh giá sự nổ lực  Đánh giá sự nổ lực mang tính chủ quan phụ thuộc bởi sự bóp méo và thiên vị nhận thức. 13
  14. Mối quan hệ giữa nhận thức và việc ra quyết định ở cấp độ cá nhân Vấn đề Sự không nhất quán giữa vụ việc ở hiện tại và tình trạng mong muốn ở tương lai Sự nhận thức của người quyết định Quyết định sự chọn lựa được quyết định từ những chọn lựa Kết quả 14
  15. Các giả định trong mô hình ra quyết định hợp lý Mô hình ra quyết định hợp lý Mô hình ra quyết định diễn tả cá 1. Sự rõ ràng của vấn đề nhân nên hành động như thế nào 2. Xác định các phương án để tối ưu hóa kết quả lựa chọn 3. Những ưu tiên rõ ràng 4. Những ưu tiên bất biến 5. Không có hạn chế về thời gian và chi phí 6. Mức thưởng phạt tối đa 15
  16. Các bước ra quyết định hợp lý 1. Xác định vấn đề 2. Xác định các tiêu chí quyết định 3. Cân nhắc các tiêu chí 4. Đưa ra những phương án giải quyết vấn đề 5. Đánh giá phương án theo từng tiêu chí 6. Tính toán tối ưu và quyết định E X H I BI T 5-3 16
  17. Ba thành phần của sự sáng tạo Sáng tạo Khả năng tạo ra những ý tưởng theo một cách riêng biệt Mô hình 3 thành phần của sáng tạo Khả năng kết hợp trong đó đòi hỏi cá nhân có sự thành thục chuyên môn, kỹ năng suy nghĩ sáng tạo và phẩm chất động viên nhiệm vụ 17
  18. Ra quyết định trên thực tế như thế nào Tính hợp lý có giới hạn Cá nhân ra quyết định bằng cách đơn giản hóa vấn đề, chỉ rút ra các nét chính từ các vấn đề mà không cần phải nắm bắt toàn bộ các chi tiết Ra quyết định bằng trực giác Quá trình vô thức được tạo ra nhờ kinh nghiệm tích luỹ được 18
  19. Ra quyết định trên thực tế như thế nào (tt)  Xác định vấn đề  Ở dạng “hiện” thường có khả năng lựa chọn cao hơn so với các vấn đề quan trọng ở dạng “ẩn”  Các vấn đề có sự thu hút chú ý, dễ nhận thấy  Muốn tỏ ra mình có năng lực “giải quyết vấn đề”  Lợi ích cá nhân (nếu vấn đề có liên quan đến người ra quyết định)  Tìm kiếm các phương án lựa chọn  Thỏa mãn hóa : tìm kiếm các phương án hiện có hoặc truyền thống trong việc giải quyết vấn đề.  Cải thiện hơn là toàn diện thông qua việc tránh xem xét tất cả các nhân tố quan trọng thông qua phép so sánh liên tục. 19
  20. Chọn lựa Suy diễn Suy diễn từ thông tin sẳn có Các lối tắt suy xét trong Xu hướng mọi người đưa ra việc ra quyết định những suy xét của họ dựa vào những thông tin đã có sẳn đối với họ Suy diễn từ thông tin đại diện Đánh giá khả năng xảy ra bằng cách phân tích và xem xét những tình huống tương tự 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2