Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 8: Trao đổi chất và năng lượng
lượt xem 10
download
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 8 Trao đổi chất và năng lượng cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm trao đổi chất; Đồng hoá và dị hoá; Năng lượng tự do; Adenosine triphosphate (ATP); Quá trình vận chuyển điện tử; Cơ chế tổng hợp ATP. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 8: Trao đổi chất và năng lượng
- Chương 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- 8.1. TRAO ĐỔI CHẤT 8.1.1. Khái niệm TĐC - Sinh vật = hệ thống mở, quan hệ mật thiết với m/t sống - Sv luôn lấy một số chất từ mt để xd nên sinh chất của mình và thải ra ngoài mt những chất cặn bã TĐC (Dấu hiệu c/bản, đ/k t/tại của sự sống, n/tảng cho sự ph.triển giống loài). TĐC = ∑ ph.ứng h.học do enzyme x.tác, phần lớn xảy ra trong TB; là h/động có m/đích, có tính định hướng và điều tiết ph/hợp cao.
- Chức năng cơ bản của TĐC: • Khai thác NL từ các h/chất hữu cơ hay từ NL á/sáng mặt trời (ở các s/vật quang hợp) • Biến đổi các chất ddưỡng nhận từ mts thành những đ.vị c.trúc hoặc những tiền chất của các th.phần trong TB • Lắp ráp các đ.vị c.trúc trên thành protein, AN, lipid, saccharide và những th.phần đ.trưng khác của TB • Kiến tạo và ph.giải các ph.tử s.học cần thiết cho những ch.năng chuyên hoá của TB Đồng hoá TĐC Dị hoá
- 8.1.1. Đồng hoá và dị hoá Hai q/trình c/bản của TĐC Đối lập, th.nhất, liên quan mật thiết, hỗ trợ b.sung cho nhau - Dị hoá: Qt ph/giải các h/chất h/cơ (saccharide, protein, lipid…từ TĂ hay kho dự trữ nội bào) → các s/phẩm đ/giản hơn, cuối cùng → chất thải: CO2, H2O, NH3, vv … NL trong các h/chất h/cơ bị ph/giải được gi/phóng và phần lớn được t/luỹ trong ATP. - Đồng hoá: Qt t/hợp của TĐC. Các ph/tử tiền chất nhỏ được dùng để t/hợp nên các đại ph/tử: protein, saccharide, lipid, … đ/trưng của t/bào. Đòi hỏi NL.
- Tại sao 2 pha của TĐC (đ/hoá, dị hoá) là 1 mối mâu thuẫn th/nhất? - Đồng hoá → mọi th/phần của cơ thể, trong đó có các enzyme mà nhờ chúng các ph/ứ ph/giải mới xảy ra được - Các SPTG và NL tạo ra trong dị hoá là ng/liệu và NL để t/hợp các chất x/dựng TB….
- Tế bào SV Tự dưỡng (autotrophes) Dị dưỡng (heterotrophes) - Dùng CO2 tổng hợp mọi - Không có kn dùng CO2, lấy hợp chất h/cơ cần thiết C từ chất h/cơ có sẵn do SV tự dưỡng tạo ra. - Các SV q/hợp, h/hợp -TB đ/vật bậc cao, phần lớn VSV SV dị dưỡng: kỵ khí hiếu khí • Mt sống vắng O2 • Mt sống có O2 • Không dùng O2, • Dùng O2, • Lên men • Ôxy hóa
- Ba giai đoạn của sự chuyển hoá trung gian
- Protein CARBOHYDRATE lipid Giai đoạn I Acid amin Đường đơn Glycerol, acid béo Đường phân Giai đoạn II NH3 ATP FADH2 Pyruvate NADH NADH CO2 Acetyl-CoA Giai đoạn III ATP Oxaloacetate Citrate FADH2 VÒNG KREBS NADH Malate Isocitrate CoQ Chuỗi hô hấp Fumarate CO2 Các cytochrom ATP α-ketoglutarate Succinate O2 Succinyl-CoA CO2
- Ở đv, giai đoạn I của dị hoá bắt đầu bằng việc th/phân các chất dd như protein, carbohydrate, lipid … nhờ các enzyme ở đường tiêu hoá. → các đ/vị c/tạo tương ứng: các aa, đường đơn và các acid béo, glycerol Ở giai đoạn 2, đường đơn và glycerol bị ph/giải thành pyruvate (3C), rồi thành acetyl-CoA. Các aa, acid béo → acetyl-CoA Acetyl.CoA là điểm hội tụ, là sp chung trong ch/hoá của cả protein, carbohydrate và lipid ở cuối giai đoạn 2 Trong giai đoạn 3, acetyl-CoA vào vòng Krebs, được OXH triệt để thành CO2 và nước. Các cặp H cao năng tách ra (NAD.H và FAD.H2 ) → chuỗi hô hấp. Các ph/ứng STH cũng diễn ra qua một số g/đoạn, có thể coi như đi ngược lại với các chuỗi ph/ứng dị hoá.
- 8.2. TRAO ĐỔI NĂNG LƯỢNG - TĐC và NL là một qt th/nhất, không thể tách rời nhau, - Nguồn NL chung nhất của sinh giới là NL á/sáng mặt trời 8.2.1. Năng lượng tự do - NL là khả năng sinh công - TB sống cần NL để tạo ra glucose từ thán khí và hơi nước, để nhân đôi ADN hoặc để v/động. Trạng thái cấu trúc có trật tự, có mức độ t/chức rất cao của một h/thống sống đòi hỏi NL vào việc duy trì tr/thái ấy và cho nó hđ, vì mọi vật sống đều là những h/thống v/lý, h/học chịu sự chi phối của các ng/lý nh/động học. SV chịu sự chi phối của 2 đ/luật của nh/động học
- Định luật 1: Tổng NL của một h/thống và vũ trụ bao quanh nó luôn giữ nguyên, không đổi). Định luật 2: bất kỳ một qt nào cũng biến động theo hướng sao cho entropy của h/thống và vũ trụ bao quanh luôn tăng dần để cuối cùng đạt cực đại, ở đó qt đạt tr/thái cân bằng và ngừng diễn biến. Bất cứ qt v/lý, h/học nào cũng chỉ có thể diễn ra khi h/thống chưa cân bằng, entropy còn chưa đạt cực đại. Để duy trì entropy ở tr/thái ổn định, h/thống sống cần h/thu từ mt nguồn NL thích hợp, rồi lại nhả trả lại mt một số lượng NL tương ứng mà với nó kém ích lợi hơn, VD dưới dạng nhiệt.
- Một p/ứ hoá học hay một qt vật lý trong lúc diễn biến để đi tới tr/thái cân bằng có kh/năng sinh công hữu ích, hay còn gọi là NL tự do (ký hiệu là G). Qua kh/sát biến đổi entropy, có thể biết được số NL hữu ích: G = E - T. S Ph/trình này ph/hợp được 2 ng/lý nh/đ/học. Trong đk không đổi về t°, p và V (gặp ở SV), biến đổi của entropy S liên quan tới biến đổi của NL (enthapy) E và nh/độ tuyệt đối T cho thấy biến đổi của NL tự do, hữu ích G.
- Trong một pứ h/học, với đk chuẩn về t°, p và C, NL tự do có thể tính thông qua h/số c/bằng. VD, ở p/ứng: aA + bB cC + dD (a, b, c, d = số ph/tử của mỗi chất tương ứng) Hằng số cân bằng: C . D c d K’eq = A . B a b Mối liên quan giữa h/số c/bằng của một pứ h/học và biến đổi NL tự do chuẩn (Go’) thể hiện qua ph/trình: Go’ = - 2,303 RT lg K’eq R= h/số khí (= 1987 cal/mol/độ); T = nh/độ tuyệt đối
- Go’ = - 2,303 RT lg K’eq Go’= hiệu số giữa hàm lượng NL tự do của các SP hình thành và hàm lượng NL tự do của các cơ chất th/gia pứ. - Nếu K’eq = 1 → Go’ = 0 : pư ở tr/thái cân bằng, không nhả, không thu NL - Nếu K’eq1 → Go’ 0 : pứ nhả NL (exergonic), sinh công - Nếu K’eq1 → Go’ 0 : p.ứ thu NL (endergonic), không thể tự phát xảy ra.
- Ví dụ: Ở TB gan, khi g/phóng glucose từ glycogen, có pư do enzyme phosphoglucomutase x/tác: Glucose-1-phosphate Glucose-6-phosphate Khi đủ enzyme, nếu G-1-P là 0,020 M pứ xảy ra theo chiều thuận; nếu G-6-P là 0,020 M, pứ theo chiều nghịch. Dù theo hướng nào, ở thời điểm cân bằng, G-1-P là 0,001 M và G-6-P bằng 0,019 M. Hằng số c/bằng là: G 6 P 0 , 019 K’ eq = = = 19 G 1 P 0 , 001 Biến đổi NL tự do của pứ trên bằng: Go’ = - 2,303 . 1987. 298. lg19 = - 1745 cal = - 1,745 kcal (Phản ứng nhả NL).
- 8.2.2. Adenosine triphosphate (ATP) - Các h/động sống (v/động, h/thu các chất dd, STH các chất, phân chia TB, … ) đều dùng ATP là nguồn NL. - Được ph/hiện năm 1929 ở bắp thịt. Ở TB đv, h/lượng ATP, ADP và AMP ổn định ở mức 5-15 mM. - Vòng biến chuyển phân giải và tái tổng hợp của ATP diễn ra trong tế bào: ATP + H2O ADP + Pi + W
- Công thức cấu tạo:
- NL tự do thuỷ phân ATP trong đk chuẩn hoá sinh: ATP + H2O ADP + Pi (Go’ = - 7,3 kcal/mol) ATP + H2O AMP + PPi (Go’ = - 7,3 kcal/mol) ATP + 2H2O AMP + 2Pi (Go’ = - 14,6 kcal/mol) Tuy nhiên, ATP nhả NL nhiều ít tuỳ theo đk pH mt và nồng độ ATP. Trong đk thực tế ở các mô, ở các khu vực trong một TB, điều kiện pH, áp suất và nồng độ ATP có thể khác so với đk chuẩn hoá sinh (pH = 7, áp suất = 1 atm, nồng độ = 1M), có thể mỗi ATP cho 7,3-12 kcal/mol NL tự do.
- Vị trí trung gian của ATP- ADP trong ch/hoá NL của giới SV: Sơ đồ trên cho thấy 2 vấn đề: - Mọi dạng NL sinh học đều được lấy từ dây cao năng của ATP - Chất hữu cơ do qt đ/hoá tạo nên là những bình chứa hoá năng đã được chuyển từ NL á/sáng m/trời hoặc từ NL OXH các chất vô cơ
- 8.2.3. Quá trình vận chuyển điện tử Trong qt VC e- từ NAD.H và FADH2 tới O2 thông qua một loạt các protein, NL tự do được gp hợp diễn với sự tạo ra ATP
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 7: Lipid và chuyển hóa lipid
49 p | 85 | 13
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 4: Nucleic acid
52 p | 46 | 12
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 2 - ThS. Đinh Ngọc Loan
90 p | 44 | 7
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 7: Lipid
29 p | 38 | 6
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 1: Protein
55 p | 48 | 6
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 1: Glucid (TS. Huỳnh Thị Bạch Yến)
44 p | 42 | 6
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 1 - ThS. Đinh Ngọc Loan
57 p | 48 | 6
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 5 - ThS. Đinh Ngọc Loan
70 p | 37 | 5
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Vai trò của hóa sinh trong đời sống
8 p | 72 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 3 - ThS. Đinh Ngọc Loan
51 p | 36 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 5: Chuyển hóa protein và amino acid
37 p | 20 | 4
-
Bài giảng Hóa Sinh đại cương: Chương 5 - Enzym
71 p | 19 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 1: Protein và amino acid
31 p | 42 | 4
-
Bài giảng Hóa Sinh đại cương: Chương 4 - Axit nucleic
61 p | 28 | 4
-
Bài giảng Hóa Sinh đại cương: Chương 2 - Cấu tạo và tính chất của Lipid
33 p | 17 | 4
-
Bài giảng Hóa Sinh đại cương: Chương 1.1 - Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
6 p | 16 | 3
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 6: Carbohydrate
54 p | 25 | 2
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 3: Enzyme
46 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn