intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính nâng cao - Chương 3: Kế toán trong các doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán tài chính nâng cao - Chương 3: Kế toán trong các doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: kế toán tài sản; kế toán doanh thu; lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp; lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính nâng cao - Chương 3: Kế toán trong các doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế

  1. Chương 3 Kế toán trong các doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế
  2. Chương 3 3.1 Kế toán tài sản - (Kế toán tài sản cố định HH và VH; - Kế toán hàng tồn kho) 3.2 Kế toán doanh thu 3.3 Lập và trình bày BCTCDN 3.4 Lập và trình bày BCTCHN
  3.  3.1 Kế toán tài sản  3.1.1 Kế toán tài sản theo chuẩn mực kế toán Việt nam  3.1.2 So sánh chuẩn mực kế toán tài sản của Việt nam với Quốc tế
  4. 3.1.1 Kế toán tài sản theo chuẩn mực kế toán Việt nam 3.1.1.1 Kế toán tài sản cố định HH và VH  Khái niệm TSCĐ  Ghi nhận tài sản TSCĐ  Xác định giá trị ban đầu  Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu  Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu  Khấu hao  Xem xet lại thời gian sử dụng hữu ích  Xem xét lại phương pháp khấu hao  Nhượng bán và thanh lí tài sản  Trình bày BCTC
  5. Ghi nhận TSCĐHH, TSCĐVH Điều kiện ghi nhận TSCĐHH, TSCĐVH Nhận biết TSCĐ HH Nhận biết TSCĐ VH
  6. Xác định giá trị ban đầu TSCĐHH, TSCĐ VH - Theo nguyên tắc: Giá gốc - Tài sản cố định ghi nhận theo nguyên giá
  7. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu Đối với TSCĐHH: - Nếu các chi phí đó chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó được ghi tăng nguyên giá của tài sản - Nếu các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
  8. Đối với TSCĐVH: Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi các chi phí này gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể và làm tăng lợi ích kinh tế từ các tài sản này.
  9. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu  Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ được xác định theo NG, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại.  Trường hợp TSCĐ được đánh giá lại theo qui định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại, công thức NG của TSCĐ sau khi đánh  Giá trị còn lại của Giá trị còn lại của giá lại = x TSCĐ sau khi TSCĐ trước khi đánh giá lại đánh giá lại NG của TSCĐ trước khi đánh giá lại
  10. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu Khấu hao Ba phương pháp khấu hao TSCĐ, gồm: - Phương pháp khấu hao đường thẳng; - Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần; - Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
  11. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu Khấu hao - Cơ sở lựa chọn PP khấu hao - Cơ sở xác định thời gian sử dụng TSCĐ (chú ý đối với TSCĐVH)
  12. Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu Khấu hao - Cơ sở xem xét lại PP khấu hao - Cơ sở xem xét lại thời gian sử dụng TSCĐ - Thời điểm xem xét lại
  13. Thanh lí và nhượng bán TSCĐ  Nguyên tắc kế toán TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán.  Chú ý đối với thanh lí, nhượng bán TSCĐVH
  14. Trình bày BCTC Trình bày thông tin theo từng loại TSCĐ hữu hình, vô hình:  Trên BCĐKT  Trên Thuyết minh BCTC
  15. 3.1.1.2 Kế toán hàng Tồn kho Khái niệm Hàng tồn kho: Là những tài sản:  (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;  (b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;  (c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
  16. Ghi nhận ban đầu hàng Tồn kho Nguyên tắc: Ghi nhận theo giá gốc  Chi phí mua  Chi phí chế biến  Ghi nhận theo giá gốc trong các trường hợp khác
  17. Ghi nhận tiếp theo hàng Tồn kho  Tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp:  (a) Phương pháp tính theo giá đích danh;  (b) Phương pháp bình quân gia quyền;  (c) Phương pháp nhập trước, xuất trước;
  18. Hàng tồn kho – Ghi nhận tiếp theo  Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.  Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
  19. Kế toán dự phòng giảm giá HTK – TK 2294 TK 2294 TK 632 Trích lập dự phòng giảm giá hang tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá hang tồn kho TK 152, 153,155.156 VT.HH bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng
  20. Trình bày thông tin HTK VAS 02 yêu cầu:  Trên BCĐKT  Trên Thuyết minh BCTC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1