Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Trần Anh Tuấn
lượt xem 1
download
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 6: Tự tương quan, trình bày các nội dung chính sau: Hiện tượng tự tương quan - nguyên nhân và hậu quả; Phát hiện tự tương quan. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Trần Anh Tuấn
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan BÀI GIẢNG Kinh tế lượng Trần Anh Tuấn, email: anhtuanvcu@gmail.com Bộ môn Kinh tế lượng - Đại học Thương mại Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan Chương 6 TỰ TƯƠNG QUAN 1 Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Hiện tượng TTQ và nguyên nhân Hậu quả của hiện tượng tự tương quan 2 Phát hiện tự tương quan Kiểm định d (Durbin - Watson) Kiểm định BG (Breuch - Godfrey) Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan §1. Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan 1.1 Hiện tượng TTQ và nguyên nhân 1.1.1 Hiện tượng tự tương quan Hiện tượng tự tương quan xảy ra khi tồn tại i = j sao cho cov(Ui , Uj ) = E(Ui , Uj ) = 0 1 Nếu Ut = ρUt−1 + εt . ρ : hệ số tự tương quan bậc 1 (hay hệ số tự hồi quy bậc 1). εt : nhiễu ngẫu nhiên thỏa mãn mọi giả thiết của MHHQTT cổ điển. Ta nói Ut tuân theo lược đồ tự hồi quy bậc 1, kí hiệu AR(1). 2 Nếu Ut = ρ1 Ut−1 + ρ2 Ut−2 + · · · + ρp Ut−p + εt . ρj : hệ số tự tương quan bậc j(j = 1, p). εt : nhiễu ngẫu nhiên thỏa mãn mọi giả thiết của MHHQTT cổ điển. Ta nói Ut tuân theo lược đồ tự hồi quy bậc p, kí hiệu AR(p). Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan 1.1.2 Nguyên nhân Quán tính – tính chất phổ biến của các đại lượng kinh tế quan sát theo thời gian; Hiện tượng mạng nhện; Tính chất "trễ" của các đại lượng kinh tế; Phương pháp (kỹ thuật) thu thập và xử lý số liệu; Sai lầm khi lập mô hình: bỏ biến (không đưa biến vào mô hình), dạng hàm sai,... Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan 1.2 Hậu quả của hiện tượng tự tương quan ˆ Các ước lượng BPNN βj vẫn là các ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không còn là hiệu quả. Thống kê T và F không còn có ý nghĩa. Do đó khoảng tin cậy và các kiểm định dựa trên thống kê T và F không còn đáng tin cậy nữa. Các dự báo dựa trên các ước lượng BPNN không còn tin cậy nữa. Các ước lượng của các phương sai là chệch và thông thường là thấp hơn giá trị thực của phương sai, do đó giá trị của thống kê T được phóng đại lên nhiều lần so với giá trị thực của nó. Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan §2. Phát hiện tự tương quan Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan 2.1 Kiểm định d (Durbin - Watson) Thống kê d được định nghĩa n (et − et−1 )2 t=2 d= n 2 t=1 et n et et−1 t=2 Trong đó d ≈ 2(1 − ρ), với ρ = ˆ ˆ n . e2 t t=1 Vì −1 ≤ ρ ≤ 1, nên 0 ≤ d ≤ 4. Nếu ρ = −1, thì d = 4 : TTQ ngược chiều; ˆ Nếu ρ = 0, thì d = 2 : không có TTQ; ˆ Nếu ρ = 1, thì d = 0 : TTQ thuận chiều. ˆ Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan d ∈ (1) : tồn tại TTQ thuận chiều; d ∈ (2) : không xác định; d ∈ (3) : không có TTQ; d ∈ (4) : không xác định; d ∈ (5) : tồn tại TTQ ngược chiều. Chú ý : Các giá trị dL , dU được tính sẵn phụ thuộc mức ý nghĩa α, kích thước mẫu n và số biến giải thích k = k − 1. Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
- Hiện tượng tự tương quan. Nguyên nhân và hậu quả Phát hiện tự tương quan 2.2 Kiểm định BG (Breuch - Godfrey) Xét mô hình Yt = β1 + β2 Xt + Ut Giả sử Ut = ρ1 Ut−1 + ρ2 Ut−2 + · · · + ρp Ut−p + t H0 : ρ1 = ρ2 = · · · = ρp = 0 1 Ước lượng mô hình ban đầu bằng phương pháp BPNN thông thường để nhận được các phần dư et ; 2 Cũng bằng phương pháp BPNN, ước lượng mô hình sau để thu được hệ số xác định bội R2 ; et = β1 + β2 Xt + ρ1 et−1 + ρ2 et−2 + · · · + ρp et−p + vt 3 H0 : ρ1 = ρ2 = · · · = ρp = 0. Nếu H0 đúng thì χ2 = (n − p)R2 ∼ χ2(p) , miền bác bỏ Wα = χ2 : χ2 > χ2(p) tn tn α Trần Anh Tuấn Kinh tế lượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Nguyễn Văn Vũ An
29 p | 173 | 17
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguễn Văn Vũ An
56 p | 135 | 14
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Nguễn Văn Vũ An
21 p | 106 | 11
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Văn Vũ An
24 p | 118 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Nguyễn Văn Vũ An
23 p | 122 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Hồi quy hàm hai biến (Hồi quy đơn)
44 p | 10 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi qui bội
63 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Vấn đề tự tương quan trong mô hình hồi quy chuỗi thời gian
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 0: Giới thiệu
9 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Học viện Tài chính
55 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Học viện Tài chính
37 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Học viện Tài chính
34 p | 9 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định và lựa chọn mô hình
47 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4: Phân tích hồi quy với biến định tính
25 p | 16 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy
41 p | 8 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi quy bội
40 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Mô hình hồi quy tuyến tính hai biến
44 p | 15 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thiết mô hình
30 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn