intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Marketing Du lịch - Chương 10: Các chính sách marketing khác (Năm 2022)

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

12
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Marketing Du lịch - Chương 10: Các chính sách marketing khác. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: chính sách con người và chất lượng dịch vụ; chính sách tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình; chính sách quan hệ đối tác;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Marketing Du lịch - Chương 10: Các chính sách marketing khác (Năm 2022)

  1. CHƯƠNG 10. CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING KHÁC 10.1. Chính sách con người và chất lượng dịch vụ 10.2. Chínhh sách tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình 10.3. Chính sách quan hệ đối tác Trường Đại học Thương Mại - Năm 2022
  2. 10.1. Chính sách con người và chất lượng dịch vụ 10.1.1. Nhân tố con người trong các doanh nghiệp du lịch 10.1.2. Quản lý chất lượng dịch vụ
  3. Định nghĩa chính sách con người Chính sách con người là các chính sách liên quan đến các nhân viên trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho khách hàng
  4. 10.1.1. Nhân tố con người trong các DNDL Những người thường xuyên tiếp xúc với KH, tạo nên những mối quan hệ giữa DN và KH, họ có vai trò quan trọng trong cung ứng Nhân viên dịch vụ có chất lượng giao tiếp khách hàng Đảm nhận nhiệm vụ làm thoả mãn nhu cầu của KH Người hoạt động Người thực hiện chiến lược và kế hoạch marketing với các vai trò marketing như phát triển sản phẩm, nghiên cứu marketing và các chức năng chuyên khác. nghiệp Người thực Hoạt động của họ ảnh hưởng trực tiếp đến cáchoạtđộngcủaDN hiện các nhiệm vụ khác nhau Họ phải nhận thức đúng tầm quan trọng của việc thảo mãn những trong DN nhu cầu của KH nội bộ và bên ngoài.
  5. Mô hình quản trị Ban LĐ tối cao Các cấp quản lý trung gian Nhân viên trực tiếp Khách hàng Mô hình quản trị cổ điển
  6. Mô hình quản trị Khách hàng Nhân viên trực tiếp Các cấp quản lý trung gian Ban LĐ tối cao Mô hình quản trị hiện đại
  7. Marketing trong giao tiếp cá nhân Do đặc điểm của ngành kinh doanh DVDL nên mọi nhân viên trong DNDL đều giữ một vai trò nhất định trong quá trình marketing của DN . Các giao tiếp cá nhân cũng như thái độ làm việc của họ có ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả hoạt động của DN . Nhân viên giao tiếp Nhân viên Marketing trong Nhân viên với dịch giao tiếp cá vụ mới nhân Các nhà quản lý
  8. 10.1.2. Quản lý chất lượng dịch vụ Khái niệm quản lý chất lượng dịch vụ: ISO 9000 đã xác định “Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và tực hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế hoạch, điền khiển chất lượng, đảm báo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”
  9. 10.1.2. Quản lý chất lượng dịch vụ Mục tiêu Thỏa mãn khách hàng Liên tục cải tiến dịch vụ Quan tâm nghiên cứu các yêu cầu của xã hội và môi trường Đảm bảo tính hiệu quả trong cung ứng dịch vụ
  10. Mô hình quản lý chất lượng theo quá trình QMS
  11. 10.2. Chính sách tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình 10.2.1. Sự cần thiết phải tạo các sản phẩm trọn gói và lập chương trình 10.2.2. Nội dung tạo sản phẩm trọn gói trong du lịch 10.2.3. Các bước triển khai sản phẩm trọn gói hiệu quả 10.2.4. Mối quan hệ giữa tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình
  12. 10.2.1. Sự cần thiết phải tạo các sản phẩm trọn gói và lập chương trình Khái niệm: • Tạo sản phẩm trọn gói là sự kết hợp các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ ngoại vi có liên quan thành một chào hàng dịch vụ tổng thể, với mức giá trọn gói. • Lập chương trình đòi hỏi sự triển khai các hoạt động, các sự kiện đặc biệt hay những chương trình để gia tăng sự tiêu dùng của khách hàng, hoặc làm tăng thêm sự hấp dẫn cho các sản phẩm trọn gói hoặc dịch vụ khách sạn, lữ hành.
  13. 10.2.1. Sự cần thiết phải tạo các sản phẩm trọn gói và lập chương trình Sự cần thiết phải tạo SP trọn gói & lập chương trình: • Làm đều đặn các mô hình đường cầu trong kinh doanh • Nâng cao lợi nhuận • Trợ giúp cho việc sử dụng CL marketing có phân đoạn • Kết hợp các SPDV khác nhau thành các yếu tố hài hoà thích ứng • Mang lại mối quan hệ mật thiết giữa các tổ chức lữ hành và khách sạn
  14. 10.2.2. Nội dung tạo sản phẩm trọn gói trong du lịch Các sản phẩm trọn gói có thể phân loại theo bốn cách. Chúng có thể phân loại theo: • Các yếu tố sản phẩm trọn gói • Thị trường mục tiêu • Trọn gói trong khoảng thời gian diễn ra hoặc thời gian lựa chọn • Sự sắp xếp du lịch hoặc điểm đến du lịch
  15. 10.2.3. Các bước triển khai một sản phẩm trọn gói Các vấn đề và các liên quan cho sự tạo SP trọn gói tiềm năng • Một số sản phẩm trọn gói tỏ ra không có lợi nhuận hoặc dưới sự mong đợi khách hàng • Có sự rủi ro của việc thuê bao chỗ • Việc các khách hàng không tương thích với nhau • Tạo trọn gói liệu sẽ hỗ trợ hoặc làm suy giảm cho giải pháp định vị đã được lựa chọn • Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình phải phù hợp với sự hỗ trợ của chiến lược marketing đã chọn, với các thị trường mục tiêu, với các giải pháp định vị, và các mục đích marketing
  16. 10.2.3. Các bước triển khai một sản phẩm trọn gói Các thành phần sản phẩm trọn gói thành công: • Bao gồm các nhân tố tạo cầu, và các nhân tố hấp dẫn • Cung cấp giá trị cho khách hàng • Đưa ra một cách phù hợp về chất lượng và sự tương thích giữa các yếu tố • Được hoạch định và được tổ chức tốt • Cung cấp một lợi ích đặc biệt cho khách hàng • Tính toán tới toàn bộ các chi tiết • Tạo ra được lợi nhuận
  17. 10.2.4. Quan hệ giữa tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình - Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình có liên quan về nội dung. - Lập chương trình là sự hỗ trợ mạnh mẽ cho việc tạo trọn gói - Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình có sự độc lập tương đối. - Lập chương trình cũng có thể làm theo cách riêng của nó, mà không có sự liên kết với việc tạo sản phẩm trọn gói.
  18. 10.3. Quan hệ đối tác trong kinh doanh du lịch 10.3.1. Khái niệm quan hệ đối tác 10.3.2. Nội dung của quan hệ đối tác trong kinh doanh du lịch
  19. 10.3.1. Khái niệm quan hệ đối tác Khái niệm Quan hệ đối tác là mối quan hệ tương tác giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ riêng lẻ trong các gói dịch vụ tổng thể sản phẩm du lịch cung cấp cho khách hàng.
  20. 10.3.1. Khái niệm quan hệ đối tác Vai trò Đối với doanh nghiệp • Là liên minh chiến lược quan trọng, giúp các DN dễ dàng hơn trong việc tham gia vào các đoạn thị trường mới, tiết kiệm chi phí kinh doanh, hạn chế rủi ro và tạo ra dịch vụ tổng thể thoả mãn tốt nhất nhu cầu KH. • Giúp các DN hạ giá thành SP, hoặc có chính sách khuyến mại, ưu đãi giá cho nhau và cùng nhau đưa ra một mức giá cạnh tranh trên thị trường. • Các DN đối tác có thể quảng cáo SP cho nhau thông qua quảng cáo hoán đổi hoặc cùng hợp tác xây dựng chương trình quảng cáo chung. Đối với khách hàng • Có thể mua các sản phẩm du lịch với giá thấp hơn. • Tiết kiệm thời gian trong việc chọn mua và tiêu dùng dịch vụ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2