intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Marketing du lịch: Chương 10.2 - Trần Lan Hương

Chia sẻ: Lyly Yuen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Marketing du lịch: Chương 10.2 Xúc tiến sản phẩm được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Quan hệ công chúng; Xúc tiến bán hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Marketing du lịch: Chương 10.2 - Trần Lan Hương

  1. 1/9/2020 MARKETING DU LỊCH Mục tiêu Chương 10 CHƯƠNG 10 – P2 1. Quan hệ công chúng XÚC TIẾN SẢN PHẨM 2. Xúc tiến bán hàng Quan hệ công chúng và Xúc tiến bán hàng 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS  PR là quá trình đem lại hình ảnh tích cực và sự yêu thích  Mục tiêu: Có 3 mục tiêu chính cho KH bởi sự tán thành của bên thứ 3. 1. Duy trì quan hệ công chúng/diện mạo tích cực  Hoặc 2. Giải quyết các quảng cáo tiêu cực  PR là các hoạt động mà DN sử dụng để duy trì hoặc cải thiện 3. Củng cố tính hiệu quả của các nhân tố xúc tiến hỗn hợp mối quan hệ của DN với các cá nhân hay tổ chức khác. (Morrison, 2002)  Hay bị nhầm lẫn với Quảng cáo – Publicity/Advertising
  2. 1/9/2020 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS 1. QUAN HỆ  Chức năng: CÔNG CHÚNG –  Thiết lập nhận dạng chung (Establishing corporate PUBLIC identity): tương tự như branding, PR giúp tạo hình ảnh kiên RELATIONS định, đáng tin cậy và chuyên nghiệp giúp dễ dàng nhận biết về DN  Quan hệ chính quyền (Government Relations): lobbying. Việc kinh doanh của DN có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi luật hoặc chính sách 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS  Chức năng:  Quản trị rủi ro (Crisis Management): lường trước rủi ro + khi rủi ro xảy ra, nhiệm vụ của bộ phận PR là giảm trừ áp lực cho DN  Công cụ PR bằng cách xử lý truyền thông, đảm bảo tổ chức các sự kiện của DN. chính trong ngành du  Truyền thông nội bộ (Internal Communications): lịch:  Quan hệ khách hàng (Customer Relations): KH được xem là huyết mạch (lifeblood) của bất kỳ DN nào  kỹ thuật củng cố mối quan hệ KH vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại lâu dài của DN  Quảng cáo tiếp thị (Marketing Publicity)
  3. 1/9/2020 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS  1. Đưa tin mới và Họp báo (Press Release and Press Conferences)  2. Bài báo đặc biệt (Feature stories)  Đưa tin mới: là bài báo ngắn về DN hoặc sự kiện được viết  Là bài báo về quyền lợi của con người giúp thông tin, giáo dục nhằm thu hút sự chú ý nhằm mục đích đạt được sự bao phủ hoặc mang đến sự giải trí cho người đọc, người nghe hoặc xem. truyền thông.  Dài hơn và ít tin nóng giá trị hơn so với Đưa tin mới (New  Yêu cầu: cẩn trọng chọn đối tượng mục tiêu, viết đúng phong release/Press release) nhưng hiệu quả hơn. cách báo chí, tựa đề nêu rõ chủ đề, nên mở đầu bằng 1 đoạn tóm  DN trong ngành thường khuyến khích các nhà báo viết các câu tắt ý các ý chính (ai thực hiện, lúc nào, tại đâu, tại sao), hấp chuyện về sp của họ dẫn, mới, quan điểm nhân văn, nội dung có thể gồm ảnh, trích dẫn…  Họp báo: là buổi họp được chuẩn bị sẵn và có mời giới truyền thông tham dự. 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS  3. Triển lãm du lịch và hoạt động đường phố (Travel  3. Triển lãm du lịch và hoạt động đường phố (Travel Exhibitions Exhibitions and Roadshows) and Roadshows)  Rất nhiều DN kinh doanh NH-KS tham gia hoạt động tại các  Khi triển lãm kết thúc, nhân viên DN sẽ cố gắng liên lạc tạo quan hệ triển lãm hoặc hội nghị thương mại du lịch vì tại các dịp này với KH (các bên liên quan tham gia triển lãm và có để lại thông tin) thông thường sẽ có hầu hết các bên liên quan trong ngành công bằng thư tín cá nhân (direct mail) hoặc trao đổi qua điện thoại nghiệp du lịch tham gia. (telephone call).  Mỗi DN sẽ quảng cáo sp của mình tại kiot trưng bày và khuyến  4. Tổ chức và tài trợ sự kiện (Hosting and Sponsoring Events) khích các đơn vị trung gian đến tham quan. Tại kiot sẽ trưng  DN tài trợ tài chính cho việc tổ chức một sự kiện (đua xe, chạy bày một số hình ảnh của sp (thường gắn liền với chiến dịch marathon, buổi biểu diễn) nhằm được đặc quyền quảng cáo gắn liền quảng cáo hiện hữu), brochures quảng cáo, danh thiếp, mẫu thử với sự kiện. miễn phí, phiếu giảm giá… và cố gắng thực hiện chương trình  Tùy theo mức độ tài trợ để được hưởng mức độ quảng cáo tương ứng bán hàng cá nhân (personal selling).
  4. 1/9/2020 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG – PUBLIC RELATIONS  5. Trách nhiệm cứu cánh (Sponsorship of Causes)  7. Chiến thắng hoặc tài trợ giải thưởng (Winning or  Cause-related marketing: là kỹ thuật mà qua đó DN đóng góp Sponsoring Awards) vào phúc lợi xã hội và gắn kết DN với một mục đích/động cơ  Thường được áp dụng trong nhiều ngành công nghiệp, VD công tích cực qua đó phản ánh tốt hình ảnh của DN. nghiệp ô tô (Motor Trends magazines). Trong ngành du lịch,  Trách nhiệm cứu cánh – Sponsorship of causes là một phần của DN thường sử dụng bên thứ 3 để xây dựng sự tín nhiệm và thu hoạt động tiếp thị này. hút KH. Giải thưởng trong ngành thường biểu hiện chất lượng  6. Xuất bản (Publications) dịch vụ của DN  công cụ quảng cáo đắc lực  8. Sự viếng thăm của người nổi tiếng (Celebrity Visits)  Báo cáo thường niên, brochures, tạp chí, báo… nhằm thu hút sự chú ý vào DN và sp của DN  xây dựng hình ảnh DN và  9. Sắp đặt sản phẩm (Product Placement) cung cấp thông tin quan trọng cho thị trường mục tiêu.  Đưa logo thương hiệu hoặc chi nhánh bán hàng vào phim,  Nhiều tổ chức marketing điểm đến sử dụng đĩa CD và VCD. truyền hình 2. XÚC TIẾN BÁN HÀNG – SALE PROMOTIONS 2. XÚC TIẾN BÁN HÀNG – SALE  Xúc tiến bán hàng là kỹ PROMOTIONS thuật mà DN sử dụng để gia tăng giá trị cho sp của DN bằng cách khích lệ/khuyến khích khách mua hàng Mục tiêu và Kỹ thuật Xúc tiến bán hàng  Mục tiêu: khuyến khích hoạt được sử dụng trong ngành động mua hàng + xây dựng du lịch nhận dạng và nhận thức về thương hiệu
  5. 1/9/2020 2. XÚC TIẾN BÁN HÀNG – SALE PROMOTIONS 2. XÚC TIẾN BÁN HÀNG – SALE PROMOTIONS  Một số công cụ xúc tiến bán hàng thường dùng: 3. Giấy chứng nhận quà tặng – Gift certificates: là phiếu đã trả tiền (vouchers) hoặc séc (cheques) bán cho KH hoặc của nhà tài trợ tặng 1. Mẫu thử - samples: là mẫu phát dùng thử hoặc sự sắp xếp cho KH KH, KH dùng giấy này để đặt hàng/đổi quà. thử toàn bộ hoặc một phần dịch vụ. VD: nhà hàng, bar: mẫu món ăn, thức uống thử miễn phí. 4. Giải thưởng - Premiums: là hàng hóa/dịch vụ tặng miễn phí cho VD: Cty lữ hành : fam trip (familiarization trip) KH hoặc KH được mua với giá thấp 2. Cuống vé dự xổ số - Coupons: là phiếu đã trả tiền (vouchers) hoặc 5. Điểm trưng bày mua hàng - Point-of-Purchase Displays: là kỹ giấy chứng nhận (certificates) rằng KH hoặc đơn vị trung gian được thuật quảng bá sp tại nơi bán hàng (restaurants, hotels, car rental giảm giá khi mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ. companies, travel agencies; menus, wine, drink lists) VD: restaurants, hotels, rental car companies, tourist attractions, cruise lines. 2. XÚC TIẾN BÁN HÀNG – SALE PROMOTIONS 6. Phần thưởng bảo trợ - Patronage Rewards: là tiền mặt hoặc phần thưởng khác dành cho KH thường xuyên  cổ vũ KH thân thiết 7. Các cuộc thi, may mắn hoặc trò chơi - Contests, Sweepstakes and Games: Contests: người chơi dành giải dựa vào một số kỹ năng thi đấu được yêu cầu Sweepstakes: người chơi ghi danh + địa chỉ  bốc thăm trúng thưởng Games: người chơi trúng thưởng khi có đầy đủ các mảnh ghép hoặc có thẻ cào trúng thưởng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2