intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Marketing du lịch: Chương 3 - Trần Lan Hương

Chia sẻ: Lyly Yuen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Marketing du lịch: Chương 3 Môi trường Marketing du lịch, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Nhân tố chính ảnh hưởng đến ngành du lịch toàn cầu; Môi trường vi mô; Môi trường vĩ mô. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Marketing du lịch: Chương 3 - Trần Lan Hương

  1. 1/9/2020 CHƯƠNG 3 MARKETING DU LỊCH MÔI TRƯỜNG MARKETING DU LỊCH Khoa Quản trị Du lịch Trần Lan Hương Mục tiêu Chương 3 1. NHÂN TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÀNH DU LỊCH TOÀN CẦU  Nhóm dịch vụ tư và phi lợi nhuận (Private & Non-profit sector services): 1. Nhân tố chính ảnh hưởng đến ngành du lịch đại lý, công ty tour, dịch vụ tài chính và ngân hàng, tổ chức giáo dục, dịch toàn cầu vụ truyền thông và bảo hiểm.  Nhóm dịch vụ công (Public sector services): tổ chức quản lý hoặc 2. Môi trường vi mô marketing quy mô quốc gia, khu vực, điểm đến. 3. Môi trường vĩ mô  Hệ thống giao thông (Transportation): hàng không, đường thủy, đường sắt, đường bộ.  Dịch vụ lưu trú (Accommodations): hotels/motels, inns, lodges, cottages, resorts, apartments, ranches, farms, camping, tents
  2. 1/9/2020 1. NHÂN TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÀNH DU LỊCH TOÀN 2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ (MICROENVIRONMENT) CẦU  Môi trường marketing được hình thành từ môi trường vi mô và môi trường vĩ mô.  Dịch vụ ăn uống (Food and beverage services): nhà hàng, nhà hàng  Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố xung quanh tác động đến khả ăn nhanh, tự chọn/tự phục vụ,.. năng phục vụ KH của DN: nhà phân phối, bản thân DN, các kênh marketing, thị trường KH, các bên liên quan/công cộng  Sức hút (Attractions). Chia làm 2 loại: tự nhiên và nhân tạo: giả trí, văn hóa, lịch sử, tự nhiên, thi đấu.  Sự kiện và Hội họp (Events and Conferences): hội nghị, triển lãm bán hàng, lễ hội, sự kiện thể thao, họp mặt  Đơn vị trung gian (Intermediaries): công ty lữ hành, đại lý du lịch  Du khách (The Tourists) 2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ (MICROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Nhà quản trị marketing cần phối hợp với các đơn vị khác trong DN vì tất cả các đơn vị này đều ảnh hưởng nhất định đến sự thành công  Bao gồm các nhân tố xã hội lớn hơn ảnh hưởng đến mội trường vi mô của 1 kế hoạch marketing.  Môi trường vĩ mô mang đến cơ hội cũng như thách thức đối với DN  Bao gồm 8 yếu tố:  Nhà cung cấp: đóng vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ mục tiêu marketing  nhà quản trị marketing phải chú ý đến xu hướng  Ảnh hưởng cạnh tranh  Ảnh hưởng kỹ thuật và sự phát triển có ảnh hưởng đến nhà cung cấp  thay đổi khả  Ảnh hưởng nhân khẩu học  Ảnh hưởng chính trị năng cung cấp và chi phí  Ảnh hưởng kinh tế  Ảnh hưởng văn hóa xã hội  Bản thân DN: Nguồn nhân lực tạo hỗ trợ văn hóa marketing dịch  Ảnh hưởng tự nhiên và môi trường  Ảnh hưởng pháp lý vụ.
  3. 1/9/2020 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Ảnh hưởng cạnh tranh  Đối thủ cạnh tranh là ai? Quan trọng với Macroenvironment  Điểm mạnh/điểm yếu của đối thủ  Lường trước được đối thủ có thể làm gì  Triết lý marketing: để thành công, DN phải thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của KH tốt hơn đối thủ. 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Ảnh hưởng cạnh tranh  Ảnh hưởng nhân khẩu học  Lợi thế cạnh tranh vô cùng quan trọng và thiết yếu đối với sự thành công của tổ chức, khu vực và  Nhân khẩu học là số liệu thống kê mô tả các thuộc tính có thể quan sát được của đất nước. các cá nhân bao gồm: đặc điểm tự nhiên (giới tính, củng tộc, tuổi tác chiều cao); đặc  Bước vào thiên niên kỷ thứ 3, du lịch thế giới ngày càng trở nên cạnh tranh hơn. Mặc cho sự cạnh điểm kinh tế (thu nhập, tiết kiệm); đặc điểm nghề nghiệp (nghề nghiệp, trình độ); tranh diễn ra giữa các khách sạn, nhà hàng, hãng hàng không, công ty du lịch, đại lý du lịch hay đặc điểm cư trú; đặc điểm gia đình (tình trạng hôn nhân, số và tuổi của con cái) các dịch vụ du lịch khác, thì sự cạnh tranh giữa các đối thủ này vẫn phụ thuộc vào xuất phát từ sự  Số liệu nhân khẩu học có thể cho chúng ta biết được 2/3 sự việc (David Foot, 2000: lựa chọn điểm đến của KH  ảnh hưởng cạnh tranh tập trung vào điểm đến  các quốc gia, tiểu tác giả của Boom, Bust and Echo) bang, khu vực, thành phố đang nỗ lực cố gắng giữ vai trò là điểm đến du lịch thậm chí còn tài trợ củng cố sức hút và hình ảnh du lịch   đánh giá sức cạnh tranh của điểm đến du lịch trở thành công cụ quan trọng trong chiến lược định vị và phân tích marketing điểm đến.
  4. 1/9/2020 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Ảnh hưởng nhân khẩu học  Ảnh hưởng nhân khẩu học  3 nhóm lớn tác động đến chiến lược marketing:  3 nhóm lớn tác động đến chiến lược marketing:  Baby Boomers: sau thế chiến 2, sinh vào 1946-1964. Kế hoạch tiết kiệm hưu trí bị  Generation X: sinh vào 1965-1976- suy thoái của Baby Boomers. Sinh trưởng vào thời kỳ suy mất đi khi suy thoái kinh tế vào 2008  họ buộc phải tiếp tục đi làm vào thời điểm thoái kinh tế và suy giảm hợp tác  có cái nhìn cẩn trọng hơn về kinh tế, quan tâm đến môi trường, và ưa thích các công ty có trách nhiệm với XH. nghỉ hưu  tạo ra lực lượng lao động mới cho khách sạn và nhà hàng phục vụ ăn  Dù có tìm kiếm thành công, họ vẫn là người ít bị vật chất hóa, họ đánh giá cao trải nhanh  đối tượng già, ít đi lại đóng góp vào tăng trưởng kinh tế từ du lịch và dịch vụ nghiệm hơn là thành quả (GĐ là số 1, sự nghiệp là số 2) liên quan???  Thường đa nghi  khó marketing cho đối tượng này.  Là đối tượng KH chủ chốt hiện nay của nhiều DN 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Ảnh hưởng nhân khẩu học  Ảnh hưởng kinh tế:  3 nhóm lớn tác động đến chiến lược marketing:  Là môi trường ảnh hưởng đến sức mua và vấn đề chi tiêu.  Millennials (Generation Y/echo boomers): sinh vào 1977-2000: gồm 2 nhóm  Tổng sức mua phụ thuộc vào: thu nhập hiện thời, giá cả, tiết kiệm và tín dụng  Teens (13-19) nhà marketing phải nhận thức được xu hướng kinh tế chính trong thu nhập và  Young adults (20-35) sự thay đổi chi tiêu của KH.  Đặc điểm nổi trội: thành thạo với máy tính, công nghệ kỹ thuật số và  Thay đổi giá cả và mức quy đổi tiền tệ tác động mạnh mẽ đến du lịch. internet.  Dễ tính, thích đơn giản, nhanh gọn. VD fast foods, dim sum in takeout containers, burgers,…
  5. 1/9/2020 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Ảnh hưởng tự nhiên và môi trường:  Ảnh hưởng công nghệ:  5 thập kỷ qua chứng kiến việc gia tăng ý thức về môi trường trên toàn thế giới. Con  Công nghệ là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đối với tương lai của ngành du lịch: người nhận thức rõ hơn về hiệu ứng nhà kính, mưa acid, tràn dầu, ô nhiễm biển, điều chỉnh sp du lịch (phát triển, định giá, phân phối và xúc tiến) phá hủy rừng nhiệt đới,… gây ảnh hưởng đến ngành công nghiệp du lịch.  Công nghệ giúp phát triển các hệ thống và tính năng mới dễ dàng hơn  cải thiện  Du khách quốc tế ưa chuộng cảnh đẹp điểm đến gắn liền với môi trường tự nhiên sp du lịch. Ngoài ra, tăng cường an ninh cho khách sạn, nhà hàng nhờ những hệ và văn hóa tốt, đa dạng và nguyên vẹn  marketing tương ứng thống an ninh và thiết kế an toàn.  DN cung cấp sp du lịch thân thiện với môi trường.  Việc không kiểm soát được ảnh hưởng tự nhiên có thể tác động tiêu cực đến ngành du lịch. VD: tsunami ở Nam Á năm 2004. 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Ảnh hưởng chính trị:  Chính trị có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định marketing  Ảnh hưởng công nghệ:  Chủ nghĩa khủng bố có tác động tiêu cực đến du lịch trên thế giới. Thậm chí, nhóm  Tạo ra nhiều sự lựa chọn giải trí cho du khách. VD: in-room movies and video khủng bố còn nhắm đến các điểm đến du lịch để uy hiếm chính phủ, buộc chính phủ games. phải cân nhắc và bãi bỏ một số chính sách đặt biệt hoặc buộc chính phủ phải từ bỏ  Internet: giúp nhà cung cấp xây dựng mối liên kết thông tin trực tiếp với KH. KH lợi ích kinh tế và thương mại từ du lịch. sử dụng internet nhiều hơn để lập kế hoạch và đặt trước cho chuyến du lịch  Hoạt động chính trị cũng có thể tác động tích cực đến du lịch. VD: bãi bỏh thị thực  Công nghệ giúp DN nghiên cứu KH thông qua các dữ liệu thu thập và đánh giá giá ở một số nước. trị của marketing.
  6. 1/9/2020 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT) 3. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACROENVIRONMENT)  Ảnh hưởng pháp lý:  Pháp lý ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cũng như ngành công  Ảnh hưởng văn hóa - xã hội: nghiệp du lịch, bảo vệ DN và NTD khỏi những hoạt động kinh doanh  Môi trường văn hóa bao gồm các tổ chức và lực lượng ảnh hưởng đến giá trị, nhận thiếu công bằng. thức, sở thích và hành vi cơ bản của xã hội  Pháp luật nhằm mục đích bảo vệ lợi ích chung của XH, chống lại những  Giá trị văn hóa sẽ ảnh hưởng đến hành vi của NTD=KH  nhà marketing chú trọng đến giá trị văn hóa chung hoặc giá trị cốt lõi của XH. hành vi kinh doanh không hợp pháp  VD: hạn chế thương mại nước ngoài nếu gây ảnh hưởng đến kinh tế quốc gia, hạn chế chuyển tiền ra nước ngoài, hạn chế mức độ đầu tư, luật cư trú
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2