intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 15: Từ Hán Việt (Tiếp theo)

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:12

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 15: Từ Hán Việt (Tiếp theo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng của từ Hán Việt; có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 15: Từ Hán Việt (Tiếp theo)

  1. TRƯỜNG THCS THÀNH  PHỐ BẾN TRE NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN : PHAM THI MY ̣ ̣ ̃  DIỄ M
  2. TIẾNG VIỆT:   TỪ HÁN VIỆT,  TỪ HÁN VIỆT (tt)
  3. I. Từ ghép Hán Việt:   * Ví dụ SGK/ 70 1/ Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san => Từ ghép đẳng lập Hán Việt 2/ a/  ái quốc, thủ môn, chiến thắng  => Từ ghép chính phụ Hán Việt ­> yếu tố chính đứng trước,  yếu tố phụ đứng sau b/ thiên thư, bạch mã, tái phạm =>Từ ghép chính phụ Hán Việt  ­> yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau    * Ghi nhớ:  SGK/70
  4. Hãy cho phân loại các TG Hán Việt sau  thành TGHV Đẳng lập và TGHV Chính  phụ? 1. phụ mẫu 2. thảo mộc 3. quốc kì 4. quốc ca 5. huynh đệ 6. đại thắng
  5. II/ Luyện tập: 1. Bài 1: ­ Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây   Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy ­ Phi 1: bay   Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật   Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu ­ Tham 1: ham muốn   Tham 2: dự vào, tham dự vào ­ Gia 1: nhà ( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc)    Gia 2: thêm vào
  6.  2. Bài 2: ­ Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc huy, quốc ca. ­ Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ, sơn trang, sơn dương. ­ Cư: cư trú, an cư, định cư, du cư, du canh du cư ­ Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại vong
  7.    3. Bài 3: ­ Từ có yếu tố chính đứng trước: Hữu ích, phát  thanh, bảo mật, phòng hoả ­ Từ có yếu tố phụ đứng trước: Thi nhân, đại thắng,  tân binh, hậu đãi.
  8.   4. Bài 4: Tìm từ ghép Hán Việt ­ Từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ  đứng sau:  nam phương, hành vi, giáo trình   ­ Từ ghép có yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ  đứng trước:thiếu nữ, bạch mã, bất hạnh.
  9. III. Sử dụng từ Hán Việt: 1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:   * Ví dụ 1 SGK/ 81  ­ Vì từ Hán Việt và từ Thuần Việt có sắc thái ý nghĩa  khác nhau. a/ ­ Phụ nữ (đàn bà) ­>trang  trọng     ­Từ trần (chết) ; mai táng (chôn)­> tôn kính.     ­ Tử thi (xác chết) ­> tránh gây cảm giác ghê sợ.     ­ Tiểu tiện ­> tránh thô tục
  10. b/ ­ Kinh đô: chỗ vua đóng đô  ­ yết kiến: vào ra mắt ­ thần: bề tôi ­ trẫm: ta (tiếng vua tự xưng) ­ Bệ hạ: tiếng xưng hô trong khi tấu đối (dùng tiếng bệ  hạ nghĩa là không dám nói với vua chỉ dám nói với người  cận thần ở dưới để suốt tới tai vua) => Các từ: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần  ­> sắc thái cổ xưa ­ Thiếp, chàng, phu nhân, tướng công… * Ghi nhớ 2  SGK/82
  11. 2/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt: * Ví dụ a, b SGK/ 82  a/ Con đề nghị mẹ thưởng…xứng đáng.   b/ Ngoài sân, nhi đồng đang nô đùa. ­> dùng đề nghị, nhi đồng ­> lạm dụng ( không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ).   * Ghi nhớ 2:  SGK/83
  12. Dặn dò: ­ Soạn bài :    BÁNH TRÔI NƯỚC                         ( Hồ Xuân Hương ) ­ Làm bài tập file cô gửi trên group.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2