intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 25: Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Từ đồng âm

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 25: Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Từ đồng âm được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm; luyện tập nhận biết và sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong hoạt động giao tiếp;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 25: Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Từ đồng âm

  1. TRƯỜNG THCS THÀNH  PHỐ BẾN TRE NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN : PHAM THI MY ̣ ̣ ̃  DIỄ M
  2. TIẾNG VIỆT:   TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI  NGHĨA, ĐỒNG ÂM 
  3. I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?     * Ví dụ:SGK/113 + Rọi: Chiếu (pha), soi + Trông: Nhìn, ngó, nhòm. ­> có nghĩa giống nhau + Trông: . nhìn để nhận biết (nhòm ­ ngó) . giữ gìn, coi sóc(chăm sóc, coi sóc) .  mong, hi vọng (cầu mong, chờ đợi) ­> Có nghĩa gần giống nhau ­> Từ nhiều nghĩa thuộc  nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ: SGK / 114
  4. II/ Các loại từ đồng nghĩa.      * Ví dụ SGK/114: ­ VD1: Quả, trái: Có sắc thái nghĩa hoàn toàn giống nhau  ­ > Từ đồng nghĩa hoàn toàn. ­ VD2: ­  Hy sinh. ­ Bỏ mạng: + Giống nhau cùng chỉ cái chết. + Khác nhau: Hy sinh ­ Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả ( mang sắc thái trang trọng ) ­ Bỏ mạng ­ Chết vô ích  ( Mang sắc thái khinh bỉ) ­Hy sinh ­ bỏ mạng­> sắc thái ý nghĩa khác nhau  ­ > Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.   * Ghi nhớ:SGK / 114
  5. III/ Sử dụng từ đồng nghĩa. * Ví dụ. ­ Trái, quả có thể thay thế cho nhau được vì chúng có sắc thái giống nhau. ­Hy sinh­ bỏ mạng, chia tay – chia li không thể thay thế cho nhau được  vì ý nghĩa sắc thái của chúng không giống nhau. ­ Chia tay và chia li đều có nghĩa giống nhau là rời nhau, mỗi người đi mỗi nơi. ­Dùng từ chia li hay hơn vì nó tạo được không khí cổ xưa và diễn tả được cảnh  ngộ bị  sầu của người chinh phụ. ­>  chia tay – chia li không thể thay thế cho nhau  * Ghi nhớ: SGK 115   
  6. IV/ Thế nào là từ trái nghĩa?     * Ví dụ:SGK/128   ­  VD 1:          ­ Ngẩng – cúi.          ­ Trẻ – già.          ­ đi – trở lại ­> có nghĩa trái ngược nhau.  ­  VD 2:       già > Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa  khác nhau. * Ghi nhớ1 : SGK / 128
  7. V/ Sử dụng từ trái nghĩa: * Ví dụ: SGK/128   VD1: ngẩng – cúi, trẻ ­ già, đi – trở lại Các cặp từ trái nghĩa tạo nên các cặp tiểu đối ­> Thể hiện tình cảm sâu nặng đối  với quê hương của 2 nhà thơ) ­> Ý nghĩa tương phản, tạo phép đối. VD 2:  + Lên voi xuống chó + Vô thưởng vô phạt  + Lên thác xuống ghềnh + Chân cứng đá mềm => diễn  tả ngắn gọn súc tích  của lời nói, gấy ấn tượng mạnh, làm cho lời noí  sinh động. ­> Tạo thành ngữ, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. * Ghi nhớ 2: SGK 128
  8. VI/ Thế nào là từ đồng âm?  1. Ví dụ:SGK 1 + 2/135 ­ Lồng 1: nói  (ngựa, trâu, bò…) vùng lên chạy lung  tung ­> chỉ hoạt động. ­ Lồng 2: đồ làm bằng tre, nứa, kim loại…để nhốt  chim, gà, vịt ­> chỉ sự vật. ­> Phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau => Từ đồng âm  2. Ghi nhớ 1: SGK/135
  9. VII/ Sử dụng từ đồng âm:  * Ví dụ:SGK /135 1/ Nghĩa lồng 1 khác nghĩa lồng 2: ngữ cảnh khác nhau. 2/  + Kho 1: một cách chế biến thức ăn. (ĐT)        + Kho 2: cái kho để chứa. (DT) ­> Hiểu đúng nghĩa phải đặt vào ngữ cảnh. ­ Đem cá về mà kho. ­ Đem cá về nhập vào kho. ­ Chú ý đền ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ  hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm  * Ghi nhớ 2: SGK /136
  10. DẶN DÒ: ­Các bài tập HS về nhà tự hoàn thành. ­Soạn bài: Rằm tháng giêng; Cảnh khuya.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2