Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 10: Nói giảm nói tránh
lượt xem 3
download
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 10: Nói giảm nói tránh được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh, biết sử dụng cách nói giảm nói tránh trong những trường hợp cần thiết;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 10: Nói giảm nói tránh
- Gọi tên biện pháp nghệ thuật tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau: 1. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương) 2. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) 3. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu) 4. Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa Thương em, thương em, thương em biết mấy 5. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. * VD(SGK)
- 1. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lênin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) Bác đã đi Bác đã rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi) Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
- Đi gặp cụ Các Mác....,. đi, chẳng còn chết – tránh sự đau buồn.
- 2. Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt và bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán Xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi.
- 2. Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt và bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán Xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) *Tránh thô tục Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi. *Tránh ghê sợ
- 3. So sánh hai cách nói sau đây và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? * Cách 1: Con dạo này lười lắm. * Cách 2: Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
- *Các cách nói giảm, nói tránh: VD1: Bà lão đã chết từ hôm qua. > Bà lão đã từ trần từ hôm qua. Dùng các từ đồng nghĩa (từ Hán Việt). VD2: Em còn kém lắm. > Em cần phải cố gắng hơn nữa. Dùng cách nói vòng.
- VD 3: Em vẽ bức tranh này xấu quá. > Em vẽ bức tranh này chưa được đẹp. Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
- BÀI TẬP NHANH: Hãy quan sát tình huống trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống đó? Cho biết đó là cách nói giảm nói tránh nào?
- TÌNH HuỐNG 1 .
- Anh cút TÌNH HuỐNG 1 . Anh ra khỏi không nên nhà tôi ở đây ngay! nữa! NGNT bằng cách phủ định từ trái nghĩa
- Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh? Lấy ví dụ cụ thể?
- Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh? Lấy ví dụ cụ thể? * Trả lời: + Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. + Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
- II. LUYỆN TẬP
- Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. a.Khuya r ồi, mời bà................. b. Cha mẹ em.......................... từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em………….... d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe. e. Cha nó mất, mẹ nó..........................., nên chú nó rất thương nó.
- Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. a.Khuya r đi nghỉ ồi, mời bà................. chia tay nhau ừ ngày em còn rất bé, em b. Cha mẹ em.......................... t về ở với bà ngoại. khiếm thị c. Đây là lớp học cho trẻ em………….... có tuổi ồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe. d. Mẹ đã ..................r đi bước nữa e. Cha nó mất, mẹ nó..........................., nên chú nó r ất thương nó.
- Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh: a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏớ a2. Anh nên hòa nhã v i phòng tôi ngay! i bạn bè! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1 . Xin đừng hút thuốc trong c1 . Xin đ c trong phòng! phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện n chí. chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
- Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh: a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏớ a2. Anh nên hòa nhã v i phòng tôi ngay! i bạn bè! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1 . Xin đừng hút thuốc trong c1 . Xin đ c trong phòng! phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện n chí. chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
- Bµi tËp 3 Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay l Hãy v mn d ắậ ”. ụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn - Từ phức
11 p | 44 | 4
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 - Bài 7: Kiều ở lầu Ngưng Bích
7 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thạch Sanh
15 p | 29 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 4: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
31 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 9: Nói quá
14 p | 23 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt
31 p | 39 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 13: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
7 p | 23 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
29 p | 31 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 19: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
6 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 2: Mẹ tôi
12 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 7: Bánh trôi nước
9 p | 30 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 17: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
8 p | 14 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thánh Gióng
15 p | 86 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Nói và nghe Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
11 p | 43 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 9: Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
12 p | 60 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành đọc hiểu Sự tích Hồ Gươm
13 p | 41 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 18: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
7 p | 24 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 2: À ơi tay mẹ
17 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn