Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 - Bài 1: Các phương châm hội thoại
lượt xem 3
download
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 - Bài 1: Các phương châm hội thoại được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất; biết vận dụng các phương châm này vào trong quá trình giao tiếp;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 - Bài 1: Các phương châm hội thoại
- CHỦ ĐỀ: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
- I. Phương châm về lượng 1) Đ ọc v à n h ận x é t v ề đ o ạn h ội t h o ại s a u : An : – Nà y, c ậu c ó b iết b ơi k h ô n g ? Ba : – Biết c h ứ, t h ậm c h í c ò n b ơi g iỏi n ữa . An : – Th ế c ậu h ọc b ơi ở đ â u v ậy ? Ba: – Chẳng lẽ cậu không biết à? Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn đâu. -> Khi giao tiếp không nên nói thiếu thông tin.
- 2 . Đ ọc t ru y ện s a u v à c h o b i ết y ếu t ố g â y c ười ở đ â y là g ì? LỢN CƯỚI, ÁO MỚI Có a n h t ín h h a y k h o e c ủa . M ột h ô m , m a y đ ược c á i á o m ới, liền đ e m ra m ặc , r ồi đ ứn g h ó n g ở c ửa , đ ợi c ó a i đ i q u a n g ười t a k h e n . Đ ứn g m ã i t ừ s á n g đ ến c h iều c h ả t h ấy a i h ỏi c ả, a n h t a t ức lắm . Đa n g t ức t ối, c h ợt t h ấy m ột a n h , t ín h c ũ n g h a y k h o e , t ất t ưởi c h ạy đ ến h ỏi t o : – Bá c c ó t h ấy c o n lợn c ưới c ủa t ô i c h ạy q u a đ â y k h ô n g ? An h k ia liền g iơ n g a y v ạt á o ra , b ảo : – T ừ lú c t ô i m ặc c á i á o m ới n à y, t ô i c h ẳn g t h ấy c o n lợn n à o c h ạy -> Khi giao tiếp không nên nói thừa thông tin. q u a đ â y c ả!
- I. P h ươn g c h â m v ề l ượn g Ví dụ 1: Khi giao tiếp không nên nói thiếu thông tin. Ví dụ 2: Khi giao tiếp không nên nói thừa thông tin. * Ghi nhớ:
- II. Phương châm về chất Quả bí khổng lồ Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu lên: – Chà, quả bí kia to thật! Anh bạn có tính hay nói khoác, cười mà bảo rằng: – Thế thì đã lấy làm gì mà to. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa. Anh kia nói ngay: – Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bân tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta. Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi: – Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to đến như vậy? Anh kia giải thích: – Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà. Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình, mới nói lảng ra chuyện khác. (Truyện cười dân gian Việt Nam) -> Không nên nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
- I. Phương châm về lượng Ví dụ 1: Khi giao tiếp không nên nói thiếu thông tin. Ví dụ 2: Khi giao tiếp không nên nói thừa thông tin. * Ghi nhớ: II. Phương châm về chất Ví dụ: Quả bí khổng lồ Không nên nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
- III. Phương châm quan hệ Ví dụ: Ông nói gà, bà nói vịt -> Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề.
- I. Phương châm về lượng Ví dụ 1: Khi giao tiếp không nên nói thiếu thông tin. Ví dụ 2: Khi giao tiếp không nên nói thừa thông tin. * Ghi nhớ: II. Phương châm về chất Ví dụ: Quả bí khổng lồ Không nên nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. III. Phương châm quan hệ Ví dụ: Ông nói gà, bà nói vịt Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề.
- IV. P h ươn g c h â m c á c h t h ức Ví d ụ 1 : D â y c à r a d â y m u ốn g , Lú n g b ú n g n h ư n g ậm h ột t h ị? > Dâ y c à ra d â y m u ốn g – nói lan man, dài dòng > Lú n g b ú n g n h ư n g ậm h ột t h ị – nói ấp úng, không rõ ràng, thiếu rành mạch. => Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch. Ví d ụ 2 : Tô i đ ồn g ý v ới n h ữn g n h ận đ ịn h v ề t ru y ện n g ắn c ủa ô n g ấy. -> Trong câu trên, cụm từ “ông ấy” có thể được hiểu theo hai cách: n h ận đ ịn h c ủa ô n g ấy và t ru y ện n g ắn c ủa ô n g ấy . => Khi giao tiếp tránh cách nói mơ hồ.
- I. Phương châm về lượng Ví dụ 1: Khi giao tiếp không nên nói thiếu thông tin. Ví dụ 2: Khi giao tiếp không nên nói thừa thông tin. II. Phương châm về chất Ví dụ: Quả bí khổng lồ Không nên nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. III. Phương châm quan hệ Ví dụ: Ông nói gà, bà nói vịt Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề. IV. Phương châm cách thức Ví dụ 1: Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch. Ví dụ 2: Khi giao tiếp tránh cách nói mơ hồ.
- V. P h ươn g c h â m l ịc h s ự Ví d ụ: NGƯỜI ĂN XIN Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông: – Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả. Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười: – Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông. -> Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác.
- I. Phương châm về lượng Ví dụ 1: Khi giao tiếp không nên nói thiếu thông tin. Ví dụ 2: Khi giao tiếp không nên nói thừa thông tin. II. Phương châm về chất Ví dụ: Quả bí khổng lồ Không nên nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. III. Phương châm quan hệ Ví dụ: Ông nói gà, bà nói vịt Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề. IV. Phương châm cách thức Ví dụ 1: Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch. Ví dụ 2: Khi giao tiếp tránh cách nói mơ hồ. V. Phương châm lịch sự Ví dụ: Người ăn xin Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác.
- VI. Luyện tập Bài tập 1 (trang 10). a, Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi từ “gia súc” đã bao hàm nghĩa vật nuôi trong nhà. b, Thừa cụm từ “có hai cánh” vì tất cả các loài chim đều có hai cánh. Bài tập 2 (trang 10, 11). a, Nói có căn cứ chắc chắn: nói có sách, mách có chứng. b, Nói sai sự thật một cách cố ý nhằm che giấu điều gì đó: nói dối c, Nói một cách hú họa, không có căn cứ: nói mò d, Nói nhảm nhí, vu vơ: nói nhăng nói cuội e, Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi: nói trạng Bài tập 4 (trang 11). a, Đôi khi người nói phải dùng tới những cách diễn đạt như “tôi được biết”, “tôi tin rằng”, “nếu tôi không lầm thì”, “tôi nghe nói”, “theo tôi nghĩ”, “hình như là”… -> Đảm bảo tuân thủ phương châm hội thoại về chất. b, Đôi khi người nói: như đã trình bày, mọi người đều biết. -> Cách nói này đều đảm bảo phương châm về lượng.
- VI. Luyện tập Bài tập 3 (trang 23). a, Nói mát b, Nói hớt c, Nói móc d, Nói leo e, Nói ra đầu đũa Các từ ngữ đều chỉ những cách liên quan đến phương châm lịch sự và phương châm cách thức Bài tập 4 (trang 23, 24). a, Nhân tiện đây xin hỏi: khi người nói muốn hỏi về một vấn đề không đúng đề tài đang trao đổi. -> đảm bảo phương châm quan hệ. b, Cực chẳng đã tôi phải nói, tôi nói điều này có gì không phải mong anh bỏ qua, biết là làm anh không vui, nhưng…; xin lỗi anh có thể không hài lòng nhưng thành thực mà nói… -> để giảm nhẹ sự khó chịu cho người nghe, tuân thủ phương châm lịch sự. c, Đừng nói leo, đừng ngắt lời như thế, đừng nói cái giọng đó với tôi… -> Thông báo cho người đối thoại biết là họ đang không tuân thủ phương châm lịch sử.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn - Từ phức
11 p | 44 | 4
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 - Bài 7: Kiều ở lầu Ngưng Bích
7 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thạch Sanh
15 p | 29 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 4: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
31 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 9: Nói quá
14 p | 23 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt
31 p | 38 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 13: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
7 p | 23 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
29 p | 31 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 19: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
6 p | 18 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 2: Mẹ tôi
12 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 7: Bánh trôi nước
9 p | 30 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 17: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
8 p | 14 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thánh Gióng
15 p | 86 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Nói và nghe Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
11 p | 43 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 9: Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
12 p | 60 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành đọc hiểu Sự tích Hồ Gươm
13 p | 41 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 18: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
7 p | 24 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 2: À ơi tay mẹ
17 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn