Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 20 bài:Nhân vật giao tiếp
lượt xem 9
download
Tổng hợp 6 bài giảng về nhân vật giao tiếp ngữ văn lớp 12 với mục đích cụ thể hóa nội dung bài học một cách khái quát nhất. Hy vọng sẽ giúp quý thầy cô và các bạn học sinh có thêm tư liệu giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 20 bài:Nhân vật giao tiếp
- BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 12 Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
- I. Phân tích các ví dụ: 1. Ví dụ 1: a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và a. Trong hoạt động "thị" giao tiếp trên, các * Đặc điểm của các nhân vật giao tiếp : nhân vật giao tiếp có + Về lứa tuổi: đều là những người trẻ tuổi b. Các nhân vật giao đặc điểm như thế nào + Về giới tính: Tràng - nam, còn lại - nữ tiếp chuyển giới vai về lứa tuổi, đổi tính, + Về tầng lớp xã hội: họ đều là những người nói, vai người nói, tầng lớp xã hội? người dân lao động nghèo khó nghe và luân phiên lượt lời ra sao? Lượt sao? lời đầu tiên của "thị" thị" hướng tới ai? ai?
- TiÕt 57+60: Nh©n vËt giao tiÕp vµ luyÖn tËp vÒ nh©n vËt giao tiÕp I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô: 1. VÝ dô 1: b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như c. Các nhân vật giao b. Các nhân vật giao sau: sau: trên có đổi vai tiếp chuyển bình đẳng - Lúc đầu: (Hắn - Tràng) là người nói, mấy cô đầu: (Hắn Tràng) nói, người nói, vai người nói, về vị thế xã hội không? gái là người nghe nghe và luân phiên - Tiếp theo: mấy cô gái là người nói, Tràng và theo: nói, lượt lời ra sao? Lượt sao? "thị" là người nghe thị" lời đầu tiên của "thị" - Tiếp đến: "thị" là người nói, Tràng (là chủ thị" đến: "thị" nói, hướng tới ai? ai? yếu) và mấy cô gái là người nghe yếu) - Tiếp theo: Tràng là người nói, "thị" là người theo: nói, "thị" nghe - Cuối cùng: "thị" là người nói, Tràng là người cùng: "thị" nói, nghe + Lượt lời đầu tiên của "thị" là hướng tới thị" Tràng. Tràng.
- I. Ph©n tÝch c¸c vÝ dô: a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và "thị" 1. VÝ dô 1: b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau: c. Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế về vị thế xã hội xã hội, họ đều là những người lao động cùng cảnh không? nghèo d. Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp d. Họ có quan hệ xa lạ trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ hay thân tình khi bắt đầu cuộc giao tiếp? e. Những đặc điểm về vị thế xã …chi phối lời nói của các nhân vật khi tham gia giao tiếp: e. Những đặc điểm về Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa, thăm dò. vị thế xã hội, quan hệ Dần dần khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa thân sơ…chi phối lời tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ nói của các nhân vật nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã. giao tiếp như thế nào?
- I. Phân tích các ví dụ: 1. Ví dụ 1: 2. Ví dụ 2: Đọc ví dụn và trả lời câu hỏi.
- VD 2: Thoáng nhìn qua ,cụ đã hiểu cơ sự rồi. Làm lí trưởng rồi chánh tổng, bây giờ lại đến lượt con cụ làm lí trưởng, những việc như thế này cụ không lạ gì. Cụ hãy quát mấy bà vợ đang chực tâng công với chồng : -Các bà đi vào nhà; đàn bà chỉ lôi thôi biết gì. Rồi quay lại bọn người làng ,cụ dịu giọng đi một chút: -Cả các ông ,các bà nữa,về đi thôi chứ ? Có việc gì mà xúm lại như thế này ? Không ai nói gì ,người ta lảng dần đi. Vì nể cụ bá cũng có ,nhưng vì nghĩ đến ,sự yên ổn của mình cũng có : người nhà quê vốn ghét lôi thôi .Ai dại gì mà đứng ỳ ra đấy,có làm sao họ triệu đi làm chứng.sau còn trơ lại Chí Phèo và cha con cụ bá.bây giờ cụ mới lại gần hắn, khẽ lay mà gọi : -Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế ? Chí phèo lim dim mắt, rên lên: -Tao chỉ liều chết với bố con nhà mày đấy thôi. Nhưng tao mà chết thì có thằng sạt nghiệp mà còn rũ tù chưa biết chừng. Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm ;người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười: -Cái anh này nói mới hay ! Ai làm gì mà anh phải chết? Đời người chứ có phải con ngoé đâu? Lại say rồi phải không? Rồi cụ đổi giọng thân mật hỏi?-Về bao giờ thế ? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nước…
- Đoạn trích trên có Các bà vợ những nhân vật giao tiếp nào? a…Bá Kiến Dân làng Người chồng Chí Phèo b…Quan hệ Người đứng đầu làng xã Với vợ thì Cụ quát đuổi về c…Cách giao tiếp của cụ Bá Với Dân làng thì cụ dịu giọng bảo ban Với Chí Phèo thi cụ tỏ ra thân mật Bá kiến khẳng định quyền uy của mình trước thiên hạ d…Mục đích của cuộc giao tiếp: Bá Kiến đã dập tắt ngọn lửa căm thù trong Chí. Chuẩn bị biến Chí thành tay sai
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp I. Phân tích các ví dụ: 1. Ví dụ 1: Em hiểu thế nào là hoạt 2. Ví dụ 2: động giao tiếp? II. Nhận xột:
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp II.Nhận xét: 1- Hoạt động giao tiếp : * Các nhân tố trong hddgt : - Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội ,tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ,nhằm thực hiện mục Phương đích nhận thức . tiện Nhân Nội Mục Hoàn và vật dung đích cảnh -Hoạt động giao tiếp xảy ra: người giao giao giao giao cách nói, người nghe . thức tiếp tiếp tiếp tiếp giao -Nó thường tồn tại ở dạng nói . tiếp
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp I. Phân tích các ví dụ: 1. Ví dụ 1: - Xuất hiệnnêu những điểm cần lưu trong vai người nói hoặc người nghe + Dạng nói: các nhân vạt giao tiếp thường đổi vai ý về nhân vật giao tiếp 2. Ví dụ 2: luân phiên lượt lời với nhau. Vai người nghe có thể trong hoạt động giao gồm nhiều người, có trường hợp người nghe không II. Nhận xột: đáp lại lời tiếp? 1. Hoạt động giao tiếp: 3. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với 2. Nhân vật giao tiếp những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội 3. Quan hệ giữa các dung và hình thức ngôn ngữ). nhân vật giao tiếp.. 4. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tuỳ ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp.
- -Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói và người nghe, thường đổi vai luân phiên lượt lời cho nhau. - Các nhân vật giao tiếp có quan hệ vị thế khác nhau và trong giao tiếp thể hiện đặc điểm giới tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ văn hoá…chi phối lời nói của nhân vật. - Để đạt được mục đích giao tiếp mỗi nhân vật tuỳ thuộc vào ngữ cảnh mà lựa chọn, thực hiện giao tiếp cho phù hợp.
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp I. Phân tích các ví dụ: II. Nhận xột: Bài 1: III. Luyện tập - Xác định nhân vật giao tiếp và vị thế xã hội của các nhân vật giao tiếp? - Chỉ ra những đặc điểm nổi bật trong lời nói của các nhân vật?
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp I. Phân tích các ví dụ: Nhân vật Anh Mịch Ông Lí II. Nhận xột: giao tiếp III. Luyện tập 1 Bài tập 1: Kẻ dưới - nạn Bề trên - thừa Vị thế xã hội 2 Bài tập 2: nhân bị bắt đi lệnh quan bắt xem đá bóng người đi xem đá bóng Van xin, nhún Hách dịch, Lời nói nhường ( gọi : quát nạt ông, lạy..) ( xưng hô: mày – tao, quát..)
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp I. Phân tích các ví dụ: II. Nhận xột: - Xác định nhân vật giao tiếp trong đoạn trích III. Luyện tập - Mối quan hệ giữa đặc điểm 1 Bài tập 1: vị thế xã hội, giới tính văn 2 Bài tập 2: hoá của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của các nhân vật?
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp a. Nhân vật giao tiếp - Viên đội sếp Tây I. Phân tích các ví dụ: - Đám đông II. Nhận xột: - Quan toàn quyền Pháp III. Luyện tập b. Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã hội, giới tính văn hoá của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong 1 Bài tập 1: lời nói của các nhân vật: 2 Bài tập 2: - Chú bé: trẻ con - chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ nghĩnh - Chị con gái: phụ nữ - chú ý cách ăn mặc, khen với vẻ thích thú - Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn thuyết nói như một dự đoán chắc chắn - Bác culi xe: chú ý đôi ủng - Nhà nho: chú ý đến tướng mạo, nói bằng câu thành ngữ thâm nho -> Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ, điệu bộ, cách nói. Điểm chung: châm biếm, mỉa mai.
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp I. Phân tích các ví dụ: Đọc đoạn trích SGK22 và trả II. Nhận xột: lời các câu hỏi a, b, c nêu ở III. Luyện tập dưới ? 1 Bài tập 1: 2 Bài tập 2: 3 Bài tập 3:
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị I. Phân tích các ví dụ: Dậu là quan hệ hàng xóm láng giềng thân II. Nhận xột: tình. III. Luyện tập Điều đó chi phối lời nói và cách nói của hai 1 Bài tập 1: người- thân mật: người- + Bà lão: bác trai, anh ấy,… 2 Bài tập 2: + Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,… 3 Bài tập 3: b) Sự tương tác về hành động nói giữa lượt lời của hai nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau. c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.
- Tiết 57+60: Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp I. Phân tích các ví dụ: IV- IV- Củng cố lí thuyết II. Nhận xột: Cần nắm vững những nội dung sau: III. Luyện tập 1 Bài tập 1: 1. Vai trò của nhân vật giao tiếp. 2 Bài tập 2: 2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của 3 Bài tập 3: nhân vật giao tiếp chi phối lời nói. 3. Chiến lược giao tiếp phù hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 9: Việt Bắc (Phần hai: tác phẩm)
71 p | 2116 | 94
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 10: Đất Nước (Trích trường ca Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm)
34 p | 1120 | 67
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Đò Lèn
22 p | 334 | 53
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 12: Thực hành một số phép tu từ cú pháp
21 p | 357 | 52
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 10: Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
28 p | 427 | 45
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Dọn về làng
15 p | 344 | 42
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 17: Ai đã đặt tên cho dòng sông(trích)
66 p | 255 | 41
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 34: Ôn tập phần văn học
16 p | 394 | 41
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 12: Đọc thêm: Tiếng hát con tàu
31 p | 328 | 40
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 11: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
15 p | 294 | 38
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 6: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
20 p | 484 | 34
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 9: Phát biểu theo chủ đề
30 p | 457 | 33
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 10: Luật thơ (tiếp theo)
13 p | 225 | 28
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 14: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
24 p | 326 | 28
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 25: Thực hành hàm ý (tiếp theo)
26 p | 280 | 18
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 13: Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 13: văn nghị luận
12 p | 244 | 16
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 30: Phát biểu tự do
13 p | 182 | 13
-
Bài giảng Ngữ văn 12 tuần 33: Ôn tập phần làm văn
22 p | 150 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn