Chương 9 - Nhập môn Kinh tế lượng * Jeffrey M.<br />
Wooldridge<br />
<br />
09.12.2017<br />
<br />
Phân tích hồi quy bội:<br />
Vấn đề dạng hàm và dữ liệu<br />
<br />
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MỞ RỘNG<br />
VỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
9.1 Vấn đề xác định sai dạng hàm<br />
<br />
Chúng ta có thể kiểm định xem liệu mô hình đang xét có thiếu bình phương hay bậc cao hơn<br />
của một biến độc lập hay không bằng cách thêm các số hạng này vào mô hình và kiểm định<br />
xem thành phần thêm vào có ý nghĩa thống kê không.<br />
Ngoài ra, có thể sử dụng kiểm định chung về sai dạng hàm như RESET của Ramsey.<br />
<br />
Chương 9<br />
<br />
Kiểm định sai dạng hàm (RESET)<br />
<br />
Ý tưởng của RESET là thêm bình phương và bậc cao hơn của giá trị ước lượng của biến phụ<br />
thuộc vào hàm hồi quy (giống với kiểm định White rút gọn)<br />
<br />
y 0 1 x1 ... k xk u<br />
<br />
Wooldridge: Introductory Econometrics:<br />
A Modern Approach, 5e<br />
<br />
ˆ<br />
ˆ<br />
y 0 1 x1 ... k xk 1 y 2 y saiso<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
9.2<br />
<br />
9.3<br />
<br />
Kiểm định xem có nên loại bỏ thành phần này hay không. Nếu ta không thể loại bỏ chúng, nghĩa là mô<br />
hình đã thiếu bậc cao của biến độc lập và biến tương tác, hay nói cách khác, mô hình sai dạng hàm.<br />
<br />
H0: 1=0, 2=0 H0: mô hình (9.2) có dạng hàm đúng<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
• Ví dụ 9.1: Mô hình kinh tế về vấn đề tội phạm<br />
<br />
Dependent Variable: NARR86 (MH2)<br />
Method: Least Squares<br />
Included observations: 2725<br />
<br />
• Tập tin crime1.wf1<br />
<br />
Dependent Variable: NARR86 (MH1)<br />
Method: Least Squares<br />
Included observations: 2725<br />
Variable<br />
<br />
PCNV<br />
AVGSEN<br />
TOTTIME<br />
PTIME86<br />
QEMP86<br />
INC86<br />
BLACK<br />
HISPAN<br />
C<br />
<br />
R-squared<br />
Adjusted R-squared<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
-0.133234<br />
-0.011318<br />
0.012022<br />
-0.040842<br />
-0.050540<br />
-0.001489<br />
0.326503<br />
0.193914<br />
0.568685<br />
0.072321<br />
0.069588<br />
<br />
Variable<br />
<br />
Std. Error<br />
0.040350<br />
0.012240<br />
0.009435<br />
0.008812<br />
0.014440<br />
0.000341<br />
0.045416<br />
0.039711<br />
0.036046<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
-3.301949<br />
-0.924645<br />
1.274210<br />
-4.634769<br />
-3.500045<br />
-4.370173<br />
7.189232<br />
4.883099<br />
15.77660<br />
<br />
Mean dependent var<br />
S.D. dependent var<br />
<br />
Biến QEMP86 là 1 biến rời rạc chỉ nhận 5 giá trị.<br />
<br />
https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/phamtricao/<br />
<br />
PCNV<br />
PCNV^2<br />
AVGSEN<br />
TOTTIME<br />
PTIME86<br />
PTIME86^2<br />
QEMP86<br />
INC86<br />
INC86^2<br />
BLACK<br />
HISPAN<br />
C<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
0.0010<br />
0.3552<br />
0.2027<br />
0.0000<br />
0.0005<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
<br />
R-squared<br />
Adjusted R-squared<br />
<br />
0.404404<br />
0.859077<br />
3<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
0.552524<br />
-0.730212<br />
-0.017022<br />
0.011954<br />
0.287433<br />
-0.029608<br />
-0.014094<br />
-0.003415<br />
7.19E-06<br />
0.292296<br />
0.163617<br />
0.504607<br />
0.103454<br />
0.099819<br />
<br />
Std. Error<br />
<br />
0.154237<br />
0.156118<br />
0.012054<br />
0.009282<br />
0.044258<br />
0.003863<br />
0.017361<br />
0.000804<br />
2.56E-06<br />
0.044830<br />
0.039451<br />
0.036835<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
3.582297<br />
-4.677317<br />
-1.412124<br />
1.287803<br />
6.494462<br />
-7.663609<br />
-0.811813<br />
-4.249251<br />
2.811369<br />
6.520096<br />
4.147388<br />
13.69898<br />
<br />
Mean dependent var<br />
S.D. dependent var<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
0.0003<br />
0.0000<br />
0.1580<br />
0.1979<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
0.4170<br />
0.0000<br />
0.0050<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
<br />
0.404404<br />
0.859077<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
Chương 9 - Nhập môn Kinh tế lượng * Jeffrey M.<br />
Wooldridge<br />
<br />
09.12.2017<br />
<br />
Phân tích hồi quy bội:<br />
Vấn đề dạng hàm và dữ liệu<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
Wald Test: (MH2)<br />
Equation: EQ02<br />
Test Statistic<br />
F-statistic<br />
Chi-square<br />
<br />
Value<br />
<br />
31.40381<br />
94.21144<br />
<br />
df<br />
<br />
(3, 2713)<br />
3<br />
<br />
Null Hypothesis: C(2)=0,C(6)=0,C(9)=0<br />
Null Hypothesis Summary:<br />
Normalized Restriction (= 0)<br />
C(2)<br />
C(6)<br />
C(9)<br />
<br />
Value<br />
<br />
-0.730212<br />
-0.029608<br />
7.19E-06<br />
<br />
Restrictions are linear in coefficients.<br />
<br />
Ví dụ 9.2: Hàm hồi quy giá nhà<br />
<br />
Probability<br />
<br />
Bằng chứng cho thấy<br />
có sai dạng hàm<br />
<br />
9.5<br />
<br />
Std. Err.<br />
<br />
0.156118<br />
0.003863<br />
2.56E-06<br />
<br />
Thảo luận<br />
<br />
Chúng ta có thể thêm vào các bậc cao hơn của<br />
<br />
Dependent Variable: PRICE (MH 9.4)<br />
Method: Least Squares<br />
Included observations: 88<br />
<br />
R-squared<br />
<br />
-21.77031<br />
0.002068<br />
0.122778<br />
13.85252<br />
0.672362<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
Ramsey RESET Test<br />
Equation: EQ01<br />
Specification: PRICE C LOTSIZE SQRFT BDRMS<br />
Omitted Variables: Powers of fitted values from 2 to 3<br />
<br />
• Tập tin hprice1.wf1<br />
<br />
C<br />
LOTSIZE<br />
SQRFT<br />
BDRMS<br />
<br />
, hàm ý là thêm vào mô hình các<br />
<br />
RESET cung cấp ít thông tin về nguyên nhân sai dạng hàm.<br />
5<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
ˆ<br />
y<br />
<br />
Ít bằng chứng cho thấy<br />
có sai dạng hàm<br />
<br />
biến tương tác phức tạp và bậc cao hơn của các biến độc lập.<br />
<br />
p-value = 0.0000 < 0.05 : bác bỏ H0<br />
Vậy nên chọn mô hình 2.<br />
<br />
Variable<br />
<br />
9.4<br />
<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
<br />
F-statistic<br />
Likelihood ratio<br />
<br />
Std. Error<br />
29.47504<br />
0.000642<br />
0.013237<br />
9.010145<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
-0.738601<br />
3.220096<br />
9.275093<br />
1.537436<br />
<br />
Mean dependent var<br />
<br />
df<br />
(2, 82)<br />
2<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
Std. Error<br />
<br />
Unrestricted Test Equation:<br />
Dependent Variable: PRICE<br />
Method: Least Squares<br />
Included observations: 88<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
0.4622<br />
0.0018<br />
0.0000<br />
0.1279<br />
<br />
Variable<br />
<br />
C<br />
LOTSIZE<br />
SQRFT<br />
BDRMS<br />
FITTED^2<br />
FITTED^3<br />
<br />
293.5460<br />
<br />
R-squared<br />
<br />
7<br />
<br />
https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/phamtricao/<br />
<br />
Value<br />
4.668205<br />
9.489063<br />
<br />
166.0973<br />
0.000154<br />
0.017599<br />
2.174904<br />
0.000353<br />
1.55E-06<br />
<br />
0.705853<br />
<br />
317.4325<br />
0.005203<br />
0.299251<br />
33.88811<br />
0.007099<br />
6.55E-06<br />
<br />
Probability<br />
0.0120<br />
0.0087<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
0.523252<br />
0.029545<br />
0.058810<br />
0.064179<br />
0.049786<br />
0.235810<br />
<br />
Mean dependent var<br />
<br />
H0: Mô hình (9.4) có dạng hàm đúng . Với = 3%<br />
p-value = 0.0120 < 0.03: bác bỏ H0<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
0.6022<br />
0.9765<br />
0.9532<br />
0.9490<br />
0.9604<br />
0.8142<br />
<br />
293.5460<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
Chương 9 - Nhập môn Kinh tế lượng * Jeffrey M.<br />
Wooldridge<br />
<br />
09.12.2017<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
Dependent Variable: LOG(PRICE) (MH 9.5)<br />
Method: Least Squares<br />
Included observations: 88<br />
<br />
Ramsey RESET Test<br />
Equation: EQ01<br />
Specification: PRICE C LOTSIZE SQRFT BDRMS<br />
Omitted Variables: Powers of fitted values from 2 to 5<br />
F-statistic<br />
Likelihood ratio<br />
<br />
Value<br />
3.225850<br />
13.15896<br />
<br />
df<br />
(4, 80)<br />
4<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
Std. Error<br />
<br />
Unrestricted Test Equation:<br />
Dependent Variable: PRICE<br />
Method: Least Squares<br />
Included observations: 88<br />
Variable<br />
<br />
C<br />
LOTSIZE<br />
SQRFT<br />
BDRMS<br />
FITTED^2<br />
FITTED^3<br />
FITTED^4<br />
FITTED^5<br />
<br />
340.2329<br />
0.002603<br />
0.157983<br />
19.32476<br />
-0.034809<br />
0.000191<br />
-3.93E-07<br />
2.83E-10<br />
<br />
Variable<br />
<br />
Probability<br />
0.0166<br />
0.0105<br />
<br />
3320.583<br />
0.080979<br />
4.816594<br />
542.8438<br />
0.240737<br />
0.000714<br />
1.02E-06<br />
5.70E-10<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
0.102462<br />
0.032149<br />
0.032800<br />
0.035599<br />
-0.144595<br />
0.267613<br />
-0.383490<br />
0.495886<br />
<br />
C<br />
LOG(LOTSIZE)<br />
LOG(SQRFT)<br />
BDRMS<br />
<br />
R-squared<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
0.9186<br />
0.9744<br />
0.9739<br />
0.9717<br />
0.8854<br />
0.7897<br />
0.7024<br />
0.6213<br />
<br />
F-statistic<br />
Likelihood ratio<br />
<br />
Unrestricted Test Equation:<br />
Dependent Variable: LOG(PRICE)<br />
Included observations: 88<br />
<br />
0.642965<br />
<br />
0.651284<br />
0.038281<br />
0.092865<br />
0.027531<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
-1.991517<br />
4.387714<br />
7.540306<br />
1.342415<br />
<br />
Mean dependent var<br />
<br />
Mô hình 1:<br />
<br />
9.6<br />
<br />
5.633180<br />
<br />
Variable<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
Std. Error<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
87.88576<br />
-4.181019<br />
-17.34933<br />
-0.925342<br />
3.910284<br />
-0.192766<br />
<br />
240.9739<br />
12.59521<br />
52.48991<br />
2.769757<br />
13.01429<br />
0.752080<br />
<br />
0.364711<br />
-0.331953<br />
-0.330527<br />
-0.334088<br />
0.300461<br />
-0.256311<br />
<br />
Xây dựng một mô hình hỗn hợp và mỗi mô hình ban đầu là trường hợp đặc biệt<br />
của mô hình hỗn hợp và kiểm định:<br />
<br />
y 0 1 x1 2 x2 3 log( x1 ) 4 log( x2 ) u<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
C<br />
LOG(LOTSIZE)<br />
LOG(SQRFT)<br />
BDRMS<br />
FITTED^2<br />
FITTED^3<br />
<br />
Dạng hàm nào sẽ<br />
phù hợp hơn?<br />
<br />
9.7<br />
<br />
Mô hình 2:<br />
<br />
0.7163<br />
0.7408<br />
0.7418<br />
0.7392<br />
0.7646<br />
0.7984<br />
<br />
https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/phamtricao/<br />
<br />
0.0497<br />
0.0000<br />
0.0000<br />
0.1831<br />
<br />
10<br />
<br />
Kiểm định đối với mô hình không lồng nhau<br />
<br />
Probability<br />
0.0831<br />
0.0692<br />
<br />
H0: Mô hình (9.5) có dạng hàm đúng . Với = 6%<br />
p-value = 0.0831 > 0.06: chấp nhận H0<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
Phân tích hồi quy bội:<br />
Vấn đề dạng hàm và dữ liệu<br />
<br />
Ramsey RESET Test<br />
Specification: LOG(PRICE) C LOG(LOTSIZE) LOG(SQRFT) BDRMS<br />
Omitted Variables: Powers of fitted values from 2 to 3<br />
df<br />
(2, 82)<br />
2<br />
<br />
-1.297042<br />
0.167967<br />
0.700232<br />
0.036958<br />
<br />
Std. Error<br />
<br />
9<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
Value<br />
2.565041<br />
5.340099<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
9.8<br />
<br />
H0: 1=0, 2=0 cho mô hình 9.7<br />
<br />
Thảo luận<br />
11<br />
<br />
H0: 3=0, 4=0 cho mô hình 9.6<br />
<br />
Luôn có thể thực hiện; tuy nhiên, không có mô hình chiếm ưu thế rõ ràng.<br />
Không thể sử dụng nếu các mô hình có biến phụ thuộc có dạng hàm khác nhau.<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
3<br />
<br />
Chương 9 - Nhập môn Kinh tế lượng * Jeffrey M.<br />
Wooldridge<br />
<br />
09.12.2017<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
<br />
Wald Test:<br />
Equation: EQ03<br />
<br />
• Tập tin hprice1.wf1<br />
<br />
Dependent Variable: PRICE (MH 9.8)<br />
Method: Least Squares<br />
Included observations: 88<br />
Variable<br />
<br />
C<br />
LOTSIZE<br />
SQRFT<br />
LOG(LOTSIZE)<br />
LOG(SQRFT)<br />
<br />
R-squared<br />
<br />
Coefficient<br />
<br />
1403.700<br />
-0.000493<br />
0.247463<br />
60.21552<br />
-282.6301<br />
0.713293<br />
<br />
Test Statistic<br />
<br />
Std. Error<br />
970.6562<br />
0.001021<br />
0.063686<br />
20.04305<br />
140.5320<br />
<br />
t-Statistic<br />
<br />
1.446135<br />
-0.483133<br />
3.885688<br />
3.004309<br />
-2.011144<br />
<br />
Mean dependent var<br />
<br />
F-statistic<br />
Chi-square<br />
<br />
Prob.<br />
<br />
Normalized Restriction (= 0)<br />
C(2)<br />
C(3)<br />
<br />
293.5460<br />
<br />
F-statistic<br />
Chi-square<br />
<br />
Value<br />
<br />
7.259057<br />
14.51811<br />
<br />
Null Hypothesis: C(4)=0,C(5)=0<br />
Null Hypothesis Summary:<br />
Normalized Restriction (= 0)<br />
C(4)<br />
C(5)<br />
<br />
df<br />
<br />
(2, 83)<br />
2<br />
<br />
Value<br />
<br />
60.21552<br />
-282.6301<br />
<br />
Restrictions are linear in coefficients.<br />
<br />
df<br />
<br />
(2, 83)<br />
2<br />
<br />
Value<br />
<br />
-0.000493<br />
0.247463<br />
<br />
Restrictions are linear in coefficients.<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
Test Statistic<br />
<br />
7.792740<br />
15.58548<br />
<br />
Null Hypothesis: C(2)=0, C(3)=0<br />
Null Hypothesis Summary:<br />
<br />
0.1519<br />
0.6303<br />
0.0002<br />
0.0035<br />
0.0476<br />
<br />
13<br />
<br />
Wald Test:<br />
Equation: EQ03<br />
<br />
Value<br />
<br />
Probability<br />
0.0008<br />
0.0004<br />
<br />
Std. Err.<br />
<br />
0.001021<br />
0.063686<br />
<br />
p-value = 0.0008 < 0.05: bác bỏ H0: 1=0, 2=0<br />
Mô hình (9.7) không chiếm ưu thế hơn (9.6)<br />
<br />
14<br />
<br />
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI:<br />
VẤN ĐỀ DẠNG HÀM VÀ DỮ LIỆU<br />
• Cách làm này chỉ cho ra kết quả tốt khi 1 giả thiết bị bác bỏ và 1 giả<br />
thiết được chấp nhận.<br />
• Có thể dùng kiểm định Davidson-MacKinnon, trang 350.<br />
<br />
Probability<br />
0.0012<br />
0.0007<br />
<br />
Std. Err.<br />
<br />
20.04305<br />
140.5320<br />
<br />
p-value = 0.0012 < 0.05: bác bỏ H0: 3=0, 4=0<br />
Mô hình (9.6) không chiếm ưu thế hơn (9.7)<br />
<br />
https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/phamtricao/<br />
<br />
15<br />
<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
Chương 9 - Nhập môn Kinh tế lượng * Jeffrey M.<br />
Wooldridge<br />
<br />
09.12.2017<br />
<br />
Phân tích hồi quy bội:<br />
Vấn đề dạng hàm và dữ liệu<br />
9.2 Sử dụng biến đại diện cho các biến giải thích không quan sát được<br />
Ví dụ: Bỏ sót biến năng lực trong mô hình tiền lương<br />
<br />
Thay bằng biến đại diện<br />
<br />
9.9<br />
<br />
Thông thường, ước lượng của suất sinh lợi giáo dục và kinh nghiệm thường bị chệch bởi vì mô hình<br />
có thể bỏ sót biến năng lực không quan sát được.<br />
Ý tưởng: tìm một biến đại diện cho năng lực, có thể kiểm soát và thể hiện được năng lực khác nhau<br />
giữa các cá nhân, khi đó hệ số hồi quy của các biến khác không còn chệch. Một trong những biến<br />
đại diện cho năng lực là chỉ số IQ hoặc kết quả của các bài kiểm tra tương tự.<br />
<br />
Cách sử dụng biến đại diện trong mô hình:<br />
<br />
9.11<br />
<br />
Phân tích hồi quy bội:<br />
Vấn đề dạng hàm và dữ liệu<br />
Giả thiết đối với biến đại diện<br />
<br />
Biến đại diện “chỉ là đại diện“ cho biến bị bỏ sót, nó không thuộc vào hàm hồi<br />
quy tổng thể, nghĩa là, nó không tương quan với nhiễu.<br />
<br />
Nếu nhiễu và biến đại diện có tương quan, biến đại<br />
diện cần có mặt trong mô hình hồi quy tổng thể<br />
<br />
Biến đại diện phải đại diện “tốt“ cho biến bị bỏ sót, nghĩa là các biến khác thêm<br />
vào không giúp gì trong dự đoán biến bị bỏ sót.<br />
<br />
9.10<br />
<br />
Nếu điều này không thỏa,<br />
thì x1 và x2 cần được thêm<br />
vào mô hình hồi quy của<br />
biến bị bỏ sót.<br />
<br />
Biến bỏ sót, chẳng hạn: năng lực<br />
<br />
Hồi quy biến bỏ sót theo biến đại diện của nó (x3 đại diện cho x3*)<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
Phân tích hồi quy bội:<br />
Vấn đề dạng hàm và dữ liệu<br />
Khi thỏa các giả định trên, biến đại diện được sử dụng như sau:<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
Phân tích hồi quy bội:<br />
Vấn đề dạng hàm và dữ liệu<br />
Ví dụ 9.3: IQ là biến đại diện cho năng lực abil<br />
<br />
Giống với kỳ vọng, suất sinh lợi giáo<br />
dục giảm nếu IQ được đưa vào mô<br />
hình để làm đại diện cho biến năng lực<br />
không quan sát được.<br />
<br />
Trong mô hình hồi quy này, sai số ngẫu nhiên e= u+β3v3 không tương quan với tất cả biến giải<br />
thích. Khi đó, hệ số hồi quy sẽ được ước lượng đúng bằng OLS. Hệ số của biến x1 và x2 sẽ xác<br />
định đúng. Hệ số của biến đại diện trong nhiều trường hợp cũng được quan tâm (nó là bội số<br />
của hệ số đứng trước biến bị bỏ sót).<br />
<br />
Hệ số hồi quy đứng trước biến IQ cho<br />
biết sự khác nhau trong năng lực giữa<br />
các cá nhân có ý nghĩa quan trọng đến<br />
tiền lương (ví dụ, mức chênh lệnh 15<br />
điểm IQ dẫn đến mức chênh lên 5,4<br />
điểm phần trăm trong tiền lương).<br />
<br />
Thảo luận về giả thiết biến đại diện trong hàm tiền lương<br />
<br />
Giả thiết 1: Chỉ số IQ phải hoàn toàn không tác động trực tiếp đến tiền lương; quan trọng<br />
<br />
Ngay cả khi chỉ số IQ không hoàn toàn<br />
giải thích sự thay đổi do năng lực, việc<br />
thêm nó vào mô hình ít nhất làm giảm<br />
tính chệch của suất sinh lợi giáo dục.<br />
<br />
là một cá nhân chứng minh năng lực trong công việc như thế nào.<br />
<br />
Giả thiết 2: Hầu hết sự biến động của biến năng lực có thể được giải thích bởi sự thay đổi<br />
trong chỉ số IQ, chỉ có một số ít được giải thích bởi học vấn và kinh nghiệm.<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
https://sites.google.com/a/ueh.edu.vn/phamtricao/<br />
<br />
9.13<br />
<br />
Có thể có đa cộng tuyến cao giữa IQ và educ<br />
<br />
Tương tác giữa năng lực và học vấn<br />
không có ý nghĩa.<br />
<br />
© 2012 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part.<br />
<br />
5<br />
<br />