intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị dự án - Chương 2: Lựa chọn dự án

Chia sẻ: Sdgvfcxg Sdgvfcxg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

299
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của Bài giảng Quản trị dự án chương 2 Lựa chọn dự án trình bày về khái niệm lựa chọn dự án. Lựa chọn dự án được thực hiện trong giai đoạn lập dự án, dự án được lựa chọn phải có tính hiệu quả (tài chính, kinh tế, xã hội), có tính khả thi cao, lựa chọn dự án nhằm phát hiện tìm chọn những dự án mang lại hiệu quả cao nhất trong điều kiện khan hiếm nguồn lực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị dự án - Chương 2: Lựa chọn dự án

  1. Chương 2 LỰA CHỌN DỰ ÁN 4/8/2014 1
  2. Khái niệm lựa chọn dự án  Lựa chọn dự án thực hiện trong giai đoạn lập dự án  Dự án được lựa chọn phải có tính hiệu quả (tài chính, kinh tế, xã hội), có tính khả thi cao  Lựa chọn dự án nhằm phát hiện tìm chọn những dự án mang lại hiệu quả cao nhất trong điều kiện khan hiếm nguồn lực.  Thông qua phân tích đánh giá, giúp nhà đầu tư xác định rõ lợi-hại của dự án khi đi vào hoạt động trên các khía cạnh về vốn, công nghệ, môi trường,…
  3. Khung phân tích để lựa chọn dự án  Phân tích kinh tế-xã hội tổng quát, phân tích thị trường dự án  Phân tích dự án về mặt kỷ thuật  Phân tích nguồn lực dự án  Phân tích tính pháp lý dự án  Phân tích tài chính dự án  Phân tích dự án về mặt kinh tế-xã hội  Phân tích dự án về mặt môi trường  Phân tích đánh giá rủi ro dự án
  4. A/ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
  5. I. Lựa chọn sản phẩm 1. Phân tích định tính •SP nhằm thoả mãn nhu cầu gì, giá trị sử dụng ra sao, tiêu chuẩn chất lượng mà thị trường mục tiêu đưa ra, sự ảnh hưởng của chất lượng đến chí phí đầu tư, đến giá cả. •SP đó hiện tại đang ở giai đoạn nào của chu kỳ sống SP, SP thay thế (hiện tại và tương lai) là gì. •Mức độ phức tạp của việc sử dụng công nghệ, thiết bị SX và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu. •Ảnh hưởng của việc SX SP đến tài nguyên, môi trường. •Có thể tạo lợi thế cạnh tranh từ SP hay đặc tính kỹ thuật nào của SP. •Mức độ phù hợp với chính sách Nhà Nước. •Thế mạnh của DN.
  6. II. Phân tích thị trường 1. Phân tích định tính •Vấn đề dân số, văn hoá. •Thói quen, hành vi, tập quán mua sắm. •Kích cỡ, mật độ. •Tăng giảm thu nhập. •Khả năng xây dựng kênh PP . •Thực lực các bạn hàng. •Khả năng cạnh tranh (giá cả, giá trị sử dụng). •Nếu là thị trường nước ngoài cần chú ý về các qui định về thuế, nhập khẩu, bảo hộ mậu dịch, cự ly, tỷ giá hối đoái…
  7. 2. Phân tích định lượng a. Điều kiện vận dụng •Khi PTĐT không đưa ra KL cuối cùng. •Cần có đối với các DA quy mô lớn. •Có thể xác định các số liệu về tình hình cung cầu, xác suất xảy ra.
  8. 2. Phân tích định lượng b. Phương pháp •Xác định yếu tố cần tính toán để phân loại thị trường. Thường dùng hai yếu tố là kích cỡ TT và xu hướng phát triển của nó. •Phân loại TT dựa trên các yếu tố này. •Xác định thu, chi, lãi, lỗ cho từng trường hợp. •Xác định xác suất. •Thực hiện tính toán. Chỉ tiêu được dùng là EMV.
  9. 2. Phân tích định lượng c. Phân tích kết quả •Việc quyết định chọn lựa có thể dựa trên khả năng vốn, phương thức SX. Vì thế có thể các PA đều được chọn. •PA được chọn là PA cho EMV cao nhất.
  10. 2. Phân tích định lượng a. Xác định cung cầu hiện tại •Cơ bản áp dụng công thức MTTHT = (SX + NK) – (XK + TK) •Có thể tính toán cho từng TT sau đó tính tổng •Lưu ý: mức độ khan hiếm của SP để gia giảm MTTHT này.
  11. 2. Phân tích định lượng b. Dự báo b1. Phương pháp dự báo Lưu ý •Theo dãy số thời gian, theo đường khuynh hướng. •Khoảng năm dự báo (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn). Điều này phụ thuộc vào SP, về loại DA, và chủ định của nhà ĐT. •Trực tiếp hay gián tiếp.
  12. 2. Phân tích định lượng b. Dự báo b2. PP theo dãy số thời gian b2.1 Bình quân theo số lượng Qn = Q0 + (q1 x n) Q0 : Năm gốc (năm cuối dãy năm thống kê) q1 : Lượng tăng bình quân hàng năm n : Số năm dự báo b2.2Bình quân theo tốc độ tăng trưởng Qn = Q0 x (1 + q2)n q2: Tốc độ tăng bình quân hàng năm
  13. 2. Phân tích định lượng b. Dự báo b3. PP theo đường khuynh hướng b3.1 Đường thẳng Y = aX + b * Theo PP thống kê (HQTT)  XY Y a = --------- ; b = ------  X2 n ( X=0) * Theo PP thông thường (BPBN) n XY -  X Y  X2 Y -  X XY a = ----------------- ; b = ------------------------- n  X2 – ( X)2 n X2 – ( X)2
  14. 2. Phân tích định lượng b. Dự báo b3. PP theo đường khuynh hướng b3.1 Đường Parabol Y = aX2 + bX + c * Theo PP thống kê  XY b = ---------  X2 n X2Y -  X2 Y  X4 Y -  X2 X2Y a = ----------------- ; c = ------------------------- n  X4 – ( X2)2 n X4 – ( X2)2 ( X = 0)
  15. Ví dụ: hãy dự báo nhu cầu sản phẩm 2010- 2015,bằng các phương pháp khác nhau, biết nhu cầu như sau: Năm Nhu cầu (triệu sf) 2004 3200 2005 3000 2006 2900 2007 3200 2008 3350 2009 3700
  16. B.Phân tích dự án về mặt kỷ thuật  Nghiên cứu, tính toán, xem xét thiết kế kỷ thuật của từng bộ phận, hạng mục của dự án, là tiền đề cho phân tích kinh tế-tài chính dự án. Các dự án không khả thi về mặt kỷ thuật phải bác bỏ để tránh những tổn thất và thiệt hại về sau.
  17. C.Phân tích dư án về mặt tài chính  Là căn cứ quan trọng để chọn lựa dự án  Nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả về mặt tài chính  Kết quả cho biết chủ đầu tư có nên đầu tư hay không  Là cơ sở để phân tích kinh tế xã hội
  18. D.Phân tích dự án về mặt kinh tế xã hội  Phân tích đánh giá dự án về mặt kinh tế xã hội không đứng trên quan điểm lợi ích cá nhân mà là lợi ích của cộng đồng của xã hội
  19. Các chỉ tiêu kinh tế, xã hội  Mức đóng góp thuế: thuế thu nhập, thuế XNK,…  Số ngoại tệ thu được hoặc tổng số ngoại tệ tiết kiệm được do thay thế nguyên liệu NK  Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu trên vốn đầu tư  Vốn đầu tư cho 1 lao động= Tổng vốn đầu tư của dự án/ Tổng số lao động  Mức đóng góp ngân sách/Tổng đầu tư  ,…
  20. E.Phân tích dự án về môi trường  Đánh giá tác động của dự án đến môi trường  Có biện pháp khắc phục các tác động xấu đến môi trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2