Bài giảng Quản trị dự án - Trường ĐH Thương Mại (Năm 2022)
lượt xem 5
download
Bài giảng Quản trị dự án mang lại cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng nền tảng về dự án, quản lý dự án và khả năng áp dụng những kiến thức, kỹ năng này vào thực tế. Bài giảng kết cấu gồm 9 chương, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị dự án - Trường ĐH Thương Mại (Năm 2022)
- 8/30/2022 Chương 1 KHÁI LUẬN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN Chương 2 HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ NHÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN Chương 3 XÁC ĐỊNH VÀ LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Chương 4 QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN Chương 5 ĐIỀU PHỐI CÁC NGUỒN LỰC DỰ ÁN Chương 6 QUẢN TRỊ CHI PHÍ DỰ ÁN Chương 7 QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN Chương 8 QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP KINH DOANH Chương 9 GIÁM SÁT VÀ KẾT THÚC DỰ ÁN Học phần mang lại cho sinh viên những (CLO1): Hiểu các nguyên tắc cơ bản về quản lý dự án và dự án trong các tổ chức và doanh nghiệp; kiến thức và kỹ năng nền tảng về dự án, (CLO2): Vận dụng kiến thức để quản lý dự án theo quản lý dự án và khả năng áp dụng quy trình; biết cách xác định vấn đề và đưa ra giải pháp để giải quyết các tình huống quản lý dự án trong những kiến thức, kỹ năng này vào thực thực tế; tế. (CLO3): Áp dụng các kỹ năng trong việc xác định và lập kế hoạch dự án; sử dụng linh hoạt các kỹ thuật quản lý thời gian và tiến độ; quản lý rủi ro dự án; (CLO4): Thể hiện thái độ nghiêm túc, trách nhiệm khi làm việc trong nhóm dự án. Bộ môn Quản trị tác nghiệp kinh doanh (2017), Bài giảng Quản trị dự án Vũ Thùy Dương và Bùi Minh Lý (2015), Quản trị dự án, NXB Thống Kê Từ Quang Phương (2012), Quản lý dự án (Tái bản lần 5), NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân 1
- 8/30/2022 Dự án hiểu theo nghĩa “động”, là một “quá trình” 1.1. Khái luận về dự án Từ ý tưởng Điểm bắt 1.1.1. Khái niệm dự án tới thực tế đầu/điểm 1.1.2. Các đặc điểm cơ bản của dự án kết thúc 1.1.3. Phân loại dự án 1.2. Khái luận về quản trị dự án 1.2.1. Khái niệm quản trị dự án 1.2.2. Các giai đoạn của quản trị dự án 1.2.3. Các nội dung của quản trị dự án Chưa bao giờ thực Tính hệ thống hiện trước đó Dự án là một tiến trình đặc thù bao gồm Có mục tiêu xác định các hoạt động được được kết nối (xâu chuỗi) với nhau nhằm đạt được một mục Có thời gian xác định tiêu xác định. Có tính sáng tạo và phức tạp “Dự án” khác “kế hoạch” Dự án không chỉ là bộ hồ sơ hay tập tài Gắn liền với một mức độ rủi ro liệu trình bày về nội dung dự án Ràng buộc thời gian; kinh phí; kết quả 1.1.3 Phân loại dự án •Theo mục đích hoạt động •Theo tiêu chí đầu tư 1.2.1. Khái niệm quản trị dự án •Theo lĩnh vực hoạt động 1.2.2. Các giai đoạn của quản trị dự án 1.2.3. Các nội dung của quản trị dự án •Theo thời gian •Theo quy mô 2
- 8/30/2022 Theo quá trình thực hiện dự án, quản trị dự án bao gồm 5 hoạt động cơ bản: Theo nội dung, quản trị dự án bao gồm các nội dung cơ bản: Quản trị thời gian dự án (Time Management); Xác định dự án (initiating); Quản trị chi phí dự án (Cost Management); Lập kế hoạch (planning); Quản trị chất lượng dự án (Quality Management); Thực hiện (executing); Quản trị nhóm dự án (Team Management), Quản trị rủi ro dự án (Risk Management); Giám sát (controlling) Quản trị hợp đồng (Contract Management); Kết thúc dự án (closing). Quản trị hệ thống thông tin (System Information PMI (2008, 2013), PMBOK Guide Management); Quản trị công nghệ (Technology Management),… PMI (2008, 2013), PMBOK Guide Quản lý dự án là “hoạt động áp dụng các kiến thức, các kỹ năng, các công cụ và kỹ thuật để lên kế hoạch hành động nhằm đạt được các yêu cầu của dự án. Công tác quản lý dự án được thực hiện thông qua việc áp dụng và phối hợp áp dụng 42 (47 PMBOK Guide 2013) quy trình quản lý dự án được phân thành 5 nhóm quy trình: Khởi xướng, Lập kế hoạch, Triển khai thực hiện, Giám sát và kiểm soát, Kết thúc” PMI (2008), PMBOK® Guide, trang 6 1 • Xác định dự án (Initiating) 2 • Lập kế hoạch (Planning) 3 • Thực hiện (Executing) 4 • Giám sát (Controlling) 5 • Kết thúc dự án (Closing) 3
- 8/30/2022 Quản trị thời gian Quản trị chi phí Quản trị chất lượng dự án Quản trị nhóm dự án Quản trị rủi ro 2.1. Các cách thức tổ chức thực hiện dự án 2.1.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án 2.1.2 Chủ nhiệm điều hành dự án 2.1.3 Chìa khóa trao tay 2.2. Các hình thức (mô hình) tổ chức dự án cơ bản và căn cứ lựa chọn 2.2.1 Tổ chức dự án theo chức năng 2.2.2 Tổ chức chuyên trách quản lý dự án 2.2.3 Tổ chức dự án theo ma trận 2.2.4 Các căn cứ lựa chọn mô hình tổ chức dự án 2.3. Nhà quản trị dự án và các bên liên quan 2.3.1. Vai trò và trách nhiệm của nhà quản trị dự án 2.3.2. Những năng lực cần có của nhà quản trị dự án 2.3.3. Các bên liên quan Chủ đầu tư Có bộ máy đủ năng lực Chủ đầu tư lập ra Tự thực hiện Ban quản lý dự án Tổ chức thực Tổ chức thực Tổ chức thực hiện dự án I hiện dự án II hiện dự án III 4
- 8/30/2022 Chủ đầu tư Chủ đầu tư Chủ nhiệm điều hành dự án Tổ chức đấu thầu tuyển chọn Tổng thầu thực hiện toàn bộ dự án Tổ chức thực Tổ chức thực hiện dự án I hiện dự án II Thuê lại Thuê tư Thuê tư Thuê nhà Thuê nhà Thầu phụ A Thầu phụ B … vấn vấn thầu A thầu B Hình 2.4 GIÁM ĐỐC 2.2.1 Tổ chức dự án theo chức năng 2.2.2 Tổ chức chuyên trách quản lý dự án Phòng kinh Phòng kỹ Phòng kế Các phòng 2.2.3 Tổ chức dự án theo doanh thuật toán tài chính khác ma trận 2.2.4 Căn cứ lựa chọn Dự án 1 Dự án 1 Dự án 1 Dự án 1 mô hình Linh hoạt trong việc Không theo yêu cầu Hình 2.5 sử dụng cán bộ. của khách hàng. GIÁM ĐỐC Sử dụng tối đa, hiệu Dự án không nhận quả vốn kiến thức đủ ưu tiên cần thiết. chuyên môn và kinh Ban quản lý dự án Phòng tổ chức hành Phòng kế toán – tài Phòng khác chính chính nghiệm của các chuyên gia. Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên Ưu điểm Nhược điểm quản lý tài quản lý sản … marketing chính xuất 5
- 8/30/2022 Phù hợp với yêu cầu của Có thể dẫn đến tình trạng Hình 2.6 khách hàng. lãng phí nhân lực. TỔNG GIÁM ĐỐC Nhà quản lý DA có đầy đủ Tuyển hoặc thuê các quyền lực hơn đối với DA. chuyên gia giỏi trong Các thành viên trong BQL từng lĩnh vực vì nhu cầu Chủ nhiệm Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc DA chịu sự điều hành trực dự phòng hơn là do nhu chương trình sản xuất kinh doanh tài chính kỹ thuật nhân sự tiếp của chủ nhiệm DA cầu thực Chủ nhiệm Dự án Dự án Dự án Dự án Dự án dự án A viên viên viên viên viên Thông tin hiệu quả hơn Chủ nhiệm Dự án Dự án Dự án Dự án Dự án dự án B viên viên viên viên viên Ưu điểm Nhược điểm Chủ nhiệm Dự án Dự án Dự án Dự án Dự án dự án C viên viên viên viên viên Trao quyền cho chủ nhiệm Phân quyền quyết định dự án quản lý trong quản lý DA có thể khó Các tài năng chuyên môn Quyền hạn và trách nhiệm 01. Doanh nghiệp được phân phối hợp lý cho khá phức tạp. các dự án khác nhau. Vi phạm nguyên tắc tập Tổ chức mẹ Khắc phục được hạn chế trung trong quản lý. của mô hình quản lý theo chức năng. Doanh nghiệp phản ứng nhanh hơn, linh hoạt hơn 02. Bản thân dự án Ưu điểm Nhược điểm Bảng 2.1 Nhân tố ảnh hưởng và mức độ phù hợp của các mô hình QLDA Yếu tố thuộc doanh nghiệp Yếu tố thuộc Mô hình tổ chức theo Mô hình chuyên trách Mô hình tổ chức Nhân tố ảnh hưởng chức năng quản lý dự án theo ma trận (Tổ chức mẹ) bản thân dự án Tính thay đổi Thấp Cao Cao • Mức độ huy động nguồn lực • Tầm quan trọng Kỹ thuật sử dụng Tiêu chuẩn Mới Phức tạp • Hệ thống quản lý • Quy mô Mức độ phức tạp của dự án Thấp Cao Trung bình • Văn hóa doanh nghiệp • Tính sáng tạo Thời gian thực hiện Ngắn Dài Trung bình • Nhu cầu tích hợp Quy mô dự án Nhỏ Lớn Trung bình • Độ phức tạp của môi trường • Độ hạn chế về thời gian và Tầm quan trọng của dự án Thấp Cao Trung bình ngân sách Tính phối hợp trong nội bộ Yếu Mạnh Trung bình tổ chức, doanh nghiệp • Độ ổn định trong sử dụng các Tính phối hợp với các bộ nguồn lực phận bên ngoài tổ chức Mạnh Yếu Trung bình Tính hạn chế về thời gian Yếu Mạnh Trung bình 6
- 8/30/2022 Nhà quản trị dự án là những 2.3.1 Vai trò và trách nhiệm người tham gia trực tiếp vào công của nhà quản trị dự án tác quản lý dự án (nên còn được 2.3.2 Những năng lực cần có của nhà quản trị dự án gọi là cán bộ quản lý dự án). 2.3.3 Các bên liên quan Lập kế Trách nhiệm của nhà quản trị dự án hoạch dự án Chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp Thích Tổ chức thực hoặc lãnh đạo cấp trên ứng với thay đổi Vai trò hiện dự án Chịu trách nhiệm đối với chính dự án và của nhà quản trị dự án các thành viên trong êkíp dự án Xây dựng ê kíp dự án và bố trí công việc Kiểm Chỉ đạo, tra, giám hướng cho các thành viên khi giải thể dự án dẫn sát • Chuyên môn sâu về dự án • Các lĩnh vực chuyên môn liên quan Các bên tham gia (liên quan) là tất cả • Kinh nghiệm những ai có liên quan hoặc bị ảnh hưởng Kỹ năng tổ chức • • Kỹ năng giao tiếp bởi các hoạt động của dự án • Tạo dựng nhóm làm việc Có lợi ích nghiệp vụ trong kết quả dự án • Kỹ năng lãnh đạo Kiến thức Liên quan trực tiếp tới dự án • Bản lĩnh chính trị Đóng góp các nguồn lực cho dự án • Vượt qua khó khăn Kỹ Năng • Các phẩm chất cá nhân Phẩm chất, thái độ 7
- 8/30/2022 Chủ Phòng đầu tư Nhà ban chức năng tư vấn Lực lượng Nhà thầu lao động trực tiếp Các Bên Liên Quan Cơ quan Nhà Nhà nước cung cấp liên quan Tổ chức Thể chế dịch vụ tài chính Cộng đồng 3.1. Xác định dự án (Initiating) 3.1.1 Khởi nguồn ý tưởng của dự án 3.1.2 Đánh giá ý tưởng dự án 3.1.3 Xây dựng bản điều lệ dự án (project charter) 3.2 Lập kế hoạch dự án (Planning) 3.2.1 Khái niệm và các yêu cầu của lập kế hoạch dự án 3.2.2 Các nội dung của bản kế hoạch dự án 3.2.3 Quy trình và phương pháp lập kế hoạch dự án Chuyên gia kỹ thuật Nhu Lãnh Tiến đạo địa Cơ hội cầu phương Khách bộ Pháp thị của Xã hội hàng công lý trường doanh nghệ Doanh nghiệp nhân Chính phủ & Cộng đồng quốc tế 8
- 8/30/2022 Cần gắn với việc xây dựng và triển khai Xây dựng điều lệ dự án là quá trình phát chiến lược triển một tài liệu chính thức cho phép sự Có thể cần tiến hành nghiên cứu khả thi tồn tại của một dự án và quy định cho Nên xây dựng tiêu chí, quy trình lựa chọn người quản lý dự án có quyền huy động và hệ thống quản lý danh mục dự án các nguồn lực của tổ chức để thực hiện các hoạt động dự án. Nội dung điều lệ dự án (Hộp 3.1) PHẦN TÓM TẮT (EXECUTIVE SUMMARY) Lợi ích của xây dựng điều lệ dự án MỤC ĐÍCH / DIỄN GIẢI DỰ ÁN (PROJECT PURPOSE/JUSTIFICATION) Nhu cầu / tình huống kinh doanh (Business Need/Case) Xác định rõ khởi đầu và ranh giới của Mục tiêu kinh doanh (Business objectives) MÔ TẢ DỰ ÁN (PROJECT DESCRIPTION) một dự án Mục tiêu và Tiêu chí thành công của Dự án (Project Objectives and Success Criteria) Yêu cầu (Requirements) Tạo hồ sơ chính thức của dự án Hạn chế (Constraints) Giả định (Assumptions) Tuyên bố phạm vi sơ bộ (Preliminary Scope Statement) Được sự chấp thuận và cam kết chính RỦI RO (RISK) SẢN PHẨM CÓ THỂ BÀN GIAO CỦA DỰ ÁN (PROJECT DELIVERABLES) thức của quản lý cấp cao với dự án. LỊCH TRÌNH SƠ BỘ (SUMMARY MILESTONE SCHEDULE) NGÂN SÁCH SƠ BỘ (SUMMARY BUDGET) YÊU CẦU VỀ CHẤP THUẬN DỰ ÁN (PROJECT APPROVAL REQUIREMENTS) NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN (PROJECT MANAGER) PHÊ DUYỆT (AUTHORIZATION) Trình bày một ý tưởng dự án kinh doanh của nhóm theo 3 nội dung đầu tiên của bản điều lệ dự án (Tóm tắt, mục đích/ diễn giải dự án, và mô tả dự án). 3.2.1 Khái niệm và các yêu cầu của lập kế hoạch dự án 3.2.2 Các nội dung của bản kế hoạch dự án 3.2.3 Quy trình và phương pháp lập kế hoạch dự án 9
- 8/30/2022 Khái niệm Lập kế hoạch dự án là việc tổ chức dự án theo một Toàn diện, rõ ràng trình tự logic, xác định mục tiêu và các phương pháp để đạt được mục tiêu của dự án, dự tính những công Tuân thủ đúng yêu của Nhà nước việc cần làm, nguồn lực thực hiện và thời gian làm những công việc đó nhằm hoàn thành tốt mục tiêu đã Thống nhất giữa các bên liên quan đến dự án. xác định của dự án. Chi tiết hóa mục tiêu thành các công việc cụ thể Nên có sự tham gia thực sự của các chủ thể liên quan đến dự án Hoạch định chương trình thực hiện các công việc đó Từ Q. P. (2012) Dựa trên những thông tin đầy đủ, chính xác. Hộp 3.2 Hình 3.1 Quy trình lập kế hoạch dự án * Giới thiệu tổng quan về dự án Xác lập mục tiêu dự án * Mục tiêu của dự án * Thời gian và tiến độ Phát triển kế hoạch * Xem xét khía cạnh kỹ thuật và quản lý dự án Xây dựng sơ đồ kế hoạch dự án * Kế hoạch phân phối nguồn lực * Ngân sách và dự toán kinh phí dự án Lập lịch trình thực hiện dự án * Nhân sự Dự toán kinh phí và phân bổ nguồn lực cho mỗi công việc kế hoạch * Khía cạnh hợp đồng của dự án * Phương pháp kiểm tra và đánh giá dự án Chuẩn bị báo cáo và kết thúc dự án * Những khó khăn tiềm tàng Phương pháp lập kế hoạch dự án Theo mốc thời gian Theo cấu trúc phân (Milestone schedule) tách công việc (Work break down structure) Theo sơ đồ Gantt Theo sơ đồ mạng (Gantt chart) (Network system) 10
- 8/30/2022 4.1 Phân tách công việc Khái niệm phân tách công việc: 4.1.1 Khái niệm và vai trò của phân tách công việc 4.1.2 Phương pháp thực hiện phân tách công việc Phân chia theo cấp bậc một dự án 4.2 Một số công cụ quản lý thời gian và tiến độ dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những 4.2.1 Biểu đồ Gantt công việc cụ thể 4.2.2 Sơ đồ PERT và phương pháp đường găng CPM Xác định, liệt kê và lập bảng giải thích cho từng công việc cần thực hiện của dự án. Logic Cơ sở để xây Theo logic Theo chức năng dựng kế hoạch Chia nhỏ dự Phương pháp thiết kế dòng Phương pháp phân tách chi tiết và điều Tránh các sai theo mô hình tổ chức án/công việc chỉnh tiến độ , sót, lãng phí dự án. phân bổ nguồn Chức lực Chu kì năng Theo chu kì Phương pháp phân tích theo các giai đoạn hình thành phát triển Cơ cấu phân tách công việc Phương pháp Có thể sử dụng 6 cấp độ để phân tách công việc Thứ bậc Thể hiện Phân tích hệ thống Chu kỳ Tổ chức Ba cấp độ đầu phục vụ cho yêu cầu quản lý Mức độ tổng quát Toàn bộ dự án Toàn bộ dự án (Nhóm Toàn bộ dự án 1 (chương trình) (Nhóm dự án) dự án) (Nhóm dự án) Ba cấp độ cuối phục vụ cho yêu cầu kỹ thuật 2 Mức độ dự án Hệ thống lớn Những giai đoạn chính Các bộ phận cấu (Các chu kỳ) thành chính Các phòng ban, các 3 Các nhóm nhiệm vụ Các phân hệ Các hệ thống lớn đơn vị thành niên 4 Nhiệm vụ bộ phận Nhiệm vụ bộ phận Các phân hệ Tổ đội 5 Nhóm công việc Nhóm công việc Nhóm công việc Nhóm công việc 6 Công việc cụ thể Công việc cụ thể Công việc cụ thể Công việc cụ thể 11
- 8/30/2022 Cấu trúc phân tách công việc Gói công việc: Cấp thấp nhất của WBS. (Work breakdown structure - WBS) Được lên lịch trình, ước lượng, giám sát là một cây phân cấp phân công và điều khiển. công việc của toàn bộ dự án. Có nhiều kích thước và độ phức tạp Hoàn thành tất các gói công việc là hoàn thành dự án Quản trị thời gian và tiến độ dự án là quá trình xác định các công việc, ước lượng Biểu đồ Gantt thời gian và sắp xếp trình tự công việc, thiết lập mạng công việc và quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu Sơ đồ PERT và CPM cầu về chất lượng đã định Phương pháp mạng công việc Đơn giản, dễ vẽ Không thấy rõ mối Xây dựng năm 1915 bởi Henry Thấy rõ các công quan hệ phụ thuộc Laurence Gantt việc và thời gian giữa các công việc; Không biết công việc Cột dọc trình bày các công việc thực hiện nào cần tập trung Thấy rõ tổng thời theo trình tự giải quyết gian hoàn thành Khó khăn khi có Chiều ngang biểu diễn thời dự án. nhiều dự án gian thực hiện công việc Ưu điểm Nhược điểm 12
- 8/30/2022 Hình 4.1 Ví dụ Sơ đồ thanh ngang theo phương thức triển khai sớm Xác định những công việc cần Thời gian (tuần) thực hiện trong dự án TT Công tác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 A - Xây dựng bộ phân bên trong Xác định thời gian thực hiện 2 B - Sửa chữa mái và sàn từng công việc 3 C - Xây ống gom khói 4 D - Đổ bê tông và xây khung Xác định các mối quan hệ 5 E - Xây cửa lò chịu nhiệt 6 F - Lắp đặt hệ thống kiểm soát trước sau của các công việc 7 G - Lắp đặt thiết bị lọc khí 8 H - Kiểm tra và thử nghiệm Biểu diễn các công việc và thời gian thực hiện Công tác găng Công tác không găng Hình 4.2 Ví dụ Sơ đồ thanh ngang theo phương thức triển khai chậm Hình 4.3 Ví dụ Sơ đồ thanh ngang liên kết Thời gian (tuần) Thời gian (tuần) TT Công tác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 TT Công tác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 A - Xây dựng bộ phân bên trong 1 A - Xây dựng bộ phân bên trong 2 B - Sửa chữa mái và sàn 2 B - Sửa chữa mái và sàn 3 C - Xây ống gom khói 3 C - Xây ống gom khói 4 D - Đổ bê tông và xây khung 4 D - Đổ bê tông và xây khung 5 E - Xây cửa lò chịu nhiệt 5 E - Xây cửa lò chịu nhiệt 6 F - Lắp đặt hệ thống kiểm soát 6 F - Lắp đặt hệ thống kiểm soát 7 G - Lắp đặt thiết bị lọc khí 7 G - Lắp đặt thiết bị lọc khí 8 H - Kiểm tra và thử nghiệm 8 H - Kiểm tra và thử nghiệm Công tác găng Công tác không găng Công tác găng Công tác không găng Hình 4.4 Ví dụ Sơ đồ thanh ngang dùng cho kiểm soát Mạng công việc là kỹ thuật bày kế hoạch % hoàn thành Thời gian (tuần) TT Công tác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Xây dựng bộ 1 phân bên trong Sửa chữa mái tiến độ, mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác 2 và sàn Xây ống gom 3 khói 4 Đổ bê tông và xây khung định cả về thời gian và thứ tự trước sau. Xây cửa lò chịu 5 nhiệt Lắp đặt hệ 6 thống kiểm soát 7 Lắp đặt thiết bị lọc khí Kiểm tra và thử 8 nghiệm Khối lượng công việc hoàn thành Thời gian đánh giá 13
- 8/30/2022 Mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc dự án Phương pháp mạng công việc FS SS Kết thúc A FS Bắt đầu – SS A – Bắt đầu B Bắt đầu B Phụ thuộc Phụ thuộc Phụ thuộc FF SF bắt buộc tùy ý hướng ngoại Kết thúc – Bắt đầu – A A FF Kết thúc Kết thúc SF B B Mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc dự án Hai phương pháp chính: Nguyên tắc biểu diễn chung: Phương pháp "Đặt công việc trên mũi tên" Một công việc chỉ có thể bắt đầu khi tất cả các (AOA - Activities on Arrow) công việc trước nó phải hoàn thành. Phương pháp "Đặt công việc trong các nút" Mũi tên vẽ từ trái sang phải, phản ánh lôgic (AON - Activities on Node). trước sau giữa các công việc. Độ dài mũi tên không có ý nghĩa phản ánh thời gian. Phương pháp AOA Hình 4.5: Biểu diễn phương pháp AOA Công việc (activities) là một nhiệm vụ hoặc nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của dự án. Nó đòi hỏi Công việc A thời gian, nguồn lực và chi phí để hoàn thành. 1 2 Sự kiện (Event) là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay Thời gian một nhóm công việc đã hoàn thành và khởi đầu của Sự kiện bắt đầu Sự kiện kết thúc một hay một nhóm công việc kế tiếp. công việc công việc Đường (Path) là sự kết nối liên tục các công việc tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. 14
- 8/30/2022 Phương pháp AON Nguyên tắc xây dựng mạng công việc theo Các công việc được trình bày trên một nút phương pháp AOA (hình chữ nhật) Mỗi công việc biểu diễn bằng một mũi Các mũi tên thuần túy xác định thứ tự trước tên có hướng nối hai sự kiện sau của các công việc. Cần xác định trình tự thực hiện và mối Tất cả các điểm trừ điểm cuối đều có ít nhất quan hệ giữa các công việc. một điểm đứng sau. Tất cả các điểm trừ điểm đầu đều có ít nhất một điểm đứng trước. Trong mạng chỉ có một điểm đầu tiên và một điểm cuối cùng Hình 4.6: Biểu diễn phương pháp AON Công việc A Công việc D CPM biểu diễn mạng công việc bằng AOA Bắt đầu Kết thúc Công việc (task) : có thể là một quá trình nào Công việc B Công việc C đó, được thể hiện bằng mũi tên. Công việc thực: công việc cần thời gian và tài Công việc A: nguyên, thể hiện bằng mũi tên nét liền Ngày bắt đầu …. Thứ tự công việc… Công việc ảo: chỉ liên hệ giữa hai hoặc nhiều Ngày kết thúc … Thời gian thực hiện… Nguồn lực …. công việc và thể hiện bằng mũi tên nét đứt. Nút công việc A Các công việc và sự kiện được trình bày theo Công việc giả (Biến giả) các mối quan hệ như: 1 A 2 C 4 A C X 1 2 3 B B 3 A B Hai công việc nối tiếp nhau: 1 2 Vẽ đúng Vẽ sai A 2 Tài nguyên (resource) hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: Hai công việc được tiến hành đồng thời 1 B 3 Tài nguyên dự trữ như vốn, máy móc… Tài nguyên không dự trữ như thời gian, công lao động A Hai công việc Hội tụ 1 3 2 B 15
- 8/30/2022 Quy tắc lập sơ đồ CPM Quy tắc lập sơ đồ CPM Các trường hợp sử dụng liên hệ (biến giả) Từ trái sang phải. Chỉ một sự kiện khởi đầu và một sự Trường hợp 1: kiện kết thúc duy nhất Các công việc chỉ có thể đi ra khỏi một sự kiện khi các công việc đi vào đó đều hoàn thành Sơ đồ mạng thường không theo tỉ lệ. Tên các sự kiện không được trùng lắp, được đánh số từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. Sơ đồ không được có vòng kín. Sơ đồ không thể có đường cụt. Quy tắc lập sơ đồ CPM Các trường hợp sử dụng liên hệ (biến giả) Liệt kê công việc theo quy Xác định thời Xác định các trình công gian thực hiện Lập sơ đồ sự kiện nghệ và thứ tự công việc thời gian Các thông số về thời gian Các thông số về thời gian Thời gian sớm của các sự kiện ( ) nếu sự kiện i đang Thời gian sớm của các sự kiện ( ) có nhiều con đường đi đến, thì là thời gian lớn nhất Công thức tổng quát: đi từ sự kiện j đến i Tis = max LmI = maxt(u) [u] Hoặc chỉ tính sự kiện đứng trước nó: Tjs = Tis + tij Nếu trước sự kiện j có nhiều sự kiện đi đến: j : sự kiện đang xét Tjs = max [(Tis + tij); (Tis + thj); (Tis + tkj);…] i: sự kiện đứng trước j và đến j bằng con đường dài nhất Ts: thời gian sớm của các sự kiện đang xét Tm: thời gian muộn của các sự kiện đang xét 16
- 8/30/2022 Các thông số về thời gian Các thông số về thời gian Thời gian muộn của các sự kiện (Tim) được tính toán Thời gian dự trữ của các sự kiện (Di) là thời gian sự trên cơ sở từ sự kiện cuối cùng đi ngược trở về đầu. kiện có thể chậm lại mà không làm ảnh hưởng thời Thời gian sớm và thời gian muộn của sự kiện cuối cùng gian hoàn thành dự án là như nhau. Công thức tổng quát: Sự kiện găng khi thời gian dự trữ sự kiện bằng 0 Tim = Tjm – tij Công việc găng khi có sự kiện đầu và cuối đều găng Nếu sau sự kiện i có nhiều sự kiện có thể lùi đến sự kiện i Tjm = min [(Tim - tij); (Tim - thj); (Tim - tkj);…] Các thông số về thời gian Các thông số về thời gian Đường Găng (Critical path) là đường qua Thời gian dự trữ của công việc : một các sự kiện găng và là đường có thời gian công việc có bốn loại dự trữ, mỗi loại dài nhất. Đường găng có ý nghĩa thực dự trữ có liên quan đến bốn thời tiễn rất quan trọng. điểm khởi sớm - kết sớm ; khởi muộn - kết muộn. Các thông số về thời gian Các thông số về thời gian Thời gian dự trữ của công việc : Thời gian dự trữ của công việc Dự trữ lớn nhất (Dij) là loại dự trữ thời gian Dự trữ bé nhất dij là dự trữ khi sử dụng sẽ nếu sử dụng nó để thay đổi các thời điểm khởi sớm - kết sớm, khởi muộn - kết muộn, hoặc không làm ảnh hưởng đến các công việc trước kéo dài thời gian công việc tij thì chỉ làm ảnh và sau nó. hưởng đến các công việc trước và sau công dij = Tsj-Tmi-tij việc đó, nhưng không làm thay đồi thời hạn hoàn thành dự án Dij=Tmj-Tsi-tij 17
- 8/30/2022 Các thông số về thời gian Các thông số về thời gian Thời gian dự trữ của công việc Thời gian dự trữ của công việc Dự trữ tự do khởi sớm (dkhsij) là dự trữ khi sử Dự trữ tự do khởi muộn (dkhmij) là dự trữ khi dụng sẽ tự do khởi sớm, hoặc kéo dài thời gian sử dụng sẽ tự do khởi muộn hoặc kéo dài thời công việc mà không ảnh hưởng đến sự khởi gian công việc mà không ảnh hưởng đến sự sớm của công việc tiếp theo khởi muộn của công việc tiếp theo dkhsij = Tsj-Tsi-tij dkhmij = Tmj-Tmi-tij Các thông số về thời gian Thời gian công việc được coi là những đại lượng ngẫu Thời gian dự trữ của công việc nhiên, gồm 3 loại: Thời gian thuận lợi (a hay tmin) là thời gian ngắn nhất để hoàn thành công việc trong các điều kiện thuận lợi nhất. Thời gian bình thường (m hay tbt) là thời gian thường đạt được khi công việc được thực hiện nhiều lần. Thời gian bất lợi (b hay tmax) là thời gian dài nhất, vì phải thực hiện công việc trong hoàn cảnh khó khăn nhất. Thời gian công việc được coi là những đại lượng ngẫu nhiên, gồm 3 loại: Thời gian kỳ vọng (to) là thời gian trung bình thực hiện công việc 18
- 8/30/2022 5.1. Biểu đồ phụ tải nguồn lực và điều chỉnh 5.1.1. Biểu đồ phụ tải nguồn lực nguồn lực 5.1.2. Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực 5.2. Phân phối nguồn lực cho dự án bằng phương pháp ưu tiên 5.1.1.1. Khái niệm và vai trò của biểu đồ phụ tải nguồn Khái niệm: Là biểu đồ phản ánh số lượng từng loại lực nguồn lực cần thiết theo kế hoạch tiến độ hiện tại 5.1.1.2. Phương pháp xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn trong một thời kỳ nhất định cho từng công việc hoặc lực toàn bộ thời gian dự án. 5.1.1.3. Ví dụ về lập biểu đồ phụ tải nguồn lực Vai trò: Quy trình xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực như sau: - Giúp nhà quản trị dựa án nắm được nhu cầu cụ thể về một loại nguồn lực trong từng giai đoạn của dự án Bước 1: Xác định các công việc, ước lượng thời - Là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… cho dự án gian và sắp xếp trình tự công việc cho mỗi thời - Là cơ sở để nhà quản trị dự án điều phối các nguồn lực. kỳ hoặc toàn bộ dự án Bước 2: Xây dựng sơ đồ PERT/CPM Bước 3: Lập biểu đồ PERT/CPM điều chỉnh Bước 4: Lập biểu đồ phụ tải nguồn lực 19
- 8/30/2022 Ví dụ 5.1: Dự án X có 10 công việc với trình tự, thời gian và số lượng lao động cần cho mỗi công việc được thể hiện trong bảng sau: Công việc Công việc thực hiện trước Thời gian (ngày) Số lao động (người) A - 2 1 B - 3 2 C - 2 2 D A, B 3 1 E A 5 2 F C 3 1 G C 4 2 H E 4 1 I D, F 4 2 J G 6 2 Biểu đồ điều chỉnh đều nguồn lực được thực hiện trên cơ sở biểu đồ phụ tải nguồn lực. 5.2.1. Giới thiệu về phương pháp ưu tiên trong Phương pháp ưu tiên là phương pháp tiến hành phân phối nguồn lực cho dự án lựa chọn các công việc và phương pháp nguồn lực hạn 5.2.2. Các nguyên tắc ưu tiên trong phân phối chế cho mỗi công việc trên cơ sở các nguyên tắc ưu tiên nguồn lực dự án nhất định. 5.2.3. Phương pháp ưu tiên phân phối một nguồn lực hạn chế 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản trị dự án - Chương 1
20 p | 822 | 458
-
Quản trị dự án - Chương 3
13 p | 655 | 381
-
Quản trị dự án - Chương 5
19 p | 651 | 365
-
Quản trị dự án - Chương 6
10 p | 552 | 359
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - GV: Huỳnh Nhựt Nghĩa
9 p | 484 | 94
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư: Chương 11. Quản lý chất lượng dự án đầu tư - GV: Huỳnh Nhựt Nghĩa
19 p | 188 | 37
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư: Chương 9. Quản lý thời gian và tiến độ của dự án đầu tư - GV: Huỳnh Nhựt Nghĩa
10 p | 154 | 29
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư: Chương 10. Phân phối nguồn lực cho dự án đầu tư - GV: Huỳnh Nhựt Nghĩa
11 p | 141 | 21
-
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư: Chương 1. Một số vấn đề chung về đầu tư và dự án đầu tư - GV: Huỳnh Nhựt Nghĩa
18 p | 116 | 19
-
Bài giảng Ước lượng dự án Estimate
1 p | 111 | 19
-
Bài giảng Quản trị dự án: Dự án kè chống sạt lở bờ biển khẩn cấp đoạn Thuận An – Tư Hiền, Thừa Thiên Huế
24 p | 76 | 9
-
Bài giảng Quản trị dự án nâng cao: Chương 5 - Nguyễn Hoài Nghĩa
12 p | 15 | 4
-
Bài giảng Quản trị dự án nâng cao: Chương 3 - Nguyễn Hoài Nghĩa
7 p | 13 | 4
-
Bài giảng Quản trị dự án nâng cao: Chương 2 - Nguyễn Hoài Nghĩa
9 p | 19 | 4
-
Bài giảng Quản trị dự án nâng cao: Chương 1 - Nguyễn Hoài Nghĩa
10 p | 13 | 4
-
Bài giảng Quản trị dự án nâng cao: Chương 4 - Nguyễn Hoài Nghĩa
10 p | 13 | 3
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh cho Kỹ sư: Chương 9 - Nguyễn Thanh Hùng
37 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn