intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp - Chương II (Bài 1): Quản trị cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin

Chia sẻ: Tuyetmai Tuyetmai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

161
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong phần này, người học có thể hiểu được cấu tạo chung về phần cứng của máy tính và cách lựa chọn máy tính cho DN; mô tả phần mềm và cách tiếp cận phần mềm; mạng truyền thông và các ứng dụng của mạng truyền thông trong hoạt động kinh doanh của DN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp - Chương II (Bài 1): Quản trị cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin

  1. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP CHƯƠNG II- BÀI 1: Q U Ả N T R Ị C Ơ S Ở H Ạ T Ầ NG H Ệ T H Ố NG THÔNG TIN
  2. Mục tiêu học tập 2 Sau khi học xong phần này, chúng ta có thể:  Hiểu được cấu tạo chung về phần cứng của máy tính và cách lựa chọn máy tính cho DN. tả phần mềm và cách tiếp cận phần mềm.  Mô  Mạng truyền thông và các ứng dụng của mạng truyền thông trong hoạt động kinh doanh của DN.
  3. Các vấn đề quản trị 3  Quản trị cơ sở hạ tầng là hiểu rõ những năng lực xử lý và lưu trữ nào cần thiết cho doanh nghiệp trong việc quản lý thông tin và giao dịch kinh doanh.  Những công cụ phần mềm nào cần thiết để quản lý công việc kinh doanh hiệu quả. Những tiêu chuẩn nào nên dùng để lựa chọn phần mềm thích hợp.  Quản trị mạng và tầm quan trọng của việc bảo mật thông tin cho hoạt động KDĐT của DN.  Tích hợp công nghệ với yêu cầu KD của DN.
  4. Nội dung chính 4 Phần cứng máy tính 1) Phần mềm 2) Hệ thống truyền thông và mạng máy tính 3)
  5. 1. Phần cứng máy tính 5 Sơ đồ khối của phần cứng máy tính
  6. 1. Phần cứng máy tính 6  Phần cứng (Hardware) là các thiết bị vật lý cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính như là màn hình, chuột, bàn phím, máy in, ... Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng máy tính mà chúng ta có những lựa chọn cần thiết nhất.  Dựa trên chức năng và cách thức hoạt động người ta còn phân biệt các thiết bị phần cứng ra thành: Thiết bị nhập(Input)/Thiết bị xuất (Output)  Thiết bị xử lý (Processing Devies)  Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices) 
  7. 1. Phần cứng máy tính 7 BỘ ĐIỀU KHIỂN THIẾT THIẾT BỘ XỬ LÝ BỊ BỊ Dữ liệu thông tin NHẬP XUẤT THIẾT BỊ LƯU TRỮ (DL, TT)
  8. 1.1. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu 8  Thiết bị nhập (Input): là các công cụ được sử dụng để thu nhập dữ liệu, thông tin hay mệnh lệnh.  Ví du:  Bàn phím  Chuột  Màn scan  Microphone  Thiết bị đọc mã vạch …
  9. 1.1. Thiết bị nhập/xuất dữ liệu 9  Thiết bị xuất (Output): Là những thiết bị được sử dụng để hiển thị, xem, nghe hoặc nhận biết, xuất dữ liệu bằng cách nào đó.  Ví dụ:  Màn hình  Máy in  Loa  Đèn chiếu …
  10. 1.2. Thiết bị xử lý 10 Thiết bị xử lý (Processing Devies): Là những thiết bị  xử lý dữ liệu, thông tin – thực hiện những gì mà người sử dụng lệnh cho nó. Thiết bị xử lý bao gồm   Bộ vi xử lý CPU  Bo mạch chủ Mainboard
  11. Bộ vi xử lý CPU 11  CPU ( Center Processor Unit ) - Vi xử lý trung tâm : Là một linh kiện quan trọng nhất của máy tính, được ví như bộ lão của con người, toàn bộ quá trình xử lý, tính toán và điều khiển của MT đều được thực hiện tại đây.  CPU là linh kiện quyết định đến tốc độ của máy tính  Cần chú ý lựa chọn đúng loại CPU (đúng các thông số kỹ thuật) để nó có thể hoạt động đồng bộ với các linh kiện khác (Mainboard, RAM, ... ).
  12. Bộ vi xử lý CPU 12 Có hai cách xử lý DL ở CPU: Xử lý tuần tự và xử lý song song. Xử lý tuần tự Xử lý song song Chương trình Chương Nhiệm vụ 1 trình CPU CPU CPU CPU Kết quả 1 TASK 1 TASK 2 TASK 3 Chương trình KẾT QUẢ Nhiệm vụ 2 CPU Kết quả 2
  13. Bộ vi xử lý CPU 13 Cách đọc các thông số CPU a) Chip Intel Pentium III Kích thước Tốc độ BUS = 100 MHz Cache = Điện áp lõi 512KB Nhận dạng Tốc độ xử lý Số serial Nước sản xuất CPU= Dấu 2-D mark 500MHz
  14. Bộ vi xử lý CPU 14 Nhiệt độ tối đa R=70∘C b) Chip ADM Kích thước Cache Loại gói M 5=512MB Tốc độ xử lý Phân chia Cache 2=2/5 CPU = Nhận dạng 800MHz Tốc độ BUS Tên dòng SP = 100 MHz Điện áp lõi Số serial AMD – K7 Dấu 2-D mark P= 1,7V
  15. Bộ vi xử lý CPU 15  Dữ liệu được đưa vào CPU Chương trình đã lưu bên trong ổ đĩa cứng sẽ được đưa vào bộ nhớ 1) RAM. CPU sử dụng mạch phần cứng được gọi là memory controller để tải dữ 2) liệu chương trình từ bộ nhớ RAM. Lúc đó dữ liệu bên trong CPU sẽ được xử lý. 3) CPU có thể tiếp tục tải và thực thi chương trình hoặc có thể thực hiện 4) một công việc nào đó với dữ liệu đã được xử lý, như việc hiển thị kết quả thực hiện nào đó lên màn hình.
  16. Bo mạch chủ Mainboard 16 Mainboard là bo mạch lớn nhất trong cấu tạo của MT. Nó có các chức năng sau đây : Là bản mạch chính liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị ngoại  vi thành một bộ máy vi tính thống nhất ⇒ khi lựa chọn Mainboard (hoặc các linh kiện gắn trên nó), ta cần chú ý đến sự đồng bộ. Điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữa các thiết  bị trên . Điều khiển điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn chết hoặc  cắm rời trên Mainboard .
  17. 1.3.Thiết bị lưu trữ 17 Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices): Là những thiết bị dùng lưu  trữ DL, thông tin bao gồm bộ nhớ trong hay còn gọi là lưu trữ sơ cấp (bộ nhớ chủ) và bộ nhớ ngoài (lưu trữ sơ cấp).  Các tính chất của thiết bị lưu trữ: Sức chứa: thiết bị có dung lượng nhiều hay ít.  Tốc độ truy cập: nên lưu ý đến tốc độ truyền thông tin của từng  loại thiết bị vì tốc độ càng cao thì thời gian truy cập sẽ ngắn hơn. Interface: nên xem cấu trúc bên ngoài của memory có phù hợp  với các thiết bị khác ko. Vd: nhiều loại RAM trên thị trường thường có số chân cắm và đặc tính khác nhau.
  18. a) Thiết bị lưu trữ sơ cấp 18 (Random Access Memory) là nơi hệ điều hành, ứng dụng  RAM lưu trữ dữ liệu để CPU có thể nhanh chóng truy xuất.  Tăng dung lượng RAM đồng nghĩa với việc giảm số lần CPU phải lấy dữ liệu từ Hard Disk, một quá trình mất nhiều thời gian hơn đọc dữ liệu trực tiếp từ RAM.  RAM là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên nên dữ liệu sẽ bị xóa hết sạch ngay khi nguồn điện bị ngắt.
  19. a) Thiết bị lưu trữ sơ cấp 19 ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chỉ đọc, được lập trình sẵn. Chúng có đặc tính là thông tin lưu trữ trong ROM không thể xóa hay sửa được, chủ yếu phục vụ cho mục đích khởi động máy tính.
  20. b) Thiết bị lưu trữ thứ cấp 20 Đĩa mềm Đĩa quang học Thẻ nhớ Ổ cứng ngoài và Flash, các thiết bị cắm qua USB khác Ổ cứng: Ổ cứng là một thiết bị lưu trữ có dung lượng lớn dùng để lưu trữ toàn bộ phần mềm của máy tính bao gồm . Hệ điều hành  Các chương trình ứng dụng  Các File văn bản v v ... 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0