Bài giảng Quản trị học: Chương 3 - Lê Việt Hưng
lượt xem 12
download
Mục tiêu của bài giảng này là giúp người học hiểu được khái niệm môi trường tổng quát và phác thảo được các yếu tố chính của nó, phân biệt giữa khái niệm môi trường đặc thù và môi trường tổng quát, đồng thời mô tả được các yếu tố chính của môi trường đặc thù,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các thông tin chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 3 - Lê Việt Hưng
- MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC- SỰ BỀN VỮNG & ĐỔI MỚI
- Mục tiêu • Giải thích được khái niệm môi trường tổng quát và phác thảo được các yếu tố chính của nó • Phân biệt giữa khái niệm môi trường đặc thù và môi trường tổng quát, đồng thời mô tả được các yếu tố chính của môi trường đặc thù • Hiểu được hai quan điểm về mối quan hệ của môi trường và tổ chức • Giải thích sự thay đổi của môi trường tác động vào tổ chức như thế nào • Mô tả những phương thức mà tổ chức sử dụng để quản trị môi trường.
- Nội dung 1. Môi trường của tổ chức. 2. Mối quan hệ tổ chức – môi trường 3. Môi trường và sự bền vững 4. Môi trường và đổi mới
- I. Môi trường của tổ chức 1. Môi trường tổng quát 2. Môi trường đặc thù (môi trường công việc)
- Khái niệm • Môi trường tổ chức là tất cả các điều kiện ở bên ngoài tổ chức, có thể tác động và gây ra những ảnh hưởng đối với hoạt động và thực hiện mục tiêu của tổ chức. • Môi trường tổ chức bao gồm hai loại: q Môi trường tổng quát q Môi trường đặc thù (môi trường nhiệm vụ)
- 1. Môi trường tổng quát • Môi trường tổng quát vĩ (Môi trường là mô) toàn bộ các điều kiện bên ngoài của tổ chức và thiết lập bối cảnh cho việc ra quyết định quản trị. • Môi trường tổng quát chứa đựng các lực tác động biến đổi năng động và ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của tổ chức. • Tổ chức thường phải thích nghi với môi trường này.
- (1) Các điều kiện kinh tế Các điều kiện của môi trường tổng (2) Điều kiện pháp quát luật– chính trị (3) Các điều kiện công nghệ (4) Các điều kiện văn hóa-xã hội (5) Các điều kiện môi trường tự nhiên
- 1. Môi trường tổng quát (Môi trường vĩ mô) Môi trường kinh tế •Tăng trưởng kinh tế •Tỷ lệ thất nghiệp •Thu nhập có thể sử dụng Môi trường chính trị-luật pháp Môi trường xã hội •Luật và các quy định •Thành phần dân cư •Hình thức kinh doanh •Hệ thống giáo dục •Xu hướng chính trị •Giá trị của sức khỏe/dinh dưỡng Môi trường công nghệ Môi trường tự nhiên •Cơ sở/Hệ thống công nghệ thông tin •Các giá trị “xanh” •Băng tần và tốc độ đường truyền •Nền tảng của chu kỳ tái sinh internet
- 2. Môi trường đặc thù • Yếu(Môi tố môi trường công trường tác động trực việc) tiếp đến hoạt động của tổ chức • Các tổ chức có thể tác động và có những điều chỉnh nhất định đối với môi trường đạc thù
- Các đối tượng hữu quan của tổ chức • (Organgatoinal Các nhân tố tương Stakeholders) tác của môi trường đặc thù được mô tả như là các đối tượng hữu quan-đó là những cá nhân, những nhóm và các tổ chức ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp. • Các đối tượng hữu quan là các thành phần then chốt có những ảnh hưởng đến cách thức vận hành của một tổ chức, chúng có thể bị ảnh hưởng từ tổ chức và có thể ảnh hưởng vào tổ chức.
- Đối tượng hữu quan trong môi trường đặc thù Ñònh cheá giaù o duïc Cô quan chính phuû Nhaø Nhaâ n vieâ n cung caá p Coâng ty caïnh tranh Toøa aù n vaø caù c ñònh Laõ nh ñaïo cheáphaù p lyù Caùc ñaûng Khaù ch phaù i chính haø ng trò Coåñoâ ng Nghieäp Theáheä ñoaøn lao Xaõhoä i töông lai ñoä ng
- II. MỐI QUAN HỆ TỔ CHỨC – MÔI TRƯỜNG 1. Quan điểm tổ chức-môi trường 2. Lợi thế cạnh tranh. 3. Bắc trắc của môi trường 4. Hiệu suất của tổ chức 5. Quản trị môi trường của tổ chức
- Bao1.gồm Quan điểm hai loại: tổ chức-môi (1) trường Quan điểm môi trường dân cư (2) Quan điểm môi trường tài nguyên
- (1) 1. Quan Quan điểm điểm môi tổ chức-môi trường-dân cư • Nhấn mạnh tínhtrường lệ thuộc của tổ chức vào mức độ tập trung của dân số và những nhóm cộng đồng xã hội. • Nghiên cứu những tác động của các nhân tố môi trường tạo ra cho tổ chức những nét đặc trưng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. • Theo quan điểm này, những tổ chức có tồn tại hay không hoàn toàn phụ thuộc vào những điều kiện của môi trường xã hội và sự thích nghi của chúng-gọi là mô hình chọn lọc tự
- (2) 1. Quan Quan điểm điểm tổ chức-môi môi trường tài nguyên • trường Các tổ chức hoạt động cần có các nguồn tài nguyên, và phải chủ động kiểm soát môi trường của họ để giảm bớt sự phụ thuộc vào môi trường. • Tổ chức không thể tạo ra tất cả nguồn lực cần thiết để vận hành, do đó, tạo ra những mối quan hệ chặt chẽ với môi trường sẽ giúp tổ chức giải quyết vấn đề về thiếu hụt tài nguyên. • Tổ chức phụ thuộc vào môi trường và giảm đi tính linh hoạt trong việc đưa ra quyết định và kiểm soát môi trường. Vì vậy, tổ chức cố gắng
- v Mục 2. tiêuLợi thếcủa cơ bản cạnh quảntranh trị mối quan hệ giữa tổ chức – môi trường là đạt lợi thế cạnh tranh. v Lợi thế cạnh tranh có thể được theo đuổi bằng các cách thức sau: q Lợi thế cạnh tranh có thể đạt được thông qua chi phí q Lợi thế cạnh tranh có thể đạt được thông qua chất lượng q Lợi thế cạnh tranh có thể đạt được thông qua cung ứng
- 3. Sự bất trắc của môi trường Sự bất trắc môi trường bao gồm hai khía cạnh: mức độ phức tạp và sự thay đổi. • Mức độ phức tạp: Mức độ phức tạp thể hiện số lượng các yếu tố khác nhau trong môi trường hoạt động của tổ chức. Mức độ phức tạp thể hiện ở hai cấp độ: đơn giản và phức tạp. • Sự thay đổi: thể hiện mức độ biến đổi của các yếu tố và giữa các yếu tố trong
- Các khía cạnh bất trắc trong môi trường Cao Baát traéc cao Baát traéc thaáp Ñoøi hoûi söï linh hoaït vaøthích nghi Toác ñoä lôùn nhaát thay ñoåi trong moâi tröôøng Baát traéc thaáp Baát traéc thaáp – trung bình Thaáp Thaáp Ñoäphöùc taïp cuûa moâi tröôøng Cao
- 4. Hiệu năng của tổ chức • Hiệu năng của tổ chức - tiêu chuẩn thể (effectiveness) hiện kết quả hoạt động của tổ chức khi sử dụng các nguồn lực để đạt được sứ mệnh và mục tiêu. • Các quan điểm hiệu năng của tổ chức: q Tiếp cận mục tiêu: đạt các mục tiêu vận hành then chốt như lợi nhuận và thị phần. q Tiếp cận hệ thống nguồn lực: thành công trong việc thu hút được các nguồn
- 5.Các biện pháp quản trị môi trường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - Quyết định quản trị
24 p | 776 | 166
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 6 - Chức năng tổ chức
29 p | 628 | 157
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - Sự phát triển của tư tưởng quản trị
29 p | 1136 | 149
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 1 - Những vấn đề chung về quản trị
25 p | 476 | 94
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 3 - ThS. Bùi Thị Quỳnh Ngọc
20 p | 515 | 65
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - ThS. Bùi Thị Quỳnh Ngọc
18 p | 388 | 58
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 3 - GV. Bùi Hoàng Ngọc
10 p | 372 | 49
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 1 - GV. Bùi Hoàng Ngọc
11 p | 335 | 48
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 1 - ThS. Bùi Thị Quỳnh Ngọc
23 p | 255 | 46
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 6 - ThS. Bùi Thị Quỳnh Ngọc
16 p | 280 | 38
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 7 - GV. Bùi Hoàng Ngọc
15 p | 281 | 26
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 2 - Lê Ngọc Thắng
23 p | 330 | 18
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 7 – Trường ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh
51 p | 122 | 18
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 5 - GV. Bùi Hoàng Ngọc
10 p | 254 | 10
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 6 - GV. Bùi Hoàng Ngọc
11 p | 204 | 10
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 5 - Lê Ngọc Thắng
10 p | 182 | 10
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - Lê Ngọc Thắng
9 p | 140 | 9
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - GV. Bùi Hoàng Ngọc
14 p | 226 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn