intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học đại cương: Chương 8 - ThS. Trương Quang Vinh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

193
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị học đại cương: Chương 8 - Chức năng kiểm soát trình bày về khái niệm kiểm soát; tầm quan trọng của kiểm soát; quá trình kiểm soát; các loại kiểm soát; những nội dung cần quan tâm để kiểm soát. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học đại cương: Chương 8 - ThS. Trương Quang Vinh

  1. Chương VIII Chức năng kiểm soát 1. Khái niệm kiểm soát 2. Tầm quan trọng của kiểm soát 3. Quá trình kiểm soát 4. Các loại kiểm soát. 5. Những nội dung cần quan tâm để kiểm  soát 1
  2. 6. Thế  nào  là  một  hệ  thống  kiểm  soát  có  chất lượng 7. Kiểm soát nhân sự trong tổ chức 8. Kiểm  soát,  kiểm  tra  tài  chính  là  một  trong  những  hoạt  động  thuộc  chức  năng  tổ chức 9. Kiểm soát các tác nghiệp cụ thể 10.Hệ thống kiểm soát toàn bộ 2
  3. 1. Khái niệm kiểm soát Một  định nghĩa chung về kiểm soát chưa thống nhất song có  thể  coi  kiểm  soát  như  một  một  quá  trình  giám  sát  (monitoring)  các  hoạt  động  của  một  cá  nhân,  nhóm  hay  tổ  chức  nhằm  bảo  đảm cho các thành viên  đó thực hiện  tất  cả  các  nhiệm  vụ  đã  được  thông  qua  kế hoạch và trong trường hợp cần thiết  đưa  ra  các  điều  chỉnh  cần  thiết  nhằm  khắc phục các sai lệch. 3
  4. con·trol [kən trṓl] transitive verb (past con·trolled, present participle con·trol·ling, 1. operate machine: to work or operate something such as a vehicle or machine • Computers control many of the safety features on board. 2. restrain or limit: to limit or restrict the occurrence or expression of somebody or something, especially to keep it from appearing, increasing, or spreading • The last administration set out to control inflation. 4
  5. 3. manage: to exercise power or authority over something such as a business or nation • The company is controlled largely by foreign interests. 4. oversee financial affairs: to regulate the financial affairs of a business or other large organization 5. verify accounts: to examine financial accounts and verify them as correct 5
  6. mon·i·tor [mónnitər] noun (plural mon·i·tors) transitive verb (past mon·i·tored, past participle watch over to check conduct: to watch over somebody or something, especially in order to ensure that good order or proper conduct is maintained 1. check regularly for developments: to check something at regular intervals in order to find out how it is progressing or developing 2. listen to broadcasts or telephone conversations: to use an electronic receiver to listen in on broadcasts or telephone conversations, especially in order to discover secret or illegal plans and activities 6
  7. Giám sát : xem xét và đàn hặc  (ĐDA –324) Đàn hặc : chỉ trích tội lỗi của quan lại –censurer –p. 246 Kiểm : tra xét Kiểm sát : tra xét –inspecter ( không có kiểm soát) Kiểm tra : tra xét – e’prouver, esayer –p. 422 Thanh tra : quan lại do chính phủ sai đi xem xét ở nhân dân mà  dấu hình không cho người biết, chỉ đi ngầm để xét tra cho được  thực tích quan lại và tình hình địa phương, thế gọi là thanh tra –  inspection) –p.371 Điều tra : khảo sát sự thực –(enquèter, examiner) 7
  8. Kiểm  soát  là  quá  trình  áp  dụng  những  phương  pháp và cơ chế  để  đảm bảo rằng  các hoạt  động  và thành quả đạt được phù hợp vối các mục tiêu,  kế hoạch và chuẩn mực của tổ chức. Control  :  the  methods  and  mechanisms  used  to  ensure  that  behaviours  and  performance  conform  to  an  organization’s  objectives,  plans,  and standards. 8
  9. 2. Tầm quan trọng của kiểm soát Đa  số  mọi  người  thường  quan  niệm  từ  “kiểm  soát”  mang một ý nghĩa tiêu cực,  đó là sự kiềm chế, ép buộc,  ngăn  cản,  theo  dỏi  hay  là  những  thủ  đoạn  nhằm  chế  ngự  người  khác.  Vì  vậy,  các  giải  pháp  kiểm  soát  hoạt  dộng  quản  trị  thường  là  trọng  tâm  của  các  cuộc  tranh  giành quyền lực và tranh cải trong tổ chức. Tuy  nhiên,  từ  thập  niên  1990s,  kiểm  soát  không  chỉ  là  những  biện  pháp  được  các  nhà  quản  trị  sử  dụng  để  kiểm soát nhân viên dưới quyền mà còn  được dùng  để  kiểm soát các hoạt độngcủa chính họ. Ngày nay, kiểm  soát trở nên hết sức cần thiết và hữu ích  đối với  tất cả mọi thành viên của tổ chức. 9
  10. Thông  qua  phân  tích  sự  tác  động  qua  lại  giữa  kiểm soát và kế hoạch chúng ta có thể thấy được  tầm quan trọng của chức năng kiểm soát. Hoạch  định là tiến trình chính thức  đưa ra các  mục tiêu và phân bổ các nguồn lực của tổ chức.  Còn  kiểm  soát  là  sự  đo  lường  nhằm  đảm  bảo  rằng các hoạt  động và kết quả phù hợp với các  kế hoạch, mục tiêu và tiêu chuẩn   đã được vạch  ra. Bởi vậy, kế hoạch và kiểm soát luôn gắn với  nhau Kế  hoạch  vạch  ra  những  hoạt  động  và  kết  quả dự kiến, còn kiểm soát giúp duy trì , rà soát  10 lại các hoạt động và kết quả thực tế. 
  11. Các  nhà  quản  trị  không  thể  hoạch  định  một  cách hiệu quả nếu không có  đủ những thông tin  cần  thiết,  đúng  thời  điểm.  Các  hoạt  động  kiểm  soát sẽ đáp ứng yêu cầu nầy. Ngược  lại,  các  nhà  quản  trị  cũng  không  thể  tiến  hành  những  hoạt  động  kiểm  soát  một  cách  hữu  hiệu  nếu  hoạch  định  không  vạch  ra  những  mục đích mà quá trình kiểm soát cần theo đuổi. Kiểm  soát  là  một  bước  bắt  buộc  trong  tiến  trình ra quyết định cũng như lập kế hoạch, thậm  chí kiểm soát còn là một trong những chức năng  cơ bản của hoạt động quản lý. 11
  12. 3. Quá trình kiểm soát Kiểm  soát  không  phải  là  hoạt  động  riêng  lẻ  mà  thực chất là một tiến trình bao gồm nhiều hoạt  động  có thể chia thành các bước sau: Đo lường hoạt  động hiện tại  của các thành viên  và tổ chức So  sánh  hoạt  động  hiện  tại  với  những  chuẩn  mực đã được vạch ra Tiến  hành  các  hoạt  động  điều  chỉnh  cần  thiết  để khắc phục những sai lệch. 12
  13. 3. 1­ Đo lường hoạt động Trong  bước  nầy,  một  số  câu  hỏi  cần  được  trả lời  Đo cái gì  Đo như thế nào 13
  14. Trong hoạt  động quản lý, có thể tìm ra một số tiêu chí  chung cho nhiều tổ chức và các nhà quản lý thực hiện.  Ví dụ, những tiêu chí như sự hài lòng của người  lao  động  hay  của  những  người  có  liên  quan;  về  sử dụng ngân sách hay chi phí cho hoạt  động; số  lượng sản phẩm được sản xuất… Tuy  nhiên,  khá  nhiều  công  việc  khó  có  thể  đo  lường bằng số cụ thể. Ví dụ như những  đơn vị  cung  cấp  dịch  vụ.  Trong  trường  hợp  không  lượng  hoá  được  thì  thường  sử  dụng  chỉ  số  hài  lòng. Nhưng cách nầy thường bị hạn chế bởi tính  chủ quan và thường có nhiều tranh luận.  14
  15. Đo như thế nào cũng là một vấn đề trong kiểm soát Sử  dụng  các  phương  pháp  khác  nhau  để  đo  cunõg chính là sử dụng các biện pháp khác nhau  để giám sát. Mỗi một cách thức giám sát  đều có  tính  hai  mặt  của  nó  do  đó,  sự  kết  hợp  các  phương pháp có thể tạo cơ hội cho các nhà quản  lý thực hiện giám sát  tốt hơn. Những phưong pháp thường dùng  như  quan sát,  báo cáo thống kê, áo cáo miệng, báo cáo viết … 15
  16. 3. 2­ So sánh hoạt động thực tế với tiêu chuẩn đã  được  xác định trong kế hoạch Giá trị Vùng nguy hiểm Sai lệch trên Giá trị chuẩn Vùng cho phép Sai lệch dưới Vùng nguy hiểm Thời gian 16
  17. 3. 3­  Tiến  hành  các  hoạt  động  điều  chỉnh  cần  thiết nhằm làm cho mục tiêu của tổ chức  đạt  được Trong  giai  đoạn  nầy,  nếu  thấy  cần  thiết  thì  có  thể tiến hành các hoạt động điều chỉnh Điều  chỉnh  những  hoạt  động  bị  sai  lệch  không theo như kế hoạch  đã được lập. Lúc  nầy nhà  quản lý cần  phải  điều chỉnh ngay  nhằm  đưa  các  hoạt  động  trở  lại  như  kế  hoạch 17
  18.  Điều chỉnh kế hoạch, phức tạp hơn  Khi lập kế hoạch thiếu cơ sở khoa học và kế  hoạch được thông qua được thông qua trong  điều kiện không  đầy  đủ thông tin, các nhân  viên tác nghiệp khó có thể thực hiện. Điều chỉnh kế hoạch khi môi trường bên ngoài  tổ chức có sự thay  đổi lớn. Các nhà quản lý  thường quan tâm nhiều hơn đến điều chỉnh  mang tính tình huống 18
  19. Tiêu  chuẩn  Không  So sánh hoạt động  được  cần    ẩn   duy trì  điề u  với tiêu chu hay  chỉnh không ? không Sự biến  đổi  Không  được  cần điều  Đo      chấp  chỉnh lường  nhận  Tiêu  hoạ t  Mục tiêu   chuẩn động  hay  không ? hiện tại không Tiêu  chuẩn  Xác định  đựơc    nguyên    chấp  nhân nhận hay  không không ? Xem lại  tiêu   Tiến hành  chuẩn ?   ỉnh điều ch 19
  20. 4. Các loại kiểm soát Có 3 loại kiểm soát chủ yếu Kiểm soát trước (kiểm soát đề phòng) Kiểm soát hiện hành Kiểm soát sau (hậu kiểm) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2