intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 4 - TS. Vũ Duy Nguyên

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Bài giảng Tổng quan về thuế - Bài 4: Thuế giá trị gia tăng" để nắm chi tiết nội dung kiến thức về khái niệm, bản chất, các đặc trưng của thuế giá trị gia tăng; đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, đối tượng không chịu thuế theo qui định hiện hành; phương pháp tính thuế giá trị gia tăng, qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, hoàn thuế, đăng ký, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 4 - TS. Vũ Duy Nguyên

  1. BÀI 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TS. Vũ Duy Nguyên Giảng viên trường Học viện tài chính 1
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phân tích được khái niệm, bản chất, các đặc trưng của thuế giá trị gia tăng. 2. Xác định được đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, đối tượng không chịu thuế theo qui định hiện hành. 3. Phân biệt được các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng. 4. Chỉ ra được các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, hoàn thuế, đăng ký, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng. 2
  3. CẤU TRÚC NỘI DUNG 4.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai 4.2. tính thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế 4.3. Căn cứ xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp 4.4. Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp 4.5. Các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, kê khai, nộp và hoàn thuế thuế giá trị gia tăng 3
  4. HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH 12; • Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13; • Luật Quản lý thuế 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 2012; • Luật số 71/2014/QH13; • Luật số 106/2016/QH13; • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP; • Nghị định 83/2013/NĐ-CP; • Nghị định 12/2015/NĐ-CP; • Nghị định số 100/2016/NĐ-CP; • Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. 4
  5. 4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ THUẾ GTGT 4.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng 4.1.2. Vai trò thuế giá trị gia tăng 5
  6. 4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THUẾ GTGT Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. • Value Added Tax (VAT) • La Taxe sur la Value Ajoutée (TVA) Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng: • Thuế gián thu; • Thuế luỹ thóai; • Thuế đánh nhiều giai đoạn, không trùng lắp; • Tính trung lập cao; • Tính lãnh thổ. 6
  7. 4.1.2. VAI TRÒ CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (khoảng trên 20% tổng thu từ thuế, phí và lệ phí); • Điều tiết thu nhập; • Khuyến khích sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xuất khẩu; • Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng; • Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế cho phù hợp với thông lệ quốc tế. 7
  8. 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI 4.2.1. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế 4.2.3. Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế 8
  9. 4.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NGƯỜI NỘP THUẾ • Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành. • Người nộp thuế:  Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng;  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. 9
  10. 4.2.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ • Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng gồm 26 nhóm mặt hàng. • Lý do thiết kế hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế:  Thể hiện chính sách ưu đãi của nhà nước đối với người cung cấp hoặc người tiêu dùng;  Giảm bớt chi phí quản lý thuế;  Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng tăng đầu vào. 10
  11. 4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT: 1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật. 11
  12. 4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT: 3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản. 4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã. 5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương. 12
  13. 4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT: 6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh có tài sản cố định điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản. 7. Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong 6 trường hợp cụ thể: Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm; các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.... 13
  14. 4.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT 4.3.1. Giá tính thuế GTGT 4.3.2. Thuế suất 14
  15. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Nguyên tắc: • Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT; • Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng; • Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. • Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. • Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 15
  16. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Ví dụ 1: Công ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hòa Daikin công suất 12.000 BTU của Thái Lan. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu nhập đầu tiên là 220 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của điều hòa là 10%; thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Xác định thuế giá trị gia tăng mà công ty nộp cho số hàng nhập khẩu trên? 16
  17. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Đáp án ví dụ 1: Thuế nhập khẩu phải nộp = 100 × 220 × 10% × 22.000 = 48.400.000 Thuế TTĐB phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000) × 10% = 53.240.000 Thuế GTGT phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000 + 53.240.000) × 10% = 58.564.000 (VNĐ) 17
  18. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Ví dụ 2: Công ty rượu A trong tháng 10/N có số liệu như sau: Xuất bán 2.000 lít rượu trắng. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 15.000 đồng/lít; Xuất 100 lít rượu trắng phục vụ hội nghị công nhân viên chức; Xuất 500 lít rượu trắng để sản xuất rượu mạnh; Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp? Biết thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. 18
  19. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Đáp án ví dụ 2: 500 lít rượu trắng xuất tiếp tục sản xuất sản phẩm nên không chịu thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = (2.000 + 100) × 15.000 × 10% = 3.150.000 (đồng) 19
  20. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Cách tính giá tính thuế: • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. • Đối với gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị. • Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1