intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ

Chia sẻ: Hoa Nắng Hoa Nắng Aob | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

589
lượt xem
162
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xã hội ngày càng phát triển, thông tin ngày càng trở nên phong phú, đa dạng và phức tạp. Sự bùng nổ thông tin đã thực sự trở nên một vấn đề cấp thiết cần giải quyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ

  1. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC “CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ” LỚP : TT B _ K12 Giáo viên hướng dẫn: LÊ VĂN HÙNG Các thành viên: Họ tên Tel/Email 1. Nguyễn Thị Thùy Dung. 016-7466-7455 nguyendungtn2@yahoo.com 2. Đặng Thị Thanh Hoa 016-5853-9064 hoanangaob@yahoo.com 3. Quỳnh 091-234-5678 @yahoo.com Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2011 - Trang 1 -
  2. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Mục lục CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH “QUẢN LÝ NHÂN SỰ” .............3 1.1. Mục đích của đề tài................................................................................................... 3 1.2. Thực trạng lĩnh vực đề tài nghiên cứu......................................................................5 1.3. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................ 5 1.4. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự ........................................................ 6 CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ...........................................................................................................................................8 2.1. Bài toán quản lý nhân sự tại Ngân hàng ACB.......................................................... 8 2.2. Thực trang quan lý nhân sự tai Ngân hàng.............................................................. 11 ̣ ̉ ̣ CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ.............14 3.1. Phân tich cac chức năng và tac nhân cua quá trinh quan lý..................................... 14 ́ ́ ́ ̉ ̀ ̉ 3.2. Phân rã chức năng cua hệ thông...............................................................................16 ̉ ́ 3.3. Phân rã luông dữ liêu cua hệ thông ......................................................................... 21 ̀ ̣ ̉ ́ CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN................................................................................................28 CHƯƠNG 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................29 - Trang 2 -
  3. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Bài nghiên cứu này hoàn thành dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Lê Văn Hùng_Giảng viên khoa Hệ thống Thông tin Kinh tê, trường Học viện Ngân hàng. Trước hết cho chúng em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, thầy đã đề ra hướng chọn hướng nghiên cứu phù hợp với đề tài chúng em đã chọn, và chỉ dẫn chi tiết, có những điều mà chúng em chưa từng được học bây chúng em đã hoàn thành được đề tài nghiên cứu khoa học. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn Lời mở đầu: Xã hội ngày càng phát triển, thông tin ngày càng trở nên phong phú, đa dạng và phức tạp. Sự bùng nổ thông tin đã thực sự trở nên một v ấn đ ề c ấp thiết cần giải quyết. Công nghệ thông tin ra đời và phát triển nh ằm sử lý những vấn đề trọng đại đó. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con ng ười đã nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích c ủa cong người. Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề mà các nhà lập trình viên luôn quân tâm hàng đ ầu. H ệ th ống thông tin về “Quản lý nhân sự” cũng là một trong những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất. Nhân sự là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự họat động tồn t ại của bất kì một cơ quan hành chính nào. Vì thế quản lí nhân s ự là một đ ề tài quan trọng mà tất cả các công ty đều đề cập đến bởi nó quy ết đ ịnh đ ến s ự họat động có hiệu quả hay không của cơ quan, quản lý nhân sự có tối ưu không đến sự hoạt động của cơ quan. Và sự ra đời của một hệ thống thông tin về “ Quản lý nhân sự” phục vụ cho công tác nghiệp vụ của con người làm giảm thiểu t ối đa nh ững vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có th ể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty. Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách th ức tổ chức và ho ạt động của ngân hàng ACB để từ đó xây dựng phần phân tích h ệ th ống thông tin về “Quản lý nhân sự” nhằm phục vụ cho lợi ích của các công ty nói chung và của ngân hàng ACB nói riêng. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH “QUẢN LÝ NHÂN SỰ” 1.1. Mục đích của đề tài Việc xây dựng chương trình "Quản lý nhân sự" của ng ân hàng ACB - Trang 3 -
  4. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học nhằm các mục đích như sau: - Quản lý hồ sơ cán bộ. Cung cấp hệ thống thông tin phản ánh có hệ thống, khái quát và - chi tiết vấn đề có liên quan đến đội ngũ nhân sự trong các phòng ban của ngân hàng. Trên cơ sở thông tin của từng nhân sự trong từng phòng ban, cán b ộ quản lý thực hiện các công việc sau: - Xây dựng hệ thống chương trình lưu trữ, tra cứu nhanh các thông tin với độ chính xác, tin cậy cao trong thời gian nhanh nhất. - Cung cấp nhanh chóng, đầy đủ chính xác thông tin theo yêu c ầu của cán bộ quản lý, các cấp lãnh đạo có liên quan. - Xem trên màn hình các biểu mẫu báo cáo tổng quát hay chi ti ết theo từng chức vụ. - Các đơn vị gửi báo cáo lên không phải thông qua nhiều công văn giấy tờ mà chỉ cần một đĩa mềm do hệ thống lưu trữ của các số liệu sau đó gửi lên trên, hệ thống sẽ tự động xử lý và in ra báo cáo. Do đó mục đích của đề tài này là xây dựng cơ sở dữ liệu thống nh ất cho việc quản lý và lưu trữ những thông tin về cán bộ c ủa Ngân hàng ACB giúp cho việc tra cứu thông tin một cách nhanh chóng chính xác. Ch ương trình cho phép lưu trữ, thống kê, tra cứu, in các báo cáo theo yêu cầu của cán bộ quản lý. Mỗi đề tài có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, vấn đề mà chúng tôi ưu tiên khi chọn lựa đề tài phân tích thiết kế h ệ th ống qu ản lý nh ân sự là đưa ra được các mẫu quản lý nhân sự: dễ sử dụng, có thể mô hình hóa một cỏch tổng quỏt nhất cỏc vấn đề đặt ra trong thực tế, có khả năng áp - Trang 4 -
  5. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học dụng cho lớp các bài toán phục vụ quản lý và có khả năng chuy ển thành chương trình sử dụng trong thực tế nhanh nhất 1.2. Thực trạng lĩnh vực đề tài nghiên cứu Trong thực tế ta có thể thấy rằng một số hệ thống hiện tại nếu làm thủ công thì dù cán bộ tổ chức có cố gắng và cải ti ến phương pháp làm việc đến đâu đi chăng nữa thì vẫn tồn tại những vấn đề sau: - Thời gian tìm kiếm ghi chép quá lớn, khi có thông tin cần thiết thì thời gian tổng hợp thông tin rất nhiều không đáp ứng được yêu cầu. - Công việc tổng hợp hết sức khó khăn, dễ bị nhầm lẫn. - Nhiều khoản mục thông tin và ghi chép không thống nhất. - Nhiều người làm một công việc thông tin sẽ không nhất quán và dễ xảy ra sai sót. - Khi có sự thay đổi điều chỉnh tốn nhiều thời gian. Từ vấn đề trên và điều kiện cụ thể của cơ quan cho phép việc đưa tin học vào quản lý nó sẽ làm giảm được rất nhiều về thời gian ít sai sót, giúp cho người làm công tác quản lý có thời gian nghiên cứu hoặc nghiên cứu học tập vào những công tác khác. 1.3. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Một số lĩnh vực về quản lý như quản lý tiền lương của nh ân viờn, quản lý phải cực kỳ chính xác . Khi có sự thay đổi về hợp đông ký được, cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật, chức danh.. . thì cán bộ tổ chức ph ải qua - Trang 5 -
  6. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học từng bước tìm từng người để bổ xung sửa đổi cho phù hợp với thực tế. Sau đó lại phải lưu vào hồ sơ. Vì vậy số lượng hồ sơ ngày một tăng, người quản lý hồ sơ cũng phải tăng theo dẫn đến quản lý cán b ộ cũng g ặp nhi ều khó khăn. Khi lấy ra một hồ sơ cán bộ nh ân viên do cấp trên yêu cầu thì việc tìm kiếm gặp nhiều khó khăn tốn nhiều công sức th ời gian. Đi ều này không những gây nhiều trở ngại, ách tắc cho công việc mà còn có thể xảy ra sai sót nhầm lẫn. Vì vậy một chương trình quản lý tự động trên máy tính dễ sử dụng là cực kỳ cần thiết. Nghiên cứu khoa học lần này, được sự hướng dẫn của thầy Lê Văn Hùng chúng tôi mạnh dạn xây dựng chương trình “Quản lý nhân s ự trong ngân hàng” để được áp dụng sau khi xây dựng xong chương trình. 1.4. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự 1.4.1. Các thành phần của một hệ thống thông tin quản lý Việc liên kết giữa các thiết bị trong một hệ thống thông tin bằng các dây dẫn là những mối liên hệ của hệ thống có thể nhìn thấy được. Ngược lại, các mối liên kết phần lớn các yếu tố trên lại không thể nhìn thấy được, vì chúng được hình thành và diễn ra khi hệ thống hoạt động. Chẳng hạn, như việc lấy dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu, và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số, việc lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị từ. Ta có mô hinh liên kêt như sau: ̀ ́ - Trang 6 -
  7. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 1.4.2. Các bước phát triển của một hệ thống thông tin quản lý Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng - Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề - xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Thiết kế hệ thống: Lên phương án tổng thể hay một mô hình đầy - đủ của hệ thống thông tin. Bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. - Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mền - hạ tầng, các phần mền hạ tầng, các phần mền đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mền cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những - thay đổi cho các chương trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đưa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng tại thời điểm đó Ta có chu trinh phat triên cua môt hệ thông thông tin như sau: ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ́ - Trang 7 -
  8. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Bài nghiên cứu khoa học của chúng em mới chỉ dừng lại ở bước phân tích các chức năng và yêu cầu sử dụng của một hệ thống thông tin v ề qu ản lý nhân sự. CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 2.1. Bài toán quản lý nhân sự tại Ngân hàng ACB Công việc quản lý nhân sự do phòng Tài chính lao động tiền lương đảm nhiệm. Công việc quản lý nhân sự của Ngân hàng hiện nay vẫn chưa có phần mền quản lý hỗ trợ mà vẫn thực hiện bằng tay với các sổ sách giấy tờ kèm theo. Công việc quản lý nhân sự của một hành chính sự nghiệp mà cụ thể tại Ngân hàng ACB phải quản lý những vấn đề sau: Quản lý về công tác tuyển dụng - Quản lý về hồ sơ nhân viên - Quản lý về khen thưởng, kỷ luật - Quản lý về đào tạo - Quản lý về quá trình công tác - Quản lý lương - Quản lý về chế độ BHXH - - Trang 8 -
  9. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Quản lý về giải quyết chính sách cho người lao động - Quản lý về nghỉ việc, nghỉ hưu, nghỉ phép. - Bài toán mô tả nghiệp vụ quản lý nhân sự của Ngân hàng ACBnhư sau: Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các phòng ban, trung tâm, bộ phân kỹ thuât, cửa hàng lên danh sách những vị trí thiếu gửi lên phòng ̣ ̣ tổ chức lao động cho Ban lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt, Ban lãnh đạo sẽ ra quyết định tuyển dụng và phòng tổ chức lao động sẽ đưa ra thông báo tuyển dụng tới người lao động. Sau khi đọc thông báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào Ngân hàng để xin thi tuyển. Hồ sơ thi tuyển phải đầy đủ các thông tin về bản thân, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn …. Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, bộ phòng tổ chức lao động cùng với nhân viên phòng ban cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn người lao động. Nếu đạt, Ngân hàng sẽ kí hợp đồng thử việc với người lao động. Thời gian thử việc tùy thuộc vào trình độ của người lao động như đối với thợ hoặc trung cấp thời gian thử việc là 1 tháng, còn trình độ Cao đẳng, Đại học là 3 tháng. Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ được hưởng mức lương và chế độ ưu đãi của chế độ thử việc. Sau thời gian thử việc, nếu đạt Ngân hàng sẽ kí hợp đồng lao động với người lao động theo thời hạn là 3 năm. Và sau 3 năm hợp đồng sẽ được kí lại. Sau khi đã kí hợp đồng lao động với người lao động, Ngân hàng có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động để đảo bảo - Trang 9 -
  10. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học lợi ích chính đáng cho người lao động trong thời gian làm việc tại công ty . Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên môn của người lao động và nhu cầu, vị trí của đơn vị có nhu cầu bổ sung lao động mà người lao động sẽ được phân công lao động vào từng vị trí khác nhau.Việc phân công lao động sẽ được ghi trong quyết định bổ nhiệm lao động. Trong quá trình làm việc tại công ty, người lao động sẽ chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của đơn vị đó. Và người lao động có thể làm đơn yêu cầu chuyển công tác sang đơn vị khác trong công ty. Đơn yêu cầu này sẽ được chuyển đến Phòng tổ chức lao động để gửi lên Ban lãnh đạo duyệt Nếu được duyệt thì phòng tổ chức lao động sẽ ra quyết định chuyển công tác đến người lao động. Hoặc người lao động có thể chuyển công tác theo nhu cầu làm việc của công ty. Và tại một đơn vị mới người lao động sẽ được xếp vào vị trí, chức vụ và có các mức phụ cấp chức vụ có thể giống hoặc khác khi ở đơn vị cũ. Khi làm trong công ty, tùy vào từng chức vụ đảm nhiệm mà người lao động có thể đi công tác ở đơn vị bạn. Và phòng lao động tiền lương sẽ theo dõi quá trình công tác để thực hiện tính lương và các phụ cấp(nếu có) cho người lao động Trong khi làm việc, Hội đồng kỉ luật của Ngân hàng có trách nhiệm khen thưởng, kỉ luật những cá nhân, tập thể có thành tích tốt cũng như vi phạm lao động, vi phạm an toàn lao động. Những thành tích hay kỉ luật này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng hay quyết định kỉ luật của công ty.. Khi mới vào công ty, tùy từng trình độ mà người lao động sẽ có - Trang 10 -
  11. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không có vi phạm kỉ luật lao động, không có vi phạm an toàn lao động thì sau 3 năm sẽ nâng bậc lương một lần. Việc nâng bậc lưong tùy vào trình độ học vấn của người lao động. Nếu người lao động với trình độ là thợ hoặc trung cấp, thì phải thi nâng bậc. Còn người lao động với trình độ là Cao đẳng, Đại học thì không phải thi nâng bậc mà được xếp vào hệ chuyên viên. Bậc lương hiện thời sẽ được lưu vào quyết định nâng bậc lương. Hàng ngày, quá trình công tác của người lao động được theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng xét lương cho người lao động. Giải quyết chế độ nghỉ hưu: đối với người lao động có 20 năm công tác, 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Những người lao động đủ tuổi nghỉ hưu được lưu trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi trong sổ theo dõi nghỉ hưu và được hưởng lương từ sở LĐTBXH. Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: như ốm, nghỉ đẻ, đi học để nâng cao trình độ tay nghề … thì họ được xét lương và hưởng các mức phụ cấp để đảm bảo lợi ích cho họ và họ được Ngân hàng theo dõi trong Sổ theo dõi nghỉ chế độ. Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lương hàng tháng sẽ phải báo cáo thống kê cho Ban lãnh đạo và sở LĐTBXH theo tháng, hoặc theo từng quý hoặc những khi đột xuất. 2.2. Thực trang quan lý nhân sự tai Ngân hàng. ̣ ̉ ̣ 2.2.1. Bộ phân quan lý nhân sự có nhiêm vu: ̣ ̉ ̣ ̣ Tuyển lao động mới cho Ngân hàng khi có nhu cầu từ các phòng - ban, các bộ phân… ̣ - Trang 11 -
  12. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Quản lý, lưu trữ thông tin của tất cả cán bộ, công nhân viên trong - công ty. Sắp xếp, phân công lao động, chấm công, xét hệ số lương, quản - lý diễn biến lương. Theo dõi và quản lý quá trình công tác của lao - động. Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo lợi ích cho người lao động: - Đóng BHXH, giải quyết các chính sách Thống kê, báo cáo về tình hình nhân sự và quá trình công tác của - cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng với Ban lãnh đạo và Sở LĐTBXH. 2.2.2. Yêu câu cua hệ thông ̀ ̉ ́  Tin học hoá những khâu: Lưu trữ hồ sơ nhân viên - Lưu trữ quá trình công tác của nhân viên - Lưu trữ khen thưởng kỷ luật của nhân - viên. Lưu trữ quá trình diễn biến lương của người nhân - viên. Lưu trữ các thông tin về bảo hiểm xã hội của từng nhân viên cụ thể - Các thông tin mới nhất sẽ dễ dàng được cập - nhật và sửa chữa. Giải quyết các chính sách, chế độ cho nhân viên một cách nhanh - chóng và chính xác. Quá trình đóng bảo hiểm xã hội. -  Quá trình xử lý dữ liệu: Các thông tin về lao động được lưu trữ trong kho dữ liệu hồ sơ. - Trang 12 -
  13. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Các thông tin phát sinh trong quá trình công tác sẽ liên tục được - cập nhật nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Đối với các trường hợp đặc biệt như: điều động, thuyên chuyển - công tác, nghỉ hưu hay nghỉ chế độ thì các dữ liệu liên quan sẽ được xử lý tuỳ theo yêu cầu cụ thể của người quản lý. Công tác theo dõi diễn biến lương của người nhân viên sẽ lấy các - dữ liệu liên quan từ kho dữ liệu hồ sơ cùng các quy định về lương của nhà nước để áp dụng cho người lao động cụ thể sau đó tất cả dữ liệu sẽ được đẩy vào kho dữ liệu lương. Quá trình đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên sẽ căn cứ vào các dữ - liệu từ kho dữ liệu lương để trích ra số tiền mà lao động đó phải trích để đóng cho BHXH  Các chức năng của hệ thống: Chức năng hệ thống: quản trị người dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhập hệ thống. Chức năng quản lý hồ sơ nhân viên: Cập nhật các danh mục liên - quan, cập nhật hồ sơ nhân viên, tìm kiếm thông tin nhân viên, báo cáo danh sách nhân viên. Chức năng quản lý quá trình công tác: cập nhật các thông tin phát - sinh trong quá trình công tác như thông tin đi công tác, thông tin về khen thưởng kỷ luật, thông tin về thuyên chuyển công tác…Thống kê báo cáo về quá trình công tác. Chức năng quản lý lương: xét phụ cấp và diễn biến lương của từng - nhân viên cụ thể. Chức năng quản lý quá trình đóng BHXH: cập nhật các thông tin - riêng của từng nhân viên về chế độ BHXH, đóng BHXH, xem các thông tin liên quan đến BHXH. - Trang 13 -
  14. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học 2.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý và phương hướng giải quyết Trên thực tế, trong công ty số lượng công nhân viên rất nhiều. Việc quản lý nhân sự không chỉ đơn thuần quản lý về số lượng mà còn quản lý về mọi thông tin của công nhân viên làm việc tại công ty như lý lịch gia đình, trình độ cá nhân … để công ty có thể quan tâm hơn đến lợi ích vật chất cũng như lợi ích tinh thần của từng công nhân viên một. Thêm vào đó, việc tính toán thống kê và quản lý nhân sự của công ty có liên quan đến các cơ quan pháp luật. Vì vậy, việc lưu trữ xử lý thông tin công nhân viên thế nào cho tiện nhất đáp ứng các yêu cầu của công việc quản lý nhân sự. Hiện tại, mọi thông tin, hồ sơ nhân viên và sổ BHXH được lưu trữ trên giấy tờ và được thực hiện bằng tay. Việc quản lý, tìm kiếm đòi hỏi thời gian và thao tác thủ công quá nhiều gây khó khăn cho việc thống kê, tổng hợp, quản lý, tham mưu đề xuất, các báo cáo định kỳ và các báo cáo đột xuất của Ban lãnh đạo.  Giải pháp đặt ra ở đây là đưa ra một phương pháp quản lý mới, dựa trên nền tảng khoa học công nghệ của xã hội phù hợp cho việc quản lý, đó là phần mền tin học giúp cho việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo được quản lí trên một giao diện thống nhất, đáp ứng được các yêu cầu công tác nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ và chính xác, tiện lợi cho người sử dụng. CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ 3.1. Phân tich cac chức năng và tac nhân cua quá trinh quan lý ́ ́ ́ ̉ ̀ ̉ 3.1.1. Cac chức năng cua hệ thông như sau: ́ ̉ ́ Tuyên lao đông gôm có cac chức năng con sau: ̉ ̣ ̀ ́  - Trang 14 -
  15. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học ́ ̉ ̣ - Thông bao tuyên dung - Tiêp nhân hồ sơ ́ ̣ - Phong vân và duyêt hồ sơ ̉ ́ ̣ - Ký hợp đông thử viêc ̀ ̣ - Ký hợp đông lao đông ̀ ̣ Theo doi quá trinh công tac gôm có cac chức năng con như sau: ̃ ̀ ́ ̀ ́  ̣ - Phân công lao đông - Theo doi quá trinh công tac ̃ ̀ ́ • ́ Đi công tac • ̉ ́ Chuyên công tac Theo doi quá trinh châm công ̃ ̀ ́ - - Theo doi khen thưởng kỷ luât ̃ ̣ - Quyêt đinh nghỉ hưu ̣́ Theo doi quá trinh diên biên lương gôm cac chức năng con như sau: ̃ ̀ ̃ ́ ̀ ́  - Quá trinh lương ̀ - Quá trinh tham gia bao hiêm xã hôi (BHXH) ̀ ̉ ̉ ̣ Giai quyêt chinh sach gôm cac chức năng con như sau: ̉ ́ ́ ́ ̀ ́  - Giai quyêt chế độ nghỉ hưu ̉ ́ - Giai quyêt nghỉ chế độ ̉ ́ Bao cao gôm cac chức năng con như sau: ́ ́ ̀ ́  ́ ́ ̣ - Bao cao lao đông - Bao cao quá trinh công tac ́ ́ ̀ ́ - Bao cao quá trinh lương ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ - Bao cao thanh tich - Trang 15 -
  16. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học ́ ́ ̉ ́ ́ ́ - Bao cao giai quyêt chinh sach 3.1.2. Cac tac nhân cua quá trinh quan lý như sau: ́ ́ ̉ ̀ ̉ - Người lao đông ̣ ̃ ̣ - Ban lanh đao - Sở lao đông thương binh xã hôi (LĐTBXH) ̣ ̣ - Đơn vị 3.2. Phân rã chức năng cua hệ thông ̉ ́ 3.2.1. Sơ đồ phân rã chức năng cua hệ thông ̉ ́ - Trang 16 -
  17. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học HỆ THÔNG QUAN LÝ NHÂN SỰ ́ ̉ ̉ ̃ ̃ ̉ ́ ́ ́ Tuyên lao Theo doi Theo doi Giai quyêt Bao cao ̣ quá trinh ̀ quá trinh ̀ ́ ́ đông chinh sach ́ DB lương công tac ́ Phân công Thông bao ́ ́ Quá ̉ Bao cao Giai ̣ ̉ ̣ lao đông tuyên dung ̣ ̀ quyêt chế ́ lao đông trinh lương độ nghỉ ̃ Theo doi hưu ́ ̣ ́ ́ Tiêp nhân Bao cao quá trinh ̀ hồ sơ quá trinh ̀ Quá ́ công tac ̉ Giai ́ công tac ̀ trinh ́ quyêt tham ̉ ́ Đi công Phong vân, nghỉ chế gia ́ ́ Bao cao ́ ̣ tac duyêt HS độ BHXH quá trinh ̀ lương ̉ Chuyên Ký HĐ thử ́ công tac ̣ viêc ́ ́ Bao cao ̀ ́ thanh tich ̃ Theo doi quá trinh ̀ Ký HĐ lao ́ ́ Bao cao ́ châm công ̣ đông ̉ ́ giai quyêt ́ chinh ̃ Theo doi ́ sach KTKL ̣́ Quyêt đinh nghỉ hưu ̣́ Quyêt đinh ̣ thôi viêc 3.2.2. Mô tả chi tiết chức năng cua hệ thông ̉ ́ 3.2.2.1. Chức năng tuyển lao động: Khi các phòng ban, đơn vị của công ty có nhu cầu bổ sung nhân lực thì sẽ lên danh sách các vị trí cần tuyển cho ban lãnh đạo duyệt. Nếu được thì công ty ra quyết định tuyển dụng lao động thông báo thông tin tuyển dùg đến người lao động. - Trang 17 -
  18. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Thông báo tuyển dụng: Thông báo cho người lao động - biết thông tin tuyển dụng các vị trí lao động của công ty Tiếp nhận hồ sơ: Khi hệ thống đưa ra các thông tin yêu cầu - đối với các đối tượng tham gia tuyển dụng, người lao động sẽ đến nộp hồ sơ tại phòng tổ chức lao động và tại đây sẽ tiếp nhận hồ sơ của người lao động đến xin dự tuyển. Phỏng vấn và duyệt hồ sơ: Hồ sơ lao động đạt thì hệ - thống tiến hành phỏng vấn và duyệt trực tiếp hồ sơ xin việc để kiểm tra trình độ chuyên môn của người lao động. Ký hợp đồng thử việc: Sau khi thi phỏng vấn và duyệt hồ - sơ, người lao động có hồ sơ đạt yêu cầu sẽ ký hợp đồng thử việc với công ty. Tùy theo từng trình độ học vấn trong hồ sơ, mà thời gian thử việc là khác nhau theo quy định của công ty. Ký hợp đồng lao động: Sau thời gian thử việc, người lao - động mà đạt sẽ ký hợp đồng lao động với thời hạn là 3 năm với công ty. Và cứ sau 3 năm lại ký lại hợp đồng. 3.2.2.2. Chức năng theo dõi quá trình công tác: Sau khi người lao động được phân công vào các vị trí công việc thì đơn vị trực thuộc đó sẽ quản lý quá trình công tác của người lao động cho đến khi người lao động chuyển công tác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. Phân công công việc: Sau khi ký hợp đồng, người lao động sẽ - được phân về đơn vị, phòng ban có nhu cầu bổ sung nhân lực. Tại đó, tùy theo từng trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, năng lực của người lao động và nhu cầu của đơn vị mà người lao động sẽ được phân công công việc. - Trang 18 -
  19. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Theo dõi quá trình công tác: Khi người lao động đã được phân công - về các phòng ban thì sẽ chịu sự quản lý của phòng ban đó. o Đi công tác: Trong quá trình làm việc, tùy vào từng công việc chức năng, chức vụ có thể được điều động đi công tác ở trong công ty hoặc ở các đơn vị bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Chuyển công tác: Một người lao động sẽ có nhiều quá trình o công tác ở các đơn vị khác nhau và sẽ có những chức vụ khác nhau ở tại mỗi đơn vị. Người lao động có thể chuyển công tác từ đơn vị này sang đơn vị khác (thuộc công ty) hoặc chuyển sang công ty khác làm việc hay chấm dứt hợp đồng lao động với công ty. Theo dõi quá trình chấm công: Trong quá trình công tác của người - lao động, hàng ngày người lao động sẽ được chấm công trong bảng chấm công. Phòng tổ chức lao động tiền lương sẽ theo dõi quá trình làm việc của người lao động qua bảng chấm công. Theo dõi khen thưởng kỷ luật: Thực hiện khen thưởng đối với - những người có thành tích trong công tác và kỉ luật những người có hành vi vi phạm lao động và vi phạm an toàn lao động. Quyết định nghỉ hưu: Khi lao động đủ năm công tác hoặc đủ tuổi về - hưu thì công ty sẽ có quyết định cho lao động được nghỉ hưu. 3.2.2.3. Chức năng theo dõi quá trình diễn biến lương: Trong quá trình công tác, công ty sẽ xét lương cho người lao động tùy vào chức vụ, trình độ chuyên môn và số ngày công công tác Quá trình lương: Trong quá trình công tác, nếu hoàn thành tốt công - tác được giao và không mắc vi phạm an toàn lao động, vi phạm lao động thì tùy theo từng trình độ mà người lao động sẽ được nâng bậc lương sau một thời gian nhất định. Quá trình tham gia BHXH: Đóng BHXH cho những người có sổ - - Trang 19 -
  20. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học bảo hiểm và kí hợp đồng chính thức với công ty. 3.2.2.4. Chức năng giải quyết chính sách: Ngoài hưởng mức lương do công ty trả cho người lao động, người lao động còn được đảm bảo các lợi ích riêng trong công việc cũng như ngoài xã hội. Giải quyết chế độ nghỉ hưu: Đối với những người đóng BHXH - khi hết tuổi lao động hoặc đủ năm công tác thì giải quyết chế độ hưu trí cho họ. Sở LĐTBXH sẽ có trách nhiệm trả lương cho người lao động sau khi họ về hưu. Giải quyết nghỉ chế độ: Với những người phải đi công tác xa, - những người được cử đi học, nghỉ ốm, nghỉ đẻ, …. Sẽ được xét lương và hưởng những trợ cấp đảm bảo lợi ích cho họ. 3.2.2.5. Chức năng báo cáo: Theo mỗi một định kì hoặc khi có yêu cầu thì hệ thống sẽ phải báo cáo lên Ban lãnh đạo và Sở LĐTBXH Báo cáo lao động: Thống kê báo cáo tình hình lao động trong các - quý, các thông tin liên quan đến lao động khi Ban lãnh đạo yêu cầu thống kê hay tìm kiếm. Báo cáo quá trình công tác: Thống kê báo cáo quá trình công tác - của lao động. Bao cao quá trinh lương: thông kê tông quỹ lương cua công ty ́ ́ ̀ ̉ ̉ - Báo cáo thành tích: Thống kê khen thưởng kỷ luật lao động để từ đó - có các hình thức khen thưởng, hoặc kỷ luật một cách chính xác. Báo cáo giải quyết chính sách: Thông kê báo các các vấn đề giải - quyết chính sách của lao động, đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động. - Trang 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1