Báo cáo đề tài: "Quy hoạch nông thôn mới tỉnh Hậu Giang"
lượt xem 84
download
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu rất quan trọng, đời sống nhân dân không ngừng cải thiện. Sự chuyển biến tích cực đó là nhờ có đường lối chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước phù hợp với thực tiễn, đặt biệt là chính sách đất đai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo đề tài: "Quy hoạch nông thôn mới tỉnh Hậu Giang"
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang ĐẶT VẤN ĐỀ Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu rất quan trọng, đời sống nhân dân không ngừng cải thiện. Sự chuyển biến tích cực đó là nhờ có đường lối chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước phù hợp với thực tiễn, đặt biệt là chính sách đất đai. Thực hiện Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 kèm theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/06/2010); Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2010); ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới (Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009), với mục tiêu xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và hình th ức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng đ ược nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trên cơ sở đó thành phố Cần Thơ đã ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới bảo đảm đến năm 2020 trên 50% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới Đông Thắng là xã thuộc huyện ngoại thành của Thành Phố Cần Thơ cách trung tâm huyện Cờ Đỏ khoảng 03 km về phía Đông, có vị trí giao thông thuận lợi, tuy nhiên Đông Thắng vẫn nằm trong vùng nhập sâu của huyện. Toàn xã có 06 ấp dân cư tập trung chính dọc theo các tuyến kênh, rạch và một số dọc theo tỉnh lộ 922, kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất lúa, ngành nghề nông thôn nhìn chung chưa phát triển, cơ sở hạ tầng nông thôn còn gặp nhiều khó khăn. Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 chỉ mới đạt 12.000.000đ thuộc loại thu nhập thấp so với mặt bằng chung của huyện. Trong đó Nông nghiệp là ngành đem lại việc làm và thu nhập cho đa số người dân ở nông thôn, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực tạo cơ sở ổn đ ịnh xã h ội; Nông thôn là môi trường sống của đa số nhân dân, nơi bảo vệ môi trường sinh thái và bảo tồn các truyền thống văn hoá dân tộc. Để có cơ sở đầu tư quản lý và xây dựng xã theo tiêu chí nông thôn mới, phát huy tốt các tiềm năng của xã, việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí của TW, địa phương về xây dựng nông thôn mới; phù hợp tình hình phát triển mới theo yêu cầu phát triển kinh t ế - xã h ội của địa phương trong thời gian tới là cần thiết và cấp bách. Quy hoạch xây dựng xã Đông Thắng nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội để đưa ra định hướng phát triển về không gian, sử dụng đất, mạng lưới dân cư, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa phương, từ đó có thể chủ động kiểm tra quản lý xây dựng, đất đai của địa phương, đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đề ra. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Thắng –Huyện Cờ Đỏ –Thành phố Cần Thơ đến năm 2020 ” gồm 2 nội dung: 1
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang 1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,công nghiệp -TTCN - Dịch vụ trên đ ịa bàn xã (vi ết t ắt là Quy hoạch Nông nghiệp) 2.Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội-Môi trường phát triển dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã (Quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới ). 1. Mục tiêu: Mục tiêu của Quy hoạch Nông nghiệp Xây dựng quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát tri ển nông nghiệp nhằm xác định căn cứ khoa học và thực tiễn làm cơ s ở cho vi ệc xây d ựng kế hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển s ản xuất nông lâm nghi ệp b ền vững theo hướng sản xuất hàng hoá, khai thác tốt lợi thể c ủa đ ịa ph ương đ ể phát triển kinh tế - xã hội cũng như đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết y ếu phục v ụ cho mục tiêu hiện đại hoá của xã đến năm 2020, hoàn thành các tiêu chí đ ể xây dựng xã thành xã nông thôn mới. Mục tiêu của Quy hoạch chung xây dựng Quy hoạch Xây dựng chung xây dựng xã nhằm xác định căn cứ khoa học và thực tiễn làm cơ sở cho việc xây dựng phát triển không gian trên địa bàn xã phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán sinh hoạt, sản xuất của dân cư trong vùng đồng thời xác định kế hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở, khu dân c ư để phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng được các tiêu chí về nông thôn mới. Mục tiêu chung: - Phát triển kinh tế xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đ ảm bảo an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường sinh thái. - Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tân Hồng và xã trong việc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn đến năm 2020. - Làm cơ sở pháp lý cho việc phát triển các điểm dân cư và đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, quản lý đất đai, đầu tư xây dựng và h ướng d ẫn phát triển theo quy hoạch trên địa bàn xã. - Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư trên địa bàn xã; thực hiện có hiệu quả, bền vững công cuộc xoá đói, giảm nghèo. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng lập quy hoạch xây dựng nông thôn bao gồm: mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong ranh giới hành chính của một xã, trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn tập trung. - Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính xã Đông Thắng, diện tích tự nhiên: 1.501,82 ha, dân số có 1079 hộ với 5147 nhân khẩu, Có vị trí cụ thể như sau : Phía Đông: giáp với xã Đông Hiệp. Phía Tây: giáp với Thị trấn Cờ Đỏ. Phía Nam: giáp với xã Đông Thuận, huyện Thới Lai . Phía Bắc: giáp với xã Thới Hưng. - Thời gian thực hiện: từ ngày 15/04/2011 đến ngày 15/06/2011 tại xã Đông Thắng, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ. 2
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU I. Cơ sở lý luận: I.1. Khái niệm quy hoạch: Quy hoạch là bố trí, sắp xếp địa điểm, diện tích sử dụng các khu chức năng trên địa bàn xã: khu phát triển dân cư (bao gồm cả chỉnh trang các khu dân cư hiện có và bố trí khu mới); hạ tầng kinh tế - xã hội, các khu sản xuất nông nghi ệp, ti ểu th ủ công nghiệp, dịch vụ.v.v. theo chuẩn nông thôn mới. Là việc tổ chức không gian mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn xã hoặc liên xã. Quy hoạch xây dựng nông thôn gồm quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã hoặc liên xã ( còn gọi là quy hoạch chung xây d ựng xã) và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn ( còn gọi là quy hoạch chi ti ết khu trung tâm xã, thôn, làng, xóm, bản..) I.2. Quy trình: - Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã. - Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất - Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất; mở rộng khu dân cư và phát triển cơ sở hạ tầng của cấp phường. - Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất. - Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội - Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu. - Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất. I.3. Nội dung quy hoạch nông thôn mới - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: Xác định nhu cầu sử dụng đất cho bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kü thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hoá nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; bố trí hệ thống thuỷ lợi, thuỷ lợi kết hợp giao thông... theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới, bao gồm: bố trí mạng lưới giao thông, điện, trường học các cấp, trạm xá, trung tâm văn hoá, thể thao xã, nhà văn hoá và khu thể thao thôn, bưu điện và hệ thống thông tin liên lạc, chợ, nghĩa trang, bãi xử lý rác, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, công viên cây xanh, hồ nước sinh thái.v.v. theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. II. Cơ sở pháp lý: * Các văn bản pháp lý: - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. 3
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang - Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật số 38/2009/QH12 ngày 13 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; - Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới - Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 01/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng; - Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 31/2009/TT- BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư 32/2009/TT- BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư 21/2009/TT – BXD quy đình việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. - Thông tư 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 08 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. - Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đ ối với Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 17/2010/QĐ-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng về việc Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. - Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2006 do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành về giá quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Căn cứ kế hoạch số 02/KH-BCĐXDNTM ngày 17 tháng 01 năm 2011 của ban chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ. 4
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang - Quyết định số 3589/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành bộ tiêu chí Thành phố Cần Thơ về nông thôn mới; - Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. - Các tiêu chuẩn kinh tế- kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành liên quan. - Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 24/03/2011 của UBND xã Đông Thắng về việc đánh giá thực trạng xây dựng xã nông thôn mới tại xã Đông Thắng, huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ. * Các tài liệu cơ sở khác - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020. - Dự thảo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 – 2015 thành phố Cần Thơ - Nghị quyết đại hội Đảng bộ Huyện Cờ Đỏ nhiệm kỳ 2010 -2015. - Số liệu thống kê huyện Cờ Đỏ các năm đến năm 2009 . - Kết qủa điều tra dân số huyện Cờ Đỏ năm 2009. - Số liệu kiểm kê đất đai năm 2010 và thống kê đất đai các năm 2006,2007 2008,2009. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội hàng năm và phương hướng nhiệm vụ của các năm của xã. - Báo cáo chính trị và nghị quyết đại hội Đảng xã Đông Thắng nhiệm kỳ 2010-2015. - Các tài liệu bản đồ và các dự án liên quan của địa phương; - Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của xã; III. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: III.1. Nội dung: Thực hiện theo hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã của Giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Thầy Trần Duy Hùng với các nội dung chính bao gồm: - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai, hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch nông thôn mới theo 20 tiêu chí của chình phủ. - Đánh giá tình hình quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. - Đánh giá tiềm năng đất đai. - Xây dựng phương án quy hoạch nông thôn mới theo 20 tiêu chí đ ến năm 2020. III.2. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp 1: Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên. - Phương pháp 2: Thu thập các số liệu về thực trạng phát triển kinh tế xã hội. - Phương pháp 3: Thu thập các số liệu về tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã (thống kê qua các năm), hiện trạng sử dụng và biến đ ộng các loại đ ất (ph ục 5
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang vụ cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất). PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU I . Đánh giá hiện trạng theo tiêu chí nông thôn mới. I. 1 Khái quát địa bàn nghiên cứu: Đông Thắng là xã thuộc huyện ngoại thành của Thành Phố Cần Thơ cách trung tâm huyện Cờ Đỏ khoảng 03 km về phía Đông, có vị trí giao thông thuận lợi, tuy nhiên Đông Thắng vẫn nằm trong vùng nhập sâu của huyện. Toàn xã có 06 ấp dân cư tập trung chính dọc theo các tuyến kênh, rạch và một số dọc theo tỉnh lộ 922, kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất lúa, ngành nghề nông thôn nhìn chung chưa phát triển, cơ sở hạ tầng nông thôn còn gặp nhiều khó khăn. Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 chỉ mới đạt 12.000.000đ thuộc loại thu nhập thấp so với mặt bằng chung của huyện. Trong đó Nông nghiệp là ngành đem lại việc làm và thu nhập cho đa số người dân ở nông thôn, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực tạo c ơ s ở ổn định xã hội; Nông thôn là môi trường sống của đa số nhân dân, nơi bảo vệ môi trường sinh thái và bảo tồn các truyền thống văn hoá dân tộc. Trong những năm gần đây nhân dân xã Đông Thắng đã tích cực đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng trong xã như: Nạo vét một số tuyến kênh, rạch; được trên đ ầu tư xây dựng hệ thống điện tương đối hoàn chỉnh cấp điện cho trên 97% số dân, bê tông hoá một số tuyến đường nội thôn, với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, đ ịa thế thuận lợi nền kinh tế của xã Đông Thắng đã có những bước phát triển đáng kể, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đã và đang được triển khai. Tuy nhiên nhìn chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, kết cấu hạ tầng chưa hoàn chỉnh, cơ sở vật chất còn yếu kém, mức sống của người dân còn thấp, dân cư sống rải rác không tập trung. Mặt khác do chưa có quy hoạch cụ thể nên định hướng phát triển các điểm dân cư trên địa bàn xã còn nhiều bất cập và hạn chế. Để xã Đông Thắng phát triển kinh tế xã hội một cách toàn diện, ổn định lâu dài và bền vững, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc thực hiện xây dựng nông thôn mới cho xã Đông Thắng là rất cần thiết và cấp bách. Nhằm làm cơ sở pháp lý để quản lý và lập các dự án đầu tư trên địa bàn xã. I.2. Điều kiện tự nhiên I.2.1. Vị trí - Xã Đông Thắng là xã ngoại thành cách trung tâm huyện Cờ Đỏ 03 km về phía Đông, cách Thành phố Cần Thơ 41 km và khu Công nghiệp Trà Nóc 31 km; có vị trí cụ thể như sau : + Phía Đông: giáp với xã Đông Hiệp. + Phía Tây: giáp với Thị trấn Cờ Đỏ. + Phía Nam: g với xã Đông Thuận, huyện Thới Lai. + Phía Bắc: giáp với xã Thới Hưng. - Diện tích tự nhiên: 1.501,82 ha, chiếm 4,8 % diện tích tự nhiên của huyện. 6
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang I.2.2 Địa hình, địa mạo Xã Đông Thắng có địa hình tương đối bằng phẳng, có hệ thống sông ngòi chằn chịt, thuộc khu vực đồng bằng sông cửu long, cao độ địa hình thấp, mực n ước lũ hàng năm từ 1-1,5 m. I.2.3. Khí hậu + Thời tiết, khí hậu: Đông Thắng như các vùng khác trong huyện và Thành phố Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo điển hình: Mỗi năm có 02 mùa mưa và nắng nóng. + Nhiệt độ: - Nhiệt độ trung bình cả năm: 26,60C-26,80C. - Nhiệt độ cao nhất vào tháng 03 (có năm trên 360C). - Nhiệt độ thấp nhất: có thể dưới 220C. + Mưa: - Lượng mưa trung bình trong năm: 2045 mm. - Lượng mưa cao nhất/ năm: 2500 mm, thấp nhất/ năm: 1700 mm. Mưa tập trung vào các tháng: Từ tháng 5 đến tháng 11. Số ngày mưa trong năm từ 141 ngày trở lên. + Nắng: Thời tiết nắng nóng vào khoản tháng 01 đến tháng 3, số ngày nắng trên 230. * Độ ẩm không khí. Độ ẩm trung bình của không khí cả năm: Từ 80% - 82 % ( độ ẩm cao nhất tập trung các tháng mùa mưa) * Gió Nằm trong khu vực ít ảnh hưởng giông bão, song hàng năm có xuất hiện lốc nhưng mức độ ảnh hưởng không lớn. Tốc độ gió trung bình: 2,4 m/s. Hướng gió chính: thay đổi theo mùa. + Hướng gió Đông – Nam xuất hiện vào mùa khô + Hướng gió Tây – Nam xuất hiện vào mùa mưa. I.2.4. Địa chất công trình, địa chất thủy văn * Địa chất công trình: Đất phù sa cường độ chịu lực tương đối thấp cần quan tâm gia cố nền móng khi xây dựng các công trình. * Địa hình: Cao độ tự nhiên: giảm dần từ Bắc xuống Nam và từ tây sang đông. Cao đ ộ trung bình trên + 0,3m (nền đất ruộng) và trên 0,9m (ven kênh và thổ cư). Đây là vùng đất trũng, thấp hàng năm xuống giống sản xuất cây lúa thường chậm hơn các địa hình của các xã trong huyện. Bị chia cắt bởi kênh đứng và hệ thống các kênh rạch nhỏ và các mương trong vườn. I.2.5. Thủy văn, hải văn Chịu ảnh hưởng lưu vực sông hậu qua sông Ô Môn, Kênh đứng, Kênh KH, kênh ngang. 7
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang Chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều biển Đông, biên độ thủy triều thay đổi theo mùa. Nguồn nước mặt chính là nước sông hậu, chất lượng tốt, ngọt quanh năm. I.2.6. Các nguồn tài nguyên * Tài nguyên nước: - Diện tích mặt nước: Gồm các sông, kênh như: Kênh đứng, kênh KH6, Kênh ngang, kênh Đông pháp, kênh sáng bộ, kênh trăm bầu, kênh xéo, kênh bờ thiết, kênh 100, kênh số 3, kênh 3 Bé, kênh bệ số 3, kênh 120, kênh 200 (Nông trường sông hậu), kênh bội chu. Hệ thống sông Hậu, sông Ô Môn là nguồn nước cung cấp nước ngọt chính, lượng nước dồi dào quanh năm, chất lượng nước tốt. - Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm ở Xã được đánh giá toàn diện về độ sâu, chất lượng nước, khả năng hiệu quả kinh tế khai thác sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt. Tầng chứa nước thứ IV: phân bố ở độ sâu 120 – 150 m, lưu lượng 20- 30 l/s, tổng độ khoáng hóa từ 0,5 – 0,6 g/l, chất lượng nước tốt, loại hình nước Bicarbonat – Natri, có mức độ chứa nước phong phú, ổn định, là tầng triển vọng cấp nước trong khu vực. Nhưng qua tài liệu điều tra ban đầu và thực tế sử dụng nước của nhân dân trong Xã qua các giếng khoan thì để đảm bảo cho việc khai thác nguồn nước ngầm của Xã được bền vững, Xã cần có chế độ và chính sách khuy ến cáo người dân hạn chế việc khai thác nguồn nước ngầm tầng sâu.Hiện nay gần như hầu hết nhân dân trong xã sử dụng nguồn nước giếng cá nhân khai thác từ tầng thứ tư này. * Tài nguyên nhân văn - Đông Thắng là một xã nằm trong khu vực Đồng bằng sông cửu long, dân cư sinh sống chủ yếu tập trung theo hành lang ven kênh rạch và các trục lộ giao thông, đây chính là đặc điểm và truyền thống của người Việt sống trên miền sông nước Nam Bộ và đồng thời cũng là đặc trưng của những con người sống bằng nghề trồng lúa nước. - Theo tài liệu điều tra toàn xã có 1079 hộ với 5147 nhân khẩu, mật độ dân số 342 người/km2; dân số chủ yếu sống bằng nghề nông. Đa phần là người kinh, một phần nhỏ là người kherme, trong đo một phần nhỏ theo đạo thiên chúa và đa số là đạo Phật. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đặc biệt là Đảng và chính quyền địa phương, trong những năm gần đây các cộng đồng trong địa phương cùng nhau chung sống, xây dựng phong tập tục tập quán lễ hội, di tích lịch sử văn hoá trên quê hương mình để trở thành ấp văn hoá, xã văn hoá. I.2.7. Cảnh quan: Có cảnh quan sông rạch đẹp, ấn tượng, có đặc thù của vùng sông rạch không bị ngập lũ. I.2.8. Vấn đề thiên tai. Xã Đông Thắng, nằm trong vùng ít chịu ảnh hưởng của bão và không bị tác động của của lũ. Loại hình thiên tai có tác động lớn đến đời sống người dân ở đây là sạt lở dọc theo các triền sông. Biện pháp kè bờ bằng kết cấu bê tông cốt thép cũng đã được sử dụng cho một vài đoạn bờ sông nhưng giải pháp kè chưa phù hợp, sau một 8
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang thời gian sử dụng đã xuống cấp. Nguyên nhân là do địa chất yếu, chân kè không ổn định. I.2.8. Đánh giá điều kiện tự nhiên. Lợi thế: - Với vị trí địa lý thuận lợi là có kênh Đứng và tỉnh lộ 922 chạy qua tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và trao đổi hàng hoá với các xã vùng lân cận. - Khí hậu thời tiết thuận lợi, đất đai màu mỡ tạo điều kiện cho phát tri ển đa dạng hoá về vật nuôi cây trồng có giá trị kinh tế cao. Hạn chế: - Điều kiện tự nhiên đất đai chỉ phù hợp sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là lúa nên giá trị kinh tế không cao, nông sản ít đa dạng. Hàng năm thường có giông, lốc, và bão gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, sạc lở kênh mương... I.3. Hiện trạng kinh tế - xã hôi. I.3.1 Các chỉ tiêu chính: - Thu nhập bình quân đầu người năm tăng gấp 1,3 lần so với bình quân chung toàn Thành phố. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn thành phố nhỏ hơn 7%. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng: Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp theo tỷ lệ: 6,3% - 6,5% - 87,2%. - Tổng thu nhập bình quân đầu người: 12 triệu đồng/người/năm. - Độ tuổi lao động: 3.457người. (2011), Cơ cấu lao động: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là 2938, chiếm 851% cơ cấu lao động. - Mức độ phổ cập giáo dục trung học: Hoàn thành mức độ phổ cập THCS I.3.2 Kinh tế: + Sản xuất nông nghiệp * Cây lúa - Diện tích xuống giống hàng năm là 2668ha (tăng 100 ha so với năm 2005) (trong đó lúa vụ 3 là 100 ha). Sản lượng bình quân hàng năm đạt 17.342 tấn. * Về hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày: - Diện tích gieo trồng là 0,7ha, Chủ yếu là dưa leo, ớt, bí, đậu, bắp. * Chăn nuôi – nuôi trồng thuỷ sản - Tổng đàn trâu, bò 46 con, đàn heo 147 con, đàn gia cầm 13000 con. - Công tác tổ chức tiêm phòng và quản lý dịch bệnh thực hiện tốt theo định kỳ. - Sản lượng khai thác nuôi trồng thuỷ sản là 2.600/2.600 tấn, đạt 100% kế hoạch, chủ yếu là nuôi cá ruộng. + Kinh tế hợp tác: - Xã hiện có 24 tổ hợp tác trong các khâu đê bao, bơm nước tập thể, các tổ dịch vụ phun thuốc và thu hoạch; - Diện tích cơ giới hoá trong khâu thu hoạch đạt bình quân 40%, Các công trình kênh mương nội đồng được nạo vét hàng năm nhằm phục vụ tốt bơm nước và tưới tiêu được nhà nước và nhân dân cùng làm để đóng góp tu sửa đê bao bảo vệ lúa hè thu và lúa vụ 3. 9
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang I.3.3 Xã hội: + Giáo Dục : - Cơ sở vật chất được quan tâm và đầu tư ngày càng khang trang, chất l ượng dạy và học được nâng lên, tỷ lệ huy động trẻ vào mẫu giáo đạt 99%; huy đ ộng học viên vào bậc tiểu học đạt 99%; - Phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở: hàng năm đều đạt và đ ược trên công nhận hàng năm. - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 84,62% được tiếp tục học Trung học ( phổ thông, bổ túc, học nghề ) đạt 66,67% -Trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với các đoàn thể và phối hợp với trung tâm dạy nghề thường xuyên mở các lớp dạy nghề cho lao động tại địa phương, hàng năm tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 24%. - Duy trì tốt đạt chuẩn công tác PCGD – THCS và tổ chức vận động phổ cập PHTH ra lớp được 6 em. + Y tế, DSKHHGĐ: - Công tác kiểm tra dịch bệnh sốt xuất huyết được duy trì, trên đ ịa bàn xã không xãy ra dịch bệnh sốt xuất huyết. - Dân số KHHGĐ thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia thường xuyên đúng theo định kỳ. + Văn hoá thông tin – TDTT: * Văn hóa - thông tin - Gia đình đạt chuẩn văn hóa đạt 508/1079 hộ. - Chuẩn bị các bước cho ngày hội toàn dân đoàn kết xây dựng đời s ống văn hóa ở các ấp. - Làm tốt công tác tiếp âm ngày 2 lượt, Toàn xã hiện có đầy đủ loa trên địa bàn xã. + Thể dục thể thao - Tham gia đại hội TDTT ở huyện gồm các môn bóng đá nam, bóng truyền nam. + Chính sách xã hội – XĐGN : - Chính sách xã hội: được thực hiện thường xuyên như vận động sửa chữa xây dựng được 14 căn nhà tình nghĩa và 67 căn nhà tình thương; xóa nhà tạm bợ 106; công tác dạy nghề 257 người; giải quyết việc làm 642 người; xuất khẩu lao động 25 người. Hàng năm đều có tổ chức đến thăm gia đình chính sách, người già neo đơn, đồng thời tổ chức họp mặt gia đình chính sách vào dịp tết và ngày thương binh liệt sĩ (27/7). - Công tác xóa đói giảm nghèo: trong nhiệm kỳ trên được giải ngân trên 4 tỷ đồng cho hộ nghèo vay vốn chăn nuôi và mua bán, được Ban chỉ đạo xóa đói giảm nghèo xã, hỗ trợ hộ vay vốn sử dụng đúng mục đích, nên giảm 127 hộ nghèo, số hộ nghèo cón lại là 164 hộ. - Nhận và cấp quà cho gia đình chính sách và hộ nghèo ăn tết, tr ẻ em nghèo học giỏi. - Phối hợp với MTTQ, các ngành đoàn thể vận động quỹ vì người nghèo. 10
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang I.3.4 Hiện trạng sử dụng đất. CHỈ TIÊU STT ĐVT 2009 Diện tích tự nhiên, trong đó: Ha 1501,82 Diện tích đất nông nghiệp I Ha 1345,57 Diện tích đất sản xuất nông nghiệp 1 Ha 1343,77 Đất trồng cây hàng năm 1.1 Ha 1311,50 Lúa (nước) 1.1.1 Ha 1284 Đất trồng cây lâu năm 1.2 Ha 32,27 Đất nuôi trồng Thủy sản 2 Ha 1,80 Đất phi nông nghiệp II Ha 156,25 Đấ t ở 1 Ha 68,70 Đất chuyên dùng 2 Ha 0,00 Đất tôn giáo 3 Ha 15,10 Đất nghĩa trang 4 Ha 1,80 Đất sông suối và mặt nước 5 Ha 10,56 Đất phi nông nghiệp khác 6 Ha 0,00 Đất chưa sử dụng III Ha 0,00 I. 4. Hiện trạng công tác quy hoạch và các chương trình , dự án đang triển khai. -Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển thương mại dịch vụ, nông nghiệp chất lượng cao, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: xã chưa có quy hoạch chi tiết tổng thể. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, môi trường theo chuẩn mới: hiện nay xã đã có qui hoạch chi tiết 1/1000 diện tích 250.576 m2 trong đó đất công trình hành chính 8.930m2, đất công trình công cộng 39.721 m2, công trình kỹ thuật 5.454 m2, đất ở 64.695 m2, đất công viên cây xanh-TDTT-mặt nước 37.432 m2, đất giao thông – bến bãi xe 94.344 m2. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới chưa có. II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG. II.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng. II.1.1 Hiện trạng các công trình công cộng: a) Trụ sở hành chính: - Xã mới được chia tách nên hiện tại trụ sở UBND xã Đông Thắng chưa có trụ sở chính mà hiện ở tạm trên phần đất của dân. - Trụ sở các ban ngành của xã hiện chưa được xây dựng. 11
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang - Trụ sở ấp hiện xã không có. Tất cả so với các tiêu chí nông thôn mới chưa có công trình nào đạt. b) Về trường học: Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, tiểu học, cơ sở vật chất chưa đạt theo tiêu chí NTM trong đó: -Trường mầm non: có 01 phòng làm việc; 04 phòng học (bán kiên cố 04, cây tol 01); với 180 bé. sân chơi bãi tập: 100 m2. -Trường Tiểu học: có 08 phòng, 02 phòng làm việc, 06 phòng học, có 277 hs, DT sân chơi bãi tập: 1568 m2 Hiện nay các điểm trường nầy vẫn còn tạm chưa đạt chuẩn theo tiêu chí NTM. c) Y tế: - Hiện nay chưa có trạm y tế, so với tiêu chí nông thôn mới chưa đạt d) Cơ sở Văn Hóa: - Hiện nay xã chưa có nhà văn hóa. e) Cơ Sở văn hóa: - Hiện nay chưa có nhà văn hóa, so với tiêu chí nông thôn mới chưa đạt f) Cơ sở thể dục thể thao - Hiện nay xã chưa có các công trình phục vụ thể duc thể thao, so với tiêu chí nông thôn mới chưa đạt. g) Cơ sở bưu chính viễn thông: - Hiện nay trên địa bàn xã không có bưu điện, so với tiêu chí nông thôn mới chưa đạt h) Chợ: - Hiện nay trên địa bàn xã không có chợ, so với tiêu chí nông thôn mới chưa đạt II.1.2 Hiện trạng các cơ sở sản xuất và dịch vụ sản xuất: - Toàn xã có 02 doanh nghiệp, 05 cơ sở kinh doanh. II.1.3 Hiện trạng khu dân cư & nhà ở: a) Khu dân cư: Hiện nay trên địa bàn chưa có khu dân cư b) Nhà ở: - Hiện nay nhà ở trên địa bàn xã có 1079 căn, trong đó nhà kiên cố, bán kiên cố 677 căn và 402 căn nhà tạm bợ. - Các xóm ấp rải rác trong xã, bố trí dân cư dọc theo các kênh chính và ven sông. - Đặc thù bố trí dân cư dựa trên tuyến giao thông thủy là chính, do là vùng trũng không có điều kiện tôn nền cho nên bố trí bám lộ và kênh. - Nhà ở chủ yếu là nhà tranh mái lá, tôn vật liệu tạm. Dân có xu hướng cải tạo xây mới theo dạng nhà xây phố, mái bằng. - Các nhà có điều kiện kinh tế xây theo lối thành phố, nhà lầu mái bằng. - Nhà nghèo chỉ làm tranh tre, nứa lá, lợp mái tôn tạm thời. 12
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang c) Cảnh quan: Có cảnh quan sông rạch đẹp, ấn tượng, có đặc thù của vùng sông nước nhất là mùa lũ. II.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và môi trường a. Giao thông: + Giao thông bộ: .- Xã có 4,5 km đường tỉnh lộ 922 đi ngang đạt tỷ lệ 100% theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. - Tỷ lệ đường thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: tổng số km đường thôn xóm là 19.947m, trong đó bê tông hoá dài 9.227m, ngang 02m và trãi cát núi được 6.350m nhưng chưa đạt chuẩn của Bộ GTVT - Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: Hiện trạng chưa đạt. - Tổng chiều dài trục chính nội đồng 25.955m hiện trạng còn đường bờ đất, chưa được cứng hoá. + Giao thông thủy: - Hệ thống giao thông thủy chính của xã tuyến sông Kênh Đứng (mặt sông 50m) và các kênh thủy lợi. Thực tế trong nhiều năm qua giao thông đ ường thuỷ đã đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc vận chuyển hàng nông sản, lúa... Tuy nhiên, các tuyến kênh rạch mặt cắt còn bé nên phần nào còn hạn chế cho các loại tàu, ghe lớn vào tận nơi thu vận chuyển hàng hóa. b) Thủy lợi: - Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh : Hiện trạng hệ thống thủy lợi của xã có 44.913 m kênh mương. đáp ứng yêu cầu tưới tiêu chủ động cho phần lớn diện tích canh tác lúa, rau màu, có đê bao ngăn lũ để nuôi trồng thủy sản, thường xuyên được nạo vét và bồi đắp đảm bảo được yêu cầu lưu thông hàng hoá trong sản xuất. - Gồm các sông, kênh như: Kênh đứng, kênh KH6, Kênh ngang, kênh Đông pháp, kênh sáng bộ, kênh trăm bầu, kênh xéo, kênh bờ thiết, kênh 100, kênh số 3, kênh 3 Bé, kênh bệ số 3, kênh 120, kênh 200 (Nông trường sông hậu), kênh bội chu. Hệ thống sông Hậu, sông Ô Môn là nguồn nước cung cấp nước ngọt chính, Lượng nước dồi dào quanh năm, chất lượng nước tốt. c) San nền - thoát nước mưa (chuẩn bị kỹ thuật). * San nền. - Giống như toàn bộ các khu dân cư trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, các điểm dân cư xã Đông Thắng phát triển dọc theo các tuyến đường tránh lũ. - Các tuyến dân cư phân tán bán dọc các tuyến đường, sông, rạch. * Thoát nước mưa. - Chủ yếu thoát ra kênh mương thủy lợi. * Các vấn đề chuẩn bị kỹ thuật khác. - Hệ thống kênh mương trên địa bàn xã hầu như chưa có biện pháp bảo vệ hay kè bờ. Tốc độ dòng chảy trên các sông ở đây không lớn nhưng tình trạng bồi lắng do xói lở bờ vẫn xẩy ra. 13
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang - Tình trạng xói lở chủ yếu xảy ra trên các tuyến sông lớn do có nhiều phương tiện đi lại. d) Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt: - Hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh 942/1079 hộ đạt 87,3%, hiện nay toàn xã có 02 trạm cấp nước sạch. Ngoài ra nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn xã chủ yếu sử dụng nước giếng khoan. Tài nguyên nước ngọt có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản của địa phương. e) Cấp điện: - Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: 100% ấp có điện lưới quốc gia với 21,558 km đường dây hạ thế, nhìn chung đã đáp ứng được yêu cầu sinh hoạt của người dân. - Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 90,22%. f) Thoát nước thải, quản lí CTR: Hầu hết các hộ chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản đều gây suy giảm môi trường Việc xả, thải trực tiếp ra môi trường tuy chưa gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường do mật độ phân bố dân cư thấp, lượng chất thải vẫn nằm trong khả năng tự làm sạch của môi trường. Tuy nhiên nếu để tình trạng này tiếp diễn, nó sẽ là tác nhân lây lan các bệnh, dịch truyền nhiễm. Trên địa bàn xã đã có 01 bãi rác tập trung của huyện, tổng diên tích khoảng 12.200m2. g) Nghĩa trang: Trên địa bàn xã không có nghĩa địa tập trung, do tập tục sinh hoạt của người dân ở đây là đào sâu chôn chặt (chôn cất một lần) và chôn ngay trong vườn nhà. II.3. Đánh giá tổng hợp theo 20 tiêu chí: II.3.1. Quy hoạch: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển thương mại dịch vụ, nông nghiệp chất lượng cao, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: xã chưa có quy hoạch chi tiết tổng thể, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, môi trường theo chuẩn mới: hiện nay xã đã có qui hoạch chi tiết 1/1000 diện tích 250.576 m 2 trong đó đất công trình hành chính 8.930m2, đất công trình công cộng 39.721 m2, công trình kỹ thuật 5.454 m2, đất ở 64.695 m2, đất công viên cây xanh-TDTT-mặt nước 37.432 m 2, đất giao thông – bến bãi xe 94.344 m2, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới chưa có, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.2 Về giao thông: - Xã có 4,5 km đường tỉnh lộ 922 đi ngang đạt tỷ lệ 100% theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Tỷ lệ đường thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: tổng số km đường thôn xóm là 19.947m, trong đó bê tông hoá dài 9.227m, ngang 02m và trãi cát núi được 6.350m nhưng chưa đạt chuẩn của Bộ GTVT, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. 14
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang - Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: Hiện trạng chưa đạt, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. - Tổng chiều dài trục chính nội đồng 25.955m hiện trạng còn đường bờ đất, chưa được cứng hoá., vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.3. Về thủy lợi: - Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh , vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Hiện trạng hệ thống thủy lợi của xã có 44.913 m kênh mương. đáp ứng yêu cầu tưới tiêu chủ động cho phần lớn diện tích canh tác lúa, rau màu, có đê bao ngăn lũ để nuôi trồng thủy sản, thường xuyên được nạo vét và bồi đắp đảm bảo được yêu cầu lưu thông hàng hoá trong sản xuất, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.4. Về Điện: - Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: 100% ấp có điện lưới quốc gia với 21,558 km đường dây hạ thế, nhìn chung đã đáp ứng được yêu cầu sinh hoạt của người dân, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 90,22%, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.5. Về trường học: Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, tiểu học, cơ sở vật chất chưa đạt theo tiêu chí NTM trong đó: -Trường mầm non: có 01 phòng làm việc; 04 phòng học (bán kiên cố 04, cây tol 01); với 180 bé. sân chơi bãi tập: 100 m2. -Trường Tiểu học: có 08 phòng, 02 phòng làm việc, 06 phòng học, có 277 hs, DT sân chơi bãi tập: 1568 m2 Hiện nay so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.6. Về cơ sở vật chất văn hóa: - Hiện nay xã chưa có nhà văn hoá, xã có 4/6 ấp văn hoá nhưng chỉ có 3 ấp có nhà thông tin, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. - Tỷ lệ ấp có nhà văn hoá đạt quy định của Bộ VH-TT-DL đạt 75%, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.7. Về chợ nông thôn: - Hiện nay xã chưa có chợ, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.8. Về bưu điện: - Hiện trạng xã chưa có điểm bưu điện văn hoá, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. - Chưa có Internet đến thôn, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.9. Về nhà ở dân cư: Hiện nay nhà ở trên địa bàn xã có 1079 căn, trong đó nhà kiên cố, bán kiên cố 677 căn và 402 căn nhà tạm bợ, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.10 Về thu nhập: 15
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang Mức thu nhập bình quân đầu người toàn xã là: 12 triệu đồng/người/năm còn thấp so với mức thu nhập bình quân của thành phố, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.11. Về hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo: Toàn xã theo tiêu chí mới hiện nay là 200 hộ chiếm 18,54%, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.12. Về Cơ cấu lao động: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động làm việc thường xuyên trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp là 3.457 người chiếm 85% cơ cấu lao động. Phần lớn lao động tham gia trong các tổ dịch vụ sản xuất như phun thuốc và thu hoạch tỷ lệ lao động còn lại chiếm trên 15% tham gia các lĩnh vực công nghiệp, thương mại dịch vụ , vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.13. Về hình thức tổ chức sản xuất: Theo tiêu chí nông thôn mới trong xã hiện có 24 tổ hợp tác trong các khâu đê bao, bơm nước tập thể, các tổ dịch vụ phun thuốc và thu hoạch , vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.14. Về giáo dục: - Phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở: hàng năm đều đạt và được trên công nhận hàng năm, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 84,62% được tiếp tục học Trung học ( phổ thông, bổ túc, học nghề ) đạt 66,67%, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. - Trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với các đoàn thể và phối hợp với trung tâm dạy nghề thường xuyên mở các lớp dạy nghề cho lao động tại địa phương, hàng năm tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 24%. , vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.15. Về Y tế: - Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 36,7% chủ yếu là các hình thức bảo hiểm y tế tự nguyện và bắt buộc , vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Xã chưa có trạm y tế đang được đầu tư xây dựng, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.16. Về văn hóa: - Xã Đông Thắng chỉ mới đạt 4/6 ấp văn hóa và đã được tái công nhận, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.3.17. Về Môi trường: - Hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh 942/1079 hộ đạt 87,3%, hiện nay toàn xã có 02 trạm cấp nước sạch, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Toàn xã có 02 doanh nghiệp, 05 cơ sở kinh doanh , luôn đảm bảo về môi trường, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. 16
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang - Hiện tại trên địa bàn xã chưa có nghĩa trang, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. - Chất thải thường xuyên được thu gom và xử lý tập trung tại bãi rát theo quy định nhưng bãi rát chưa đạt chuẩn theo tiêu chí NTM, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. II.3.18. Về Hệ thống tổ chức chính trị xã hội: - Cán bộ cấp xã có 38 đồng chí trong đó : trình độ chuyên môn có 16 đồng chí bậc trung cấp, 17 đồng chí tốt nghiệp trung học phổ thông, 05 đồng chí chưa đạt phổ thông, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định được tổ chức từ xã đến ấp, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" trong hai năm liền từ năm 2009- 2010, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. Trong những năm qua xã đã tập trung cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nhất là những cán bộ giữ các chức danh chủ chốt cấp xã, nhờ đó trình độ học vấn của cán bộ, công chức từng bước được nâng lên; cán bộ đảng viên cấp xã đa s ố thông qua các lớp lý luận chính trị nên có khả năng chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Tuy nhiên số có trình độ đại học, cao đẳng còn chiếm tỷ lệ thấp và cán bộ cơ sở năng lực quản lý điều hành còn h ạn chế, chưa ngang tầm nhiệm vụ, nhất là khi thực hiện xây dựng nông thôn mới , vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. II.3.19. Về An ninh trật tự xã hội: - An ninh, trật tự xã hội được giữ vững: vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Thời gian qua, tình hình an ninh, trật tự xã hội của địa phương được ổn định và giữ vững. Thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch; tăng cường tinh thần trách nhiệm của cán bộ cấp xã thông qua công tác quản lý, giám sát cộng đồng để nâng cao tinh thần làm chủ của nhân dân và lòng tin của dân với Đ ảng, nhà nước, gắn với việc củng cố và xây dựng hệ thống chính trị cơ sở. Vận động nhân dân thực hiện tốt chính sách, pháp luật của nhà nước. II.3.20. Về cung cấp dịch vụ công: - Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cải cách hành chính một cửa, đặc biệt là “một cửa” liên thông thuộc lĩnh vực đất đai từ tháng 04 năm 2010 đến nay, đã giải quyết các loại thủ tục giấy tờ được nhanh gọn và giảm bớt phiền hà cho bà con, nhưng chưa đạt theo tiêu chí đề ra, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới đạt. - Do hiện nay chưa ứng dụng được công nghệ thông tin ở mức độ 2 trong cải cách hành chính tại xã, vì vậy so sánh với tiêu chí nông thôn mới không đạt. II.4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng: II.4.1. Thuận lợi: - Đông Thắng có vị trí địa lý thuận lợi nằm giữa hai Trung tâm thị trấn với thị trường tiêu thụ rộng lớn là điều kiện tiền đề để Đông Thắng phát triển thành vùng 17
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang nguyên liệu chuyên canh về sản xuất nông nghiệp hàng hoá, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến xuất khẩu. - Điều kiện tự nhiên của xã khá thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp, đa dạng hoá các loại cây trồng, nên thuận tiện cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây trồng. - Trên địa bàn có mạng lưới kênh, rạch phân bố rộng khắp và liên kết nhau thuận lợi cho việc lưu thông, vận chuyển có tỉnh lộ 922 và sông kênh đứng, phục vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp. Mặc dù dân cư sống tự phát dọc theo Tỉnh lộ 922 và các tuyến kênh, nhưng bước đầu đã hình thành các cụm dân cư tập trung thuận lợi cho việc quản lý, quy hoạch phát triển sản xuất hình thành các vùng chuyên canh, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ dân sinh. - Nền kinh tế nông nghiệp đang có chiều hướng chuyển biến tích cực, sản xuất hàng hoá đang định hình, CN- TTCN, thương mại dịch vụ có dấu hiệu tăng trưởng, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại dịch vụ và giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. II.4.2. Khó khăn: - Kinh tế phát triển chưa cân đối giữa các ngành, mang đậm nét thuần nông, xuất phát điểm các ngành CN- TTCN, thương mại dịch vụ còn thấp, sản xuất hàng hoá chưa hoàn chỉnh. - Sản xuất nông nghiệp theo phương châm tự phát, áp dụng khoa học kỹ thuật phục vụ cho nông nghiệp còn hạn chế nên năng suất, chất lượng chưa đồng đều. - Mức sống người dân còn thấp, đời sống văn hoá tinh thần còn nghèo nàn, y tế chăm sóc sức khoẻ cho người dân chưa được đầy đủ nguyên nhân chưa có trạm y tế., chất lượng giáo dục còn hạn chế do trường lớp chưa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất dạy và học chưa được đầu tư trang bị còn thiếu sân chơi bãi tập, dân cư sống rải rác không tập trung. - Số lượng và chất lượng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho dân sinh chưa xây dựng, chưa phát huy được những lợi thế về điều kiện tự nhiên và con người nhằm thực hiện tốt công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông thôn. Bảng so sánh với tiêu chí nông thôn mới BỘ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ NÔNG THÔN MỚI (Theo Quyết định 3589/QĐ-UBND, ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân nhân Thành phố Cần Thơ) Chỉ Xã Tên tiêu ĐBSC tiêu Nội dung tiêu chí Mô tả hiện trạng TT Đông chí L Thắng chung 18
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang 1.1. Quy hoạch đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông Chưa có qui hoạch Không nghiệp hàng hoá, công tổng thể nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Qui hoạch 1.2.Quy hoạch phát triển và thực Qui hoạch chi tiết hạ tầng kinh tế - xã hội – Đạt Đạt 1 hiện Đạt 1/1000 diện tích môi trường theo chuẩn qui 250.576m2 mới. hoạch 1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư Chưa có quy hoạch không hiện có theo hướng văn chi tiết minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. 2.1. Tỷ lệ km đường trục Có 4,5 km đường xã, liên xã được nhựa tỉnh lộ 922 hoá.hoặc bêtông hoá đạt 100% 100% 100% chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. Số km đường thôn xóm 19.947m, trong 2.2. Tỷ lệ đường thôn, đó bê tông hoá xóm được cứng hoá đạt 46,24 70% 50% 9.227m, cát núi chuẩn theo cấp kỹ thuật % Giao 6.350m nhưng chưa 2 của Bộ GTVT. thông đạt chuẩn của Bộ GTVT 2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội 100% 100% không vào mùa mưa. 2.4. Tỷ lệ km đường trục Tổng chiều dài kênh chính nội đồng được nội đồng 25.955m 65% 50% 0% cứng hoá, xe cơ giới đi lại chưa cứng hoá. thuận tiện. 3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ Có 44.913m kênh bản đáp ứng yêu cầu sản Đạt Đạt Đạt mương phục vụ sản xuất và dân sinh. xuất và dân sinh Thuỷ 3 lợi 3.2. Hệ thống kênh Kênh, mương lưu mương do xã quản lý 65% thông, vận chuyển 45% không được kiên cố hoá. thuận tiện Điện 4.1. Hệ thống điện đảm Đạt Đạt Đạt 4 Có 21,558 km 19
- Ngành Quản lý đất đai & bất động sản SVTH: Hoàng Hậu Giang bảo yêu cầu kỹ thuật của đưuờng dây hạ thế ngành điện. 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng 90,22 điện thường xuyên, an 98% 98% % toàn từ các nguồn. Tỷ lệ trưòng học các cấp: Có 01 trường mầm Trường mầm non, mẫu giáo, tiểu non và 01 trường 5 80% 70% học học, THCS có cơ sở vật tiểu hoc chưa đạt không chất đạt chuẩn quốc gia chuẩn 6.1. Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của Đạt Đạt Chưa có nhà văn hoá không Cơ sở Bộ VH-TT-DL vật 6 6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn chất hoá và khu thể thao thôn Đã xây dựng 3/6 nhà văn hoá 100% 100% 50% đạt quy định của Bộ VH- thông tin ấp TT-DL Chợ Chợ đạt chuẩn của Bộ Đạt Đạt Không có chợ 7 nông không Xây dựng thôn 8.1. Có điểm phục vụ bưu Đạt Đạt Chưa xây dựng không Bưu chính viễn thông. 8 điện 8.2. Có Internet đến thôn Đạt Đạt không 9.1. Nhà tạm, dột nát Không không có 402 căn Một số ít nhà kiến Nhà ở 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt 9 cố, bán kiến cố, một 62,74 dân cư tiêu chuẩn của Bộ Xây 80% 70% số nhà khung gỗ kê % dựng tán Thu nhập bình quân đầu Thu nhập bình quân Thu người/ năm so với mức 1,4 lần 1,3 lần 0.6 lần 12tr đồng/ 10 nhập bình quân chung của tỉnh. người/năm Toàn xã trong năm Hộ Chưa Tỷ lệ hộ nghèo 2010 có 200 hộ 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "Quy trình sản xuất xúc xích xông khói"
86 p | 784 | 250
-
Báo cáo tổng hợp: Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
172 p | 511 | 208
-
Báo cáo đề tài: Các định chế tài chính phi ngân hàng
51 p | 376 | 74
-
Báo cáo đề tài: Quy trình sản xuất bột nguyên trứng
48 p | 498 | 63
-
Báo cáo đề tài KHCN cấp Bộ: Nghiên cứu cơ sở khoa học xác định Mức độ ô nhiễm môi trường của các nguồn phóng xạ tự nhiên để xây dựng quy trình công nghệ đánh giá chi tiết các vùng ô nhiễm phóng xạ tự nhiên - ThS. Nguyễn Văn Nam
125 p | 188 | 44
-
Báo cáo thực tập: Quy trình triển khai đơn hàng tại tổng công ty cổ phần Vinatex Quốc tế
46 p | 379 | 41
-
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line
35 p | 225 | 41
-
Báo cáo đề tài cấp Nhà nước: Nghiên cứu chế tạo các loại sợi ngắn và vải mát từ tre và luồng để gia cường cho vật liệu polyme composite thân thiện môi trường - TS. Bùi Chương
166 p | 167 | 24
-
Báo cáo đề tài khoa học và công nghệ cấp trường: Nghiên cứu chiết tách cao neem từ lá cây neem Ấn Độ bằng các hệ dung môi khác nhau và bước đầu nghiên cứu ứng dụng trong thuốc bảo vệ thực vật
96 p | 81 | 18
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cho cáp quang treo dọc đường dây điện lực (cáp quang tự treo ADSS)
50 p | 125 | 18
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu mô hình quản trị quan hệ khách hàng của các khách sạn 5 sao trên địa bàn Hà Nội
154 p | 35 | 13
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu phương pháp đo lường sự hài lòng của người học với hoạt động đào tạo đại học chính quy tại trường Đại học Thương mại
81 p | 26 | 13
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển văn hóa doanh nghiệp của các doanh nghiệp điện máy trên địa bàn TP. Hà Nội
128 p | 19 | 12
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Đào tạo kỹ năng viết tiếng Anh học thuật cho mục đích công bố quốc tế của giảng viên trường Đại học Thương Mại
115 p | 23 | 11
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đáp ứng yêu cầu của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
152 p | 26 | 9
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu khai thác chất béo từ hạt chôm chôm và ứng dụng thay thế một phần bơ ca cao trong sản xuất socola
89 p | 104 | 6
-
Báo cáo thực tập: Quy trình bán sản phẩm bất động sản đất nền tại công ty Happy Land trên địa bàn tỉnh Bình Phước
25 p | 23 | 6
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ: Nghiên cứu, rà soát và hoàn thiện bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (nhóm quy chuẩn kỹ thuật về âm lượng và mức đỉnh cực đại của tín hiệu audio trong các chương trình truyền hình)
12 p | 94 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn