Báo cáo thực tập tổng hợp: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần hóa dầu VHP
lượt xem 140
download
Báo cáo gồm 3 phần chính được nêu cụ thể: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần hóa dầu VHP, tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần hóa dầu VHP, một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần hóa dầu VHP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tổng hợp: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần hóa dầu VHP
- Trường Đại học KTQD BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần Hóa dầu VHP 31
- Trường Đại học KTQD LỜI MỞ ĐẦU Trong một nền kinh tế khó khăn như hiện nay thì việc kinh doanh hi ệu qu ả là cả một vấn đề vô cùng cấp thiết. Kinh doanh mặt hàng này hay m ặt hàng kia đều cần cất nhắc kỹ lưỡng. Không phải chỉ chú ý tới việc đồng vốn mình bỏ ra lợi luận thu về ra sao ra mà nó là cả một số vấn đ ề kéo theo như: Nguồn hàng , khách hàng ra sao, chiến lược kinh doanh như thế nào để giảm thiểu chi phí hiệu quả nhất, quản lý tài chính ra sao cho hợp lý nhất….Tất cả là một bài toán khó đối với các ch ủ doanh nghi ệp trong th ời buổi kinh tế như hiện nay. Theo số liệu thống kê, tại Việt Nam, sau 10 năm đổi mới (t ừ năm 2000 đến năm 2009), GDP tăng từ 441,7 nghìn tỷ đồng lên 1661,4 nghìn tỷ đồng (tăng 2,7 lần). Trong đó nông lâm nghiệp và thủy sản tăng từ 108,4 nghìn tỷ đồng lên 346,8 nghìn tỷ đồng (tăng 2,1 lần); công nghi ệp và xây dựng tăng từ 162,2 nghìn tỷ đồng lên 667,3 nghìn tỷ đồng (tăng 3,1 l ần); dịch vụ tăng từ 171,1 nghìn tỷ đồng lên 647,3 nghìn t ỷ đ ồng (tăng 2,7 l ần). Tỷ trọng nông nghiệp/công nghiệp/dịch vụ trong GDP thay đổi nhanh t ừ năm 2000( 25%/37%/39%) đến năm 2009 (20,9%/40,2%/39%). Với những bước đi vững chắc, ngành công nghiệp chế biến của Việt Nam ngày nay đã chiếm một tỷ trọng đáng kể trong toàn ngành công nghiệp của Việt Nam. Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp ch ế biến đã lên đ ến trên 265 nghỉn tỷ đồng với hàng nghìn loại sản phẩm khác nhau ph ục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng cao của xã hội. Hiện nay ngành công nghiệp chế biến Việt Nam mới chỉ tập trung ở các lĩnh vực chế biến các sản phẩm nông – lâm – thủy hải sản, may mặc, giày da, hóa chất phục vụ ngành nông nghiệp. Sản phẩm ch ế biến phục vụ ngành công nghiệp, đặc biệt là các chế phẩm từ dầu mỏ ch ưa được chú trọng. Một trong những sản phẩm có giá trị sử dụng cao và rất cần thiết, 31
- Trường Đại học KTQD không thể thiếu trong công nghiệp và tiêu dùng của Vi ệt Nam là d ầu nh ờn (hay dầu mỡ nhờn), sản phẩm này ngày càng trở lên b ức xúc trong m ột nước công nghiệp hóa vì không có sản phẩm thay thế. Dầu nhờn là hỗn hợp của dầu gốc và phụ gia, là một sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực ở Việt Nam và trên th ế giới. Dầu nhờn được sử dụng cho: động cơ, công nghiệp, hàng hải … Dầu gốc được sản xuất từ dầu thực vật, cặn mazut và gudong của quá trình lọc dầu mỏ hoặc được tổng hợp từ các thành ph ần khác nhau. Trên thế giới, cầu về dầu nhờn những năm gần đây tiêu thụ khoảng trên 40 triệu tấn/năm. Tại Việt Nam, bên cạnh các tập đoàn lớn đầu tư nước ngoài sản xuất dầu nhờn như: BP, CALTEX, SHELL, MOBILL, CASTROL … còn có các công ty nhập dầu gốc để sản xuất dầu nh ờn đ ược bi ết đ ến: Công ty CP Hóa dầu Petrolimex – PLC, công ty CP Hóa d ầu Quân đ ội – MPC; Công ty Hóa dầu Dầu khí Vidamo… Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là đến năm 2020 nước ta cơ bản thành nước công nghiệp, hay nói cách khác, tỷ trọng công nghi ệp, d ịch vụ trong cơ cấu kinh tế gia tăng. Điều này đồng nghĩa với vi ệc nhu c ầu dầu nhờn để bôi trơn máy móc trong công nghiệp gia tăng, dầu nh ờn s ử dụng trong các ngành dịch vụ vận chuyển và vận tải cũng gia tăng không kém (đến 70% dầu nhờn ở nước ta sử dụng cho động cơ) Nắm bắt được nhu cầu phát triển của đất nước, Công ty Cổ ph ần Hóa dầu VHP đã xây dựng Nhà máy sản xuất, pha ch ế d ầu nh ờn v ới công suất 25,000 tấn/năm nhằm sản xuất hàng hóa thay thế hàng nhập khẩu và góp phần nhỏ tạo đà phát triển cho ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ tại Việt Nam. 31
- Trường Đại học KTQD Sau một thời gian được thực tập và khảo sát thực tế tại phòng Kế toán của Công ty cổ phần hóa dầu VHP , em đã tìm hiểu, thu thập được một số thông tin cơ bản về công ty cũng như về phòng Kế toán và công tác kế toán tại đây để viết Báo cáo thực tập tổng hợp. Báo cáo gồm 3 phần chính được nêu cụ thể dưới đây: Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và t ổ ch ức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần hóa dầu VHP. Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần hóa dầu VHP. Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức h ạch toán kế toán t ại Công ty cổ phần hóa dầu VHP. 31
- Trường Đại học KTQD PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VHP. 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN C ỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VHP. 1.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Hóa dầu VHP. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VHP Tên Tiếng Anh: VHP PETRO - CHEMICAL., JSC Địa chỉ đăng ký kinh doanh: Km 45, Quốc lộ 5, Thị trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải Dương. Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng). Địa chỉ Văn phòng đại diện: Phòng 1902, tòa tháp Thành Công, 57 Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, TP Hà Nội. Điện thoại: 04.35190268 Fax: 04.35190266 Website: vhp.com.vn 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty C ổ ph ần Hóa d ầu VHP. Công ty CP Hóa dầu VHP là một Công ty chuyên xuất nh ập kh ẩu và kinh doanh sản phẩm dầu mỡ nhờn, hóa chất, thiết bị với thương hiệu PETRO- V/VHP. Công ty CP Hóa dầu VHP nhập kh ẩu và bán ra th ị tr ường hàng ngàn tấn sản phẩm dầu mỡ nhờn mỗi năm. Công ty CP Hóa dầu VHP được thành lập bởi các sáng lập viên có ti ểm năng và có kinh nghiệm nhiều năm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm hóa dầu (xăng, dầu, ga, dầu nhờn), dung môi, hóa chất, v ật t ư thiết bị … và đang đi tiên phong trong lĩnh vực phát tri ển nhiên li ệu sinh học, năng lượng xanh tại Việt Nam. 31
- Trường Đại học KTQD Công ty có trụ sở chính tại Hải Dương (Nhà máy tại Hải Dương) và Văn phòng đại diện tại Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh: Công ty CP Hóa dầu VHP kinh doanh các ngành nghề sau: - Sản xuất, mua bán sản phẩm dầu mỡ nhờn; - Sản xuất, mua bán hóa chất (trừ loại Nhà nước cấm); - Sản xuất, mua bán máy móc chuyên sản xuất dầu mỡ nhờn, nhiên liệu sinh học; - Sản xuất, mua bán năng lượng tái tạo, nhiên liệu sinh học (được Nhà nước cho phép) - Đại lý mua bán các loại khí hóa lỏng, xăng dầu và các sản ph ẩm liên quan; - Sản xuất, đóng gói phân bón; - Mua bán phân bón, hóa chất phục vụ nông nghiệp (trừ thuốc bảo vệ thực vật), giống cây trồng, vật nuôi; - Mua bán, chế biến hàng lâm – nông – thủy hải sản; - Mua bán thiết bị máy móc phục vụ nông nghiệp; - Sản xuất, lắp ráp, mua bán, đại lý mua bán thi ệt b ị đi ện, đi ện t ử, viễn thông, tin học; - Mua bán , sang chiết nạp gas; - Mua bán, lắp đặt thiết bị phụ vụ công tác bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy; - Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng và dầu khí; - Mua bán hàng thực phẩm, đồ uống, vải, hàng may sẵn, giầy dép, dược phẩm và dụng cụ y tế, hàng gốm sứ thủy tinh, đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự; 31
- Trường Đại học KTQD - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; - Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương; - Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa; - Thoát nước và xử lý nước thải; - Thu gom rác thải độc hại; - Xử lý và tiêu hủy rác không độc hại, rác thải độc hại; - Tái chế phế liệu; - Xử lý ô nhiễm; - Sản xuất trang thiết bị phục vụ tìm kiếm cứu nạn; 1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VHP. 1.2.1 Về hoạt động sản xuất tại Công ty CP Hóa dầu VHP: Nguyên liệu Sản xuất đầu vào pha chế Sản phẩm Nguồn: Tài liệu từ Công ty Cổ phần hóa dầu VHP 1.2.1.1 Nguyên liệu đầu vào: Nguồn cung cấp dầu gốc và phụ gia được nhập kh ẩu tử nhi ều n ước trên thế giới như: Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore, Hàn Quốc, Nh ật Bản, Thái Lan, Iran, UEA … qua cảng Hải Phòng theo các h ợp đ ồng nh ập kh ẩu. Nguyên vật liệu được chuyển bằng xe bồn, container, xe tải về Nhà máy. Phương án nhập dầu khẩu dầu gốc của Nhà máy được thi ết k ế đ ể phù hợp cho cả nhập bằng xe bồn, flexitank và nhập dầu từ phuy. Phụ gia được nhập 100% trong phuy từ hai hãng nổi tiếng là Lubrizol và Oronite của Mỹ. 31
- Trường Đại học KTQD Vỏ phuy được nhập từ Nhà máy Cơ khí Hoành Bồ - Quảng Ninh hoặc Nhà máy Cơ khí 165 – Bần – Yên Nhân. Lượng nguyên liệu dự trữ cho sản xuất trong khoảng 02 đến 06 tháng. 1.2.1.2 Quy trình sản xuất, pha chế: Quy trình sản xuất được lựa chọn là hệ thống pha chế từng m ẻ. Sau khi pha chế, hệ thống được súc rửa để chuẩn bị hệ thống sẵn sàng cho sản xuất loại sản phẩm. Dây chuyển sản xuất đảm bảo sản xuất đ ược 03 đ ến 04 loại sản phẩm đồng thời và có thể lên chương trình sản xuất được nhiều loại sản phẩm. 1.2.1.3 Sản phẩm: Xuất phát từ yêu cầu thực tế của thị trường cũng như căn cứ vào khả năng, kinh nghiệm của Công ty trong công tác sản xuất, pha ch ế d ầu nh ờn, cơ cấu sản phẩm của dây chuyền sản xuất, pha chế dầu nh ờn c ủa VHP ở Hải Dương bao gồm: - Dầu nhờn công nghiệp (cách điện, tuốc bin): 10.000.000 tấn/năm. - Dầu mỡ nhờn các loại khác: 15.000.000 tấn/năm. Trong đó 80% được đóng phuy và lon nhỏ, 20% xuất hàng rời cho ô tô xe téc. Chi tiết của từng loại sản phẩm được thống kê như sau: Đơn vị: Tấn. Năm 2010 2011 2012 Sản lượng 7,000 11,000 13,000 Tỷ lệ so với công suất thiết kế (%) 28 44 52 Vể cơ cấu sản phẩm: Cơ cầu sản phẩm 100% Dầu biến thế 30% Dầu động cơ 20% 31
- Trường Đại học KTQD Cầu công nghiệp, thủy lực 20% Dầu gia công kim loại 5% Dầu bánh răng 5% Các loại dầu khác 5% Mỡ các loại 15% Nguồn: Tài liệu từ Công ty Cổ phần hóa dầu VHP 1.2.2 Về hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hóa dầu VHP: Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu là khu vực Hải Dương, Hà Nội và các địa phương khác thuộc khu vực Bắc Bộ, mở rộng đến khu vực Bắc Trung Bộ. Trong thị trường cạnh tranh với các hãng dầu nhờn lớn và có kinh nghiệm, Công ty CP Hóa dầu VHP đã xác lập được chiến lược th ị trường riêng và tập trung vào các mặt hàng chủ lực đã được lựa chọn. Công tác phát triển thị trường và đào tạo đội ngũ nhân viên phát triển thị trường đã được chú trọng ngay từ khi thành lập và đầu tư đúng mức. Hiện tại, Công ty đã tăng chủng loại sản ph ẩm, hạ giá thành đối v ới các sản phẩm hiện đang nhập khẩu. Để giảm thiểu được các rủi ro do biến động thị trường dầu mỏ thế giới tác động đến giá thành sản phẩm , Công ty CP Hóa dầu VHP xây dựng hệ thống bòn bể dự trữ nguyên li ệu và sản phẩm, do đó chủ động được khâu nguyên liệu, Công ty có th ể cung ứng sản phẩm kịp thời cho khách hàng với giá cả cạnh tranh. 1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VHP. 1.3.1 Sơ đồ cơ cầu tổ chức của Công ty CP Hóa dầu VHP: 31
- Trường Đại học KTQD Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc (NM) TCKT TCHC KD KTSX CK Bảo vệ Ghi chú: - TCKT : Phòng Tài chính Kế toán. - TCHC : Phòng Tổ chức Hành chính. - KD : Phòng Kinh doanh. - KTSX : Phòng Kĩ thuật sản xuất. - CK : Bộ phận cơ khí. Nguồn: Tài liệu từ Công ty Cổ phần hóa dầu VHP 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban Công ty CP Hóa dầu VHP: a. Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): 31
- Trường Đại học KTQD ĐHĐCĐ là cơ quan có thâm quyên cao nhât cua Công ty, quyêt đinh ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̣ các vấn đề liên quan tới phương hướng hoat đông, vôn điêu lê, kế hoạch ̣ ̣ ́ ̀ ̣ phát triển ngắn và dài hạn của Công ty. b. Hội đồng quản trị (HĐQT): HĐQT là cơ quan quản lý Công ty, hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hi ện c ủa Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để th ực hi ện tất c ả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc và các Phó Giám đốc. c. Ban Giám đốc: - Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty, ch ịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc Giám đốc là các Phó giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ. - Các Phó giám đốc: gồm Phó giám đốc phụ trách sản xuất và Phó giám đốc phụ trách kinh doanh, tổng hợp. Các Phó giám đốc là nh ững người giúp Giám đốc quản lý điều hành và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực mình được phân công phụ trách. d. Phòng Kinh doanh (KD): Phòng KD quản lý và triển khai công tác kinh doanh của Công ty. e. Phòng Tổ chức Hành chính (TCHC): Phòng TCHC quản lý và triển khai hoạt động liên quan đ ến công tác tổ chức, hành chính, lao động, tiền lương, bảo hiểm … và các vấn đề về chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty; quản lý phương 31
- Trường Đại học KTQD tiện và lên kế hoạch điều xe, phối hợp với phòng Kinh doanh và tổ Hành chính tại Nhà máy để vận chuyển hàng hóa theo nhu cầu. f.Phòng Tài chính – Kế toán (TCKT): Phòng TCKT quản lý và triển khai hoạt động tài chính – k ế toán c ủa Công ty. g. Phòng Kĩ thuật sản xuất (KTSX): Phòng KTSX quản lý và triển khai hoạt động liên quan đến công tác kĩ thuật, sản xuất tại Nhà máy. h. Bộ phận cơ khí, sửa chữa, bảo dưỡng: Chịu trách nhiệm về các công việc cơ khí, sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị … phục vụ việc sản xuất tại Nhà máy. i.Tổ bảo vệ, hành chính tại Nhà máy. Chịu trách nhiệm về công tác bảo vệ, hành chính tại Nhà máy, bao gồm cả công tác quản lý kho, vận chuyển hàng hóa theo yêu c ầu công vi ệc kinh doanh của Công ty. 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP HÓA DẦU VHP. Bảng 1-1: Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Hóa dầu VHP. Đơn vị tính: VNĐ TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1 Doanh thu bán hàng 491.270.800 741.920.400 15.300.252.460 và cung cấp dịch vụ 2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung 491.270.800 741.920.400 15.257.622.460 cấp dịch vụ 3 Giá vốn hàng bán 479.893.639 362.805.500 12.083.137.304 31
- Trường Đại học KTQD 4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 11.377.161 379.114.900 3.174.485.156 cấp dịch vụ 5 Doanh thu hoạt động 61.100 7.059.754 3.570.370 tài chính 6 Chi phí quản lý 24.533.235 495.470.136 1.122.696.836 doanh nghiệp 7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 13.094.974 109.295.482 2.055.358.690 doanh 8 Tổng lợi nhuận kế 13.094.974 109.295.482 513.839.672 toán trước thuế 9 Lợi nhuận sau thuế 13.094.974 109.295.482 1.541.519.018.506 TNDN Nguồn: Tài liệu từ Công ty Cổ phần hóa dầu VHP Qua b ả ng b ả ng s ố li ệ u trên ta th ấy đ ượ c tình hình s ản xu ất kinh doanh c ủ a Công ty như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm tài chính đều tăng, năm 2013 so với năm 2012 tăng lên 14.558.332.060 đ cho th ấy năm 2013 Công ty đã đẩy mạnh phát triển doanh thu hàng bán. Sự tăng lên doanh thu này là do Công ty có mua thêm máy móc để tạo s ản l ượng s ản ph ẩm tăng và chất lượng tốt hơn tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV qua 3 năm đ ề u tăng, năm 2013 so v ớ i năm 2012 tăng thêm 2.795.570.256đ cho th ấy m ột d ấu hi ệ u r ấ t t ố t v ề tình hình kinh doanh. - Ngoài ra, Tổng tài sản của Công ty thể hiện qua 3 năm đ ều tăng cho th ấy tình hình tái chính cũng như quy mô tài sản của Công ty đều tăng lên. Có được kết quả trên là sự kết hợp của nhiều nhân tố tạo nên như: 31
- Trường Đại học KTQD - Bộ máy quản lý của Công ty hoạt động có hiệu qu ả, có trình đ ộ và qu ản lý cũng như điều hành tốt. - Đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình, nhanh nh ẹn và linh ho ạt trong công vi ệc, luôn làm việc với tinhthần trách nhiệm và hiệu quả cao vì l ợi ích c ủa Công ty. Ngược lại, Công ty cũng có nhứng chế độ đãi ngộ tốt để nhằm nâng cao hiệu quả công việc cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên. - Mở rộng thêm các ngành nghề kinh doanh tạo thêm nguồn thu nhập đáng kể. Với mục tiêu không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất – kinh doanh để thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động, đ ảm b ảo l ợi ích của các cổ đông và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà n ước, th ực hiện chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng, Nhà nước và của địa phương; góp phần cải tạo ra sản phẩm cho xã h ội và th ực hi ện các mục tiêu kinh tế, xã hội khác, trải qua quá trình hoạt đ ộng, Công ty VHP đã đạt được một số thành tựu nổi bật như trên, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được nâng cao, đem lại nhi ều l ợi nhu ận đáng kể. 31
- Trường Đại học KTQD PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VHP. 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỎ PHẦN HÓA DẦU VHP. Xuất phát từ những quy mô hoạt động cũng như đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần hóa dầu VHP, bộ máy kế toán được tổ chức dựa trên mô hình kế toán tập trung tại phòng kế toán của công ty, toàn bộ các công việc hạch toán được tập trung tại phòng k ế toán của công ty. Chính nhờ việc áp dụng hình thức kế toán tập trung đã đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của công tác kế toán. Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ là thực hiện và ki ểm tra toàn bộ công tác kế toán thống kê trong công ty, giúp cho Ban giám đốc t ổ chức tốt thông tin kinh tế và phân tích tốt hoạt động kinh tế. + Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần hóa dầu VHP. Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần hóa dầu VHP. 31
- Trường Đại học KTQD Kế toán trưởng (Kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán Kế toán Thủ quỹ Kế toán Kế toán BHXH, tiền mặt, hàng tồn thanh toán BHYT, KPCĐ, tiền gửi kho TSCĐ lương và ngân hàng thuế GTGT + Chức năng nhiệm vụ của Phòng tài chính kế toán Công ty đ ược t ổ ch ức theo hình thức tập trung. Gồm 06 người, nhiệm vụ cụ thể của mỗi người trong phòng kế toán như sau: -Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) : Là người phụ trách chung về công tác tài chính, kế toán của Công ty, trực ti ếp qu ản lý và ch ịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của phòng tài chính; Theo dõi sự biến động của Tài sản cố định, tính lương; Tổng hợp số liệu kinh doanh toàn công ty và đồng thời phân tích đánh giá kết quả kinh doanh theo từng loại sản phẩm, xét duyệt các báo cáo Công ty trước khi gửi lên Ban Giám đốc và các cơ quan chủ quản về tài chính, ngân sách, nghĩa vụ v ới Nhà n ước & đối với cán bộ công nhân viên trong Công ty. Kế toán trưởng đ ồng th ời nghiên cứu vận dụng các chính sách văn bản của Nhà nước để áp d ụng vào điều kiện cụ thể của Công ty. Kế toán trưởng đồng thời theo dõi, tập hợp, kiểm tra, phân bổ toàn bộ chi phí trong doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp nắm được chi phí của từng bộ phận và có kế hoạch chi phí cho kỳ sau một cách phù hợp. - Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng : Có nhiệm vụ hạch toán tình hình thu chi TGNH, theo dõi thu chi, giao dịch về tiền trong ngân hàng 31
- Trường Đại học KTQD đồng thời cũng chịu trách nhiệm hạch toán tình hình thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi trong nội bộ Công ty, quản lý tiền mặt tại quỹ. -Kế toán hàng tồn kho : Theo dõi hoạt động nhập, xuất, tồn hàng hoá, công cụ dụng cụ. Tính toán trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá, công cụ dụng cụ nhập - xuất - tồn kho và trị giá vốn của hàng tiêu thụ. - Thủ quỹ: Thực hiện quản lý quỹ, thu - chi tiền mặt theo chế độ kế toán hiện hành. - Kế toán thanh toán: Theo dõi và phản ánh toàn bộ nợ trong doanh nghiệp bao gồm cả nợ phải thu và nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ đồng thời tổng hợp số liệu và lên kế hoạch thu h ồi công n ợ ph ải thu, nợ phải trả của công ty. -Kế toán BHXH, BHYT,KPCĐ, lương, TSCĐ và thuế GTGT : Có nhiệm vụ tính toán theo dõi các khoản bảo hiểm phải trích, phải thu, phải nộp và các khoản lương của cán bộ công nhân viên được hưởng theo chế độ BHXH quy định, theo dõi tình hình biến động tài sản cố định. Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào, tính toán và lập t ờ khai thu ế giá tr ị gia tăng hàng tháng và các công việc có liên quan đến công tác thuế của Công ty nói chung. 2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VHP. 2.2.1. Các chính sách kế toán chung Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty cổ phần hóa dầu VHP như sau: Căn cứ vào quy mô hoạt động cũng như ngành nghề kinh doanh, Công ty đã xây dựng một số chính sách kế toán cơ bản là: - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. 31
- Trường Đại học KTQD - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá h ối đoái của các ngân hàng giao d ịch tại thời điểm thanh toán. 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Chế độ chứng từ kế toán được Công ty áp dụng thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy đ ịnh trong ch ế độ này. Khi công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tiến hàng kiểm tra, ghi chép theo đúng mẫu chứng từ trong chế độ kế toán quy định về chứng từ và các văn bản pháp luật khác hoặc phải đ ược B ộ Tài chính chấp thuận. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán được ấp dụng theo Chế độ kế toán gồm 5 chỉ tiêu: + Chỉ tiêu lao động tiền lương; + Chỉ tiêu hàng tồn kho; + Chỉ tiêu bán hàng; + Chỉ tiêu tiền tệ; 31
- Trường Đại học KTQD + Chỉ tiêu TSCĐ. Vê lập chứng từ kế toán: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới các hoạt động tài chính của Công ty đều được kế toán lập và thwuc hiện theo quy định về chế độ chứng từ kế toán. Ví dụ nh ư: Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán ghi chép đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng, chính xác nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ luôn rõ ràng, không có hiện tượng tẩy xoá, hay viết tắt. Số tiền viết bằng chữ được viết khớp, đúng với số tiền viết bằng số. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính của Công ty luôn đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán. Mọi chứng từ kế toánđều được ký đầy đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ và không ký bằng mực đỏ. Ngoài ra, còn rất nhiều quy định khác về chữ ký Công ty đ ều th ực hi ện đúng theo Chế độ kế toán và theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán Tất cả các chứng từ kế toán có liên quan tới hoạt động kinh doanh của Công ty như mua bán, sản xuất đều được tập trung lại và chuyển tới bộ phận kế toán Công ty. Bộ phận kế toán Công ty tiến hành kiểm tra những chứng từ kế toán đó xem có đầy đủ, chính xác nghiệp vụ phát sinh hay không, có tính tính pháp lý của chứng từ không. Khi ti ến hành ki ểm tra đ ầy đủ thông tin, tính hợp pháp bộ phận kế toán Công ty căn c ứ và ch ứng t ừ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt; - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán 31
- Trường Đại học KTQD - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng th ời báo ngay cho Giám đốc công ty biết để xử lý kịp thời theo pháp lu ật hi ện hành.Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng th ủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ ph ải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. Hóa đơn GTGT được in ở các Công ty được nhà nước cho phép. Ngoài ra một số hệ thống chứng từ Công ty thực hiện như sau: -Hệ thống chứng từ tiền tệ: Chứng từ nguồn tiền (Hóa đơn GTGT, Cam kết góp vốn, Giấy báo nợ của ngân hàng, Hợp đồng cho vay); Phiếu thu; Chứng từ xin chi; Chứng từ duyệt chi; Phiếu chi, Gi ấy báo có, Gi ấy đ ề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Bảng ki ểm kê quỹ. -Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Thẻ kho; Biên bản kiểm kê vật tư -Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm, sa thải; Bảng chấm công; Phiếu giao khoán; B ảng phân 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần 504
48 p | 539 | 140
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phân phối Tiên Tiến
21 p | 711 | 107
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam
51 p | 726 | 106
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng quản lý ngân sách của Ủy ban Nhân dân xã An Tường
54 p | 358 | 100
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Dệt Hà Đông Hanosimex
50 p | 579 | 97
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội
32 p | 496 | 95
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần May 10 Việt Nam
31 p | 843 | 91
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Đống Đa
20 p | 417 | 88
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình
65 p | 309 | 61
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Gas Petrolimex
45 p | 439 | 58
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị
18 p | 534 | 55
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
22 p | 272 | 54
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phụ tùng và Thiết bị Việt Mỹ
22 p | 437 | 49
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Thủy điện Hòa Bình
45 p | 237 | 38
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt kim Thăng Long
19 p | 171 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Tổng công ty Thế Thịnh
47 p | 176 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt 19/5 Hà Nội
36 p | 161 | 22
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt kim Đông xuân Hà Nội
32 p | 151 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn