intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tổng hợp Vietin Bank chi nhánh Nam Thăng Long

Chia sẻ: Bui Huy Toan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

229
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình hình thành của Chi nhánh: Trên cơ sở chấp thuận của Thống đốc NHNN tại công văn số: 158/NHNN-CNH ngày 23/02/2001, Chủ tịch HĐQT NHCTVN ra quyết định số 018/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 27/2/2001 Thành lập chi nhánh NHCT Quận Cầu Giấy (nay là NHTMCP CTVN – CN Nam Thăng Long); Ngày 20/03/2001 một thành viên mới trong Đại gia đình NHCTVN đã ra đời trên cơ sở nâng cấp từ một Phòng Giao dịch thuộc Chi nhánh Ba Đình.Với số vốn vẻn vẹn ban đầu 128 tỷ đồng, sau 2 năm nỗ lực bứt phá đến năm 2003 quy...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tổng hợp Vietin Bank chi nhánh Nam Thăng Long

  1. Phân I: Giới thiệu về đơn vị thực tập. ̀  Tên đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Viêt Nam ̣ ́ – Chi nhanh Nam Thăng Long  Địa chỉ: 117A Hoang Quôc Viêt, Câu Giây, Hà Nôi. ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣  Loại hình đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần.  Mô hình tổ chức: Mô hình tổ chức của Ngân hang Vietinbank-chi nhanh Nam Thăng Long: ̀ ́ Quá trình hình thành của Chi nhanh: Trên cơ sở chấp thu ận c ủa ́ Thống đốc NHNN tại công văn số: 158/NHNN-CNH ngày 23/02/2001, Ch ủ tịch HĐQT NHCTVN ra quyết định số 018/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 27/2/2001 Thành lập chi nhánh NHCT Quận Cầu Giấy (nay là NHTMCP CTVN – CN Nam Thăng Long); Ngày 20/03/2001 một thành viên m ới trong
  2. 2 Đại gia đình NHCTVN đã ra đời trên cơ sở nâng cấp từ một Phòng Giao dịch thuộc Chi nhánh Ba Đình. Với số vốn vẻn vẹn ban đầu 128 tỷ đồng, sau 2 năm nỗ lực bứt phá đến năm 2003 quy mô v ề ngu ồn v ốn, d ư n ợ c ủa chi nhánh đã đạt trên 1.200 tỷ đồng. Tuy nhiên, đây cũng được đánh giá là thời kỳ phát triển nóng về tín dụng trong khi công tác quản trị rủi ro tín dụng chưa được triển khai đúng mức. Ban đâu chi nhanh Nam Thăng Long ̀ ́ chỉ có 1 PGD nhưng đên nay, chi nhanh đã có đên 15 PGD tr ực thuôc, trong ́ ́ ́ ̣ đó có 12 PGD loai I và 3 PGD loai II. VietinBank Nam Thăng Long hiện nay ̣ ̣ đã vượt qua những khó khăn ban đầu và khẳng định được v ị trí, vai trò c ủa mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ ch ế mới, chủ động mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá các dịch vụ kinh doanh tiền tệ. Mặt khác ngân hàng còn thường xuyên tăng cường việc huy động vốn và sử dụng vốn, thay đổi cơ cấu đầu tư ph ục vụ phát tri ển kinh t ế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng công nghiệp hoá - hiện đ ại hoá.  Chức năng, nhiệm vụ cơ bản: Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Chi nhanh Nam Thăng Long: Chi nhanh Nam Thăng Long cũng có đầy đủ ch ức ́ ́ năng như một ngân hàng thương mại, bao gồm: • Chức năng trung gian tín dụng VietinBank chi nhanh Nam Thăng Long đứng ra làm trung gian huy ́ động vốn từ những chủ thể thừa vốn, sau đó cung cấp vốn đến những chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn. VietinBank chi nhanh Nam Thăng Long cung cấp các dịch vụ: huy ́ động tiền gửi bằng VND, ngoại tệ; cho vay, cầm cố, chiết khấu.
  3. Vietinbank chuyên cung cấp các sản phẩm tín dụng cá nhân nh ư: cho vay đam bao băng số dư tiên gửi, sô/thẻ tiêt kiêm, giây tờ có gia; cho vay du ̉ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ́ hoc; cho vay tiêu dùng tín chấp; cho vay tiêu dùng có thế chấp. ̣ • Chức năng trung gian thanh toán VietinBank cung cấp các dịch vụ: thanh toán, chuyển tiền, thu đổi ngoại tệ vàng, chuyển tiền nhanh Western Union. VietinBank chi nhanh ́ Nam Thăng Long tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ L/C, b ảo lãnh, thanh toán quốc tế.  Bộ máy lãnh đạo: • Giám đốc chi nhanh: Bà Dương Thị Dung. ́ Chức năng: Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của chi nhanh Nam Thăng Long. Kiểm tra, kiểm soát toàn ́ bộ các hoạt động của tất cả các phòng ban tại chi nhanh. ́ • Phó giám đốc chi nhanh: Bà Trương Thị Thanh Hường. ́ Chức năng: Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, thay m ặt Giám đốc chỉ đạo, điều hành công việc của chi nhanh khi Giám đốc vắng mặt. ́ Trực tiếp phụ trách mang tai trợ thương mai cua chi nhanh. ̉ ̀ ̣ ̉ ́ • Phó giám đốc chi nhanh: Bà Nguyên Thị Hâu. ́ ̃ ̣ Chức năng: Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, thay m ặt Giám đốc chỉ đạo, điều hành công việc của chi nhanh khi Giám đốc vắng mặt. ́ Trực tiếp phụ trách mang tin dung cua chi nhanh. ̉ ́ ̣ ̉ ́ • Phó giám đốc chi nhanh: Bà Phung Thị Nhung. ́ ̀
  4. 4 Chức năng: Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, thay m ặt Giám đốc chỉ đạo, điều hành công việc của chi nhanh khi Giám đốc vắng mặt. ́ Trực tiếp phụ trách mang tin dung cua chi nhanh. ̉ ́ ̣ ̉ ́ • Phó giám đốc chi nhanh: Ông Pham Quôc Chinh. ́ ̣ ́ ́ Chức năng: Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc, thay m ặt Giám đốc chỉ đạo, điều hành công việc của chi nhanh khi Giám đốc vắng mặt. ́ Trực tiếp phụ trách mang kế toan ngân quỹ cua chi nhanh. ̉ ́ ̉ ́ • Trưởng phòng kế toán: Chị Cao Thị Ngân Hoa. Chức năng: Quản lý tình hình tài chính kế toán của chi nhanh, giám ́ sát mọi chỉ tiêu, thu nhập của chi nhanh, phản ánh các con số th ực b ằng ́ hoạch toán và thể hiện trên bản báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm. Tr ực tiếp chỉ đạo các cán bộ kế toán thực hiện mọi quy định về tài chính của NHNN và VietinBank, đảm bảo tính chính xác, đúng mục đích và kinh doanh có hiệu quả.
  5. Phân II: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động. ̀ Kể từ ngày thành lập tới nay, Chi nhanh Nam Thăng Long đã không ngừng phát triển cả về quy mô và năng ́ lực phục vụ để trở thành một trong số những đơn vị hoạt động hiệu quả của Ngân hang VietinBank. ̀ 2.1 - Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Chi nhanh Nam Thăng Long từ năm 2010 – 2012 : ́ Đơn vị: 1.000.000 vnđ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 ́ So sanh So sanh 2012 với 2011 ́ 2011 với 2010 Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) A TÀI SẢN Tiền và kim loại 250.670 464.756 660.144 214.086 85,41 195.388 42,04 I quý Tiền gửi tại Ngân 208.801 330.341 401.256 121.540 58,21 70.915 21,47 II hàng Nhà nước III Tiền gửi tại các tổ 684.645 732.119 840.463 47.474 6,93 108.344 14,80 chức tín dụng khác
  6. và cho vay các tổ chức tín dụng khác Chứng khoán kinh 126.090 220.667 221.732 94.577 75,00 1.065 0,48 IV doanh Các công cụ tài 162.400 180.824 261.894 18.424 11,34 81.070 44,83 chính phái sinh và V các tài sản tài chính khác Cho vay khách 2.140.416 2.723.580 2.798.779 583.164 27,25 75.199 2,76 VI hàng Chứng khoán đầu 460.986 501.345 630.435 40.359 8,75 129.090 25,75 VII tư Góp vốn, đầu tư 325.341 464.871 508.160 139.530 42,89 43.289 9,31 VIII dài hạn IX Tài sản cố định 438.334 500.111 700.634 61.777 14,09 200.523 40,10 XI Tài sản khác 370.093 704.367 921.152 334.274 90,32 216.785 30,78 TỔNG CỘNG 5.167.776 6.822.981 7.944.649 1.655.205 32,03 1.121.668 16,44
  7. TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ B VỐN CHỦ SỞ HỮU Các khoản nợ 180.003 233.742 290.353 53.739 29,85 56.611 24,22 I Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Tiền gửi và vay 275.501 1.643.366 2.271.926 1.376.865 499,77 628.560 38,25 II các tổ chức tín dụng khác Tiền gửi của 3.909.460 3.905.399 4.315.486 -4.061 -0,10 410.087 10,50 III khách hàng Vốn tài trợ, ủy 100.252 120.887 122.625 20.635 20,58 1.738 1,44 thác đầu tư, cho IV vay các tổ chức tín dụng chịu rủi ro V Chứng chỉ tiền gửi 247.007 373.615 220.526 126.608 51,26 -153.089 -40,98
  8. VI Các khoản nợ khác 235.126 237.253 261.989 2.127 0,90 24.736 10,43 TỔNG NỢ PHẢI 4.947.349 6.514.262 7.482.905 1.566.913 31,67 968.643 14,87 TRẢ VII Vốn và các quỹ 220.427 308.719 461.744 88.292 40,05 153.025 49,57 TỔNG NỢ PHẢI 5.167.776 6.822.981 7.944.649 1.655.205 32,03 1.121.668 16,44 TRẢ VÀ VỐN ( Trích nguồn báo cáo phòng tông hợp năm 2010, 2011, 2012) ̉ 2.2 - Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhanh Nam Thăng Long từ năm 2010 – 2012 : ́ Đơn vị: 1.000.000 vnđ
  9. Nội dung 2010 2011 2012 ́ So sanh 2011 So sanh 2012 với 2011 ́ với 2010 Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) Số tiên ̀ Tỷ lệ (%) 1. Thu nhập lãi và các khoản 430.388 1.117.575 1. 687.187 159,67 36.159 3,24 thu nhập tương tự 1 5 3. 7 3 4 2. Chi phí lãi và các chi phí 351.809 1.002.406 1. 650.597 184,93 30.516 3,04 tương tự 0 3 2. 9 2 2
  10. I. Thu nhập lãi thuần 78.579 115.169 1 36.590 46,56 5.643 4,90 2 0. 8 1 2 3. Thu nhập từ hoạt động 31.111 37.430 4 6.319 20,31 10.926 29,19 dịch vụ 8. 3 5 6 4. Chi phí hoạt động dịch vụ 3.880 6.645 1 2.765 71,26 8.877 133,59 5. 5 2 2 II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt 27.231 30.785 3 3.554 13,05 2.049 6,65 động dịch vụ 2.
  11. 8 3 4 III. Lãi/lỗ thuần từ hoạt 18.450 30.732 2 12.282 66,57 -8.035 -26,15 động kinh doanh ngoại hối 2. 6 9 7 IV. Lai/lỗ thuân từ hoat -4.346 ̃ ̀ ̣ -9.558 - -5.212 -119,93 1.193 12,48 đông mua ban chứng khoan ̣ ́ ́ 8. kinh doanh 3 6 5 V. Lai/lỗ thuân từ hoat đông 17.311 ̃ ̀ ̣ ̣ 7.369 4. -9.942 -57,43 -2.662 -36,12 mua ban chứng khoan đâu ́ ́ ̀ 7 tư 0 7
  12. 7. Thu nhập từ hoạt động 544 401 6 -143 -26,29 210 52,37 khác 1 1 8. Chi phí hoạt động khác 422 206 5 -216 -51,18 303 147,09 0 9 VI. Lãi/lỗ thuần từ hoạt 122 195 1 73 59,84 -93 -47,69 động khác 0 2 VII. Thu nhâp từ gop vôn, 840 ̣ ́ ́ 1.203 1. 363 43,21 -90 -7,48 mua cổ phân ̀ 1 1 3 VIII. Chi phí hoạt động 28.961 40.343 7 11.382 39,30 32.246 79,93 2. 5 8 9
  13. IX. Lợi nhuận thuần từ 109.226 135.552 1 26.326 24,10 -34.241 -25,26 hoạt động kinh doanh 0 trước chi phí dự phòng rủi 1. ro tín dụng 3 1 1 X. Chi phí dự phòng rủi ro 8.065 10.416 7. 2.351 29,15 -2.511 -24,11 tín dụng 9 0 5 XI. Tổng lợi nhuận trước 101.161 125.136 9 23.975 23,70 -31.730 -25,36 thuế 3. 4 0 6 XII. Lợi nhuận sau thuế 75.871 93.852 7 17.981 23,70 -23.797 -25,36 0. 0
  14. 5 5 (Trích nguồn báo cáo phòng tông hợp năm 2010, 2011, 2012) ̉
  15. 2.3 – Môt số nhân xet về tinh hinh hoat đông cua VietinBank – chi nhanh ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ Nam Thăng Long : Thông qua các số liệu ở bảng cân đối kế toán và báo cáo k ết qu ả kinh doanh của chi nhanh Nam Thăng Long, em xin phép được đưa ra một ́ số nhận xét về tình hình hoạt động của đơn vị như sau: ̀ ̉ 1) Tai san Năm 2011, tổng tài sản của chi nhánh đạt 6.822.981 triệu đồng, tăng 32,03% so với năm 2010, chi nhánh chú trọng vào các tài sản có tính thanh khoản cao, cụ thể là tiền mặt và kim loai quý tại quỹ biến động đáng kể, ̣ tăng đên 85,41%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước cung tăng tới 58,21%, ́ ̃ duy chỉ có tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác chỉ tăng rât nhe ̣ ́ 6,97%. Với các tài sản mang tính thanh khoản thấp và rủi ro cao, chi nhanh ́ chỉ tâp trung gia tăng tỷ trong chứng khoán kinh doanh, tăng 75,00%, con lai ̣ ̣ ̀ ̣ biên đông không đang kê,như chứng khoán đầu tư chỉ tăng 8,75%, cho vay ́ ̣ ́ ̉ khách hàng tăng 27,25%, cac công cụ tai chinh phai sinh tăng 11,34%. Đến ́ ̀ ́ ́ năm 2012, cùng với những khó khăn chung của nền kinh tế, chi nhánh quyết định thay đổi tỷ trọng tài sản ngược lại với năm 2011, tiền m ặt và vàng tại quỹ chỉ con tăng 42,04%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà tăng tới ̀ 21,47% (mức tăng nay so với cung kỳ năm trước thâp hơn khá nhiêu), ̀ ̀ ́ ̀ ngược lai tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng 14,80% (m ức ̣ tăng gâp đôi so với năm 2011).Đương nhiên với khó khăn chung cua nên ́ ̉ ̀ kinh tê, các tài sản rủi ro cao đều có mức tăng rât thâp và không đang kê ̉ ́ ́ ́ ́ (chứng khoán kinh doanh tăng 0,48%, cho vay khách hàng tăng 2,76%, gop ́ vôn dai han tăng 9,31%). Tuy nhiên chi nhánh vẫn chú trọng vào tăng ́ ̀ ̣ trưởng, tổng tài sản năm 2012 tăng 16,44% so với năm 2011.
  16. 2) Vốn huy động Nguồn vốn huy động = Tiên gửi khach hang (Tiên gửi Doanh nghiêp và tiên ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ gửi dân cư) + Tiên gửi và vay cac TCTD ̀ ́ Nguồn vốn huy động qua các năm lần lượt là: 4,184,961 triêu vnđ; ̣ 5.548.765 triêu vnđ và 6.587.412 triêu vnđ. Tốc độ tăng trưởng vốn huy ̣ ̣ động năm 2011 là 32,59%, năm 2012 là 18,72%. Vốn huy động đã tăng lên qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng vốn huy động năm 2012 đã giảm sút một cách đáng kể so với năm 2011. Nguyên nhân chính xuất phát t ừ việc thị trường ngân hàng năm 2012 có nhiều biến động, lạm phát gia tăng. Vì vậy ngân hàng nhà nước đã đưa ra nhiều biện pháp để thắt ch ặt tín dụng, bình ổn thị trường. Đặc biệt là qui định về trần lãi suất huy đ ộng là 9%. Ngân hàng vừa phải áp dụng mức lãi suất mà ngân hàng nhà n ước qui định, vừa phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng l ớn khác trong cùng khu vực. Do vậy việc huy động vốn của chi nhanh đã g ặp ́ nhiều khó khăn hơn so với những năm trước đó. Vi ệc này d ẫn đ ến ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động. 3) Kết quả hoạt động kinh doanh. a) Hoạt động kinh doanh ngoại hối. Hoạt động kinh doanh ngoại hối của chi nhanh 3 năm 2010, 2011, ́ 2012 đều khả quan, tuy nhiên chưa thực sự ôn đinh. Những biến đổi liên ̉ ̣ tục của tỷ giá ngoại tệ trên thị trường thời gian qua phần nào đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh ngoại hối của chi nhanh. ́ b) Chỉ số chi phí/tài sản Chỉ số chi phí/tài sản = Tổng chi phí/ Tổng tài sản
  17. Tổng chi phí = Chi phí lãi và các chi phí t ương tự + Chi phí ho ạt đ ộng d ịch vụ + Chi phí hoạt động khác + Chi phí hoạt động + Chi phí dự phòng r ủi ro tín dụng. Đơn vị : 1.000.000 vnđ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Chi phí lai và cac chi phí tương tự 351.809 ̃ ́ 1.002.406 1.032.922 (1) Chi phí hoat đông dich vụ (2) ̣ ̣ ̣ 3.880 6.645 15.522 Chi phí hoat đông khac (3) ̣ ̣ ́ 422 206 509 Chi phí hoat đông (4) ̣ ̣ 28.961 40.343 72.589 Chi phí dự phong rui ro tin dung (5) ̀ ̉ ́ ̣ 8.065 10.416 7.905 Tông chi phí (1)+(2)+(3)+(4)+(5) ̉ 393.137 1.060.016 1.129.447 ̉ ̀ ̉ Tông tai san 5.167.776 6.822.981 7.944.649 ̉ ́ ̉ ̀ ̉ Tông chi phi/Tông tai san 0,07607 0,15536 0,14216 Thông qua bảng số liệu tính ở trên, ta có thể thấy chỉ số chi phí/ tài sản của chi nhanh năm 2010 là 0,076; năm 2011 là 0,155 và năm 2012 là ́ 0,142. Như vậy có thể thấy, chi phí mà chi nhanh ph ải bỏ ra đ ể s ử d ụng tài ́ sản là thấp, cho thấy khả năng quản lý chi phí tốt của chi nhanh. ́
  18. c) Chỉ số chi phí/thu nhập Chỉ số chi phí/thu nhập = Tổng chi phí/Tổng thu nhập Tổng thu nhập = Thu nhập lãi và các khoản thu nh ập t ương tự + Thu nh ập từ hoạt động dịch vụ + Thu nhập từ hoạt động khác + Thu nhâp t ừ gop vôn ̣ ́ ́ mua cổ phân. ̀ Đơn vị : 1.000.000 vnđ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Thu nhâp lai và cac khoan thu nhâp 430.388 ̣ ̃ ́ ̉ ̣ 1.117.575 1.153.734 tương tự (1) Thu nhâp từ hoat đông dich vụ (2) ̣ ̣ ̣ ̣ 31.111 37.430 48.356 Thu nhâp từ hoat đông khac (3) ̣ ̣ ̣ ́ 544 401 611 Thu nhâp từ gop vôn mua cổ phân (4) ̣ ́ ́ ̀ 840 1,203 1,113 ̉ ̣ Tông thu nhâp (1)+(2)+(3) 462.883 1.156.609 1.203.814 Tông chi phí ̉ 393.137 1.060016 1.129.447 ̉ ́ ̉ ̣ Tông chi phi/Tông thu nhâp 0,84932 0,91649 0,93822 Thông qua bảng số liệu tính ở trên, ta có thể thấy chỉ số chi phí/thu nhập của chi nhanh năm 2010 là 0,85; năm 2011 là 0,92 và năm 2012 là 0,94. ́ Chỉ số này thể hiện khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập, qua
  19. đó đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Qua cả 3 năm chỉ số này đều nhỏ hơn 1. Điều đó chứng tỏ khoản thu nhập mà chi nhanh tạo ra đủ ́ để bù đắp chi phí và sinh lãi cho chi nhanh. ́ d) Phân tích kết quả kinh doanh ròng. Lợi nhuận trước thuế của chi nhanh biên đông mạnh qua các năm. ́ ́ ̣ Tốc độ tăng trưởng từ năm 2010 đến 2011 là 23,7%, nhưng năm 2011 đến 2012 là -25,36%. Nguyên nhân là do sự khung hoang cua nên kinh tế noi ̉ ̉ ̉ ̀ ́ chung và những biên đông không mây tich cực trong toan nganh ngân hang ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ noi riêng trong năm 2012.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0