Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Công ty Cổ phần May Phương Đông
lượt xem 24
download
Qua việc nghiên cứu đề tài cho thấy vai trò và sự cần thiết của thực hiện trách nhiệm xã hội ảnh hưởng tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Công ty Cổ phần May Phương Đông
- MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ 1 PHÂN I: PHÂN M ̀ ̀ Ở ĐÂU ̀ .................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4. Nguồn số liệu .................................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG .............................................................................. 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................ 3 I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ..................................................................................... 3 1. Khái niệm về trach nhiêm xa hôi (Corporate Social Responsibitity – CSR) ́ ̣ ̃ ̣ . 3 . 2. Khái niệm về tiêu chuân trach nhiêm xa hôi (SA8000): ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ................................. 4 3. Hệ thống tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA8000 .......................................... 4 II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIÊC TH ̣ ỰC HIÊN TRACH NHIÊM XA HÔI ̣ ́ ̣ ̃ ̣ 9 .............................................................................................................................. 1. Đôi v ́ ơi doanh nghiêp ́ ̣ ....................................................................................... 9 2. Đôi v ́ ơi ng ́ ươi lao đông̀ ̣ .................................................................................. 10 3. Đôi v ́ ơi khach hang ́ ́ ̀ ........................................................................................ 10 4. Đôi v ́ ơi xa hôi va công đông ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ̀ .......................................................................... 11 CHƯƠNG II: CƠ SỞ THỰC TIÊN ̃ ................................................................ 11 I. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƯƠNG ĐÔNG ................ 11 II. THỰC TRẠNG VIÊC TH ̣ ỰC HIÊN TRACH NHIÊM XA HÔI TAI CÔNG ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ TY CÔ PHÂN MAY PH ̀ ƯƠNG ĐÔNG .......................................................... 12 1. Nhưng kho khăn thach th ̃ ́ ́ ức trong viêc th ̣ ực hiêc cac tiêu chuân vê trach ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ nhiêm xa hôi tai công ty ..................................................................................... 12 ̣ ̉ 2. Đăc điêm vê th ̀ ực hiên cac tiêu chuân SA8000 tai công ty: ̣ ́ ̉ ̣ ........................... 12 3. Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến viêc th ̣ ực hiên trach nhiêm xa ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ hôi tai công ty: .................................................................................................... 19 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ .................................. 19 I. GIẢI PHÁP ..................................................................................................... 19 II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 20 PHẦN III: KẾT LUẬN ...................................................................................... 21
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn PHÂN I: PHÂN M ̀ ̀ Ở ĐÂU ̀ 1. Lý do chọn đề tài ̣ ̀ ̣ Lao đông la môt yêu tô đâu vao không thê thiêu trong moi qua trinh san ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̉ xuât kinh doanh. Muôn duy tri, phat huy va tai san xuât s ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ức lao đông thi doanh ̣ ̀ ̣ nghiêp cân phai co trach nhiêm đôi v ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ ới người lao đông ̣ Trach nhiêm xa hôi đ ́ ̣ ̃ ̣ ược hiêu la doanh nghiêp th ̉ ̀ ̣ ực hiên cac quyên l ̣ ́ ̀ ợi danh cho ng ̀ ươi lao đông noi chung. Đo la s ̀ ̣ ́ ́ ̀ ự chăm soc đên ng ́ ́ ười lao đông t ̣ ư ̀ ̀ ̣ điêu kiên lam viêc đên chăm soc s ̀ ̣ ́ ́ ưc khoe, s ́ ̉ ự tôn trong, công băng vê tiên ̣ ̀ ̀ ̀ lương, tiên công, chăm soc ng ̀ ́ ươi lao đông vê đ ̀ ̣ ̀ ời sông tinh thân… ́ ̀ ̣ Hiên nay trên thê gi ́ ơi trach nhiêm xa hôi la yêu câu khăt khe trong hoat ́ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ đông san xuât kinh doanh. Du đây la hoat đông t ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ự nguyên nh ̣ ưng do co s ́ ự đề cao nên môt sô n ̣ ́ ước đưa thanh nh ̀ ững quy đinh phap luât. ̣ ́ ̣ ́ ̉ Trong bôi canh Viêt Nam ngay cang hôi nhâp sâu vao thi tṛ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ương khù vực va thê gi ̀ ́ ới, cac doanh nghiêp Viêt Nam buôc phai co quan hê v ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ới cac đôí ́ ́ ươc ngoai. Đê co môi quan hê chăt che va lâu dai thi cac doanh nghiêp tac n ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ Viêt Nam buôc phai tuân thu môt sô quy đinh vê trach nhiêm xa hôi nh ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ư vê laò ̣ ̉ đông tre em, lao đông c ̣ ương b ̃ ưc, an toan s ́ ̀ ưc khoe, t ́ ̉ ự do hôi hop va thoa ̣ ̣ ̀ ̉ ươć ̣ tâp thê, s ̉ ự phân biêt đôi x ̣ ́ ử, ky luât, th ̉ ̣ ơi gian lam viêc – nghi ng ̀ ̀ ̣ ̉ ơi, lương ̉ bông, hê thông quan ly. ̣ ́ ̉ ́ Thực hiên trach nhiêm xa hôi co y nghia thiêt th ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ́ ̃ ́ ực đôi v ́ ới ca doanh ̉ nghiêp, ng ̣ ươi lao đông, khach hang va công đông xa hôi. ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̃ ̣ ̣ Chinh vi y tâm quan trong cua trach nhiêm xa hôi nên em đa chon đê tai: ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ “Thực trang th ̣ ực hiên trach nhiêm xa hôi tai Công ty Cô phân May Ph ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̀ ương Đông” đê nghiên c ̉ ưu va lam chuyên đê. ́ ̀ ̀ ̀ Trong quá trình thực hiện đề tài này bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý rất chân thành và quý báu của thầy Nguyễn Ngọc Tuấn và các anh chi nhân viên Phong Tô cḥ ̀ ̉ ưc nhân s ́ ự Công Ty Cổ Phần May Phương Đông. Tuy Nhiên, với thời lượng và nội dung chương trình học là tương đối ngắn cộng với sự nhận thức cá nhân tương đối hạn hẹp nên bài chuyên đề không thể tránh được những sai sót mong thầy và các bạn góp ý để bài chuyên đề được hoàn thiện. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Nguyễn Ngọc Tuấn và các anh chị Phong Tô ch ̀ ̉ ưc nhân s ́ ự Công Ty Cổ Phần May Phương Đông đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt bài chuyên đề này! Trang 1
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn 2. Mục tiêu nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài cho thấy vai trò và sự cần thiết của thực ̣ ̣ ̃ ̣ ảnh hưởng tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt hiên trach nhiêm xa hôi ́ động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu đề tài này để có cái nhìn cụ thể hơn trach nhiêm xa hôi đôi ́ ̣ ̃ ̣ ́ vơi ng ́ ươi lao đông. ̀ ̣ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ́ ượng: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao Đôi t động tại công ty CP May Phương Đông. ̣ Pham vi nghiên c ưu: Công ty CP May Ph ́ ương Đông 4. Nguồn số liệu Bài chuyên đề sử dụng số liệu có được từ việc điều tra khảo sát thực tế nơi làm việc cũng như thông tin cụ thể tại Công ty CP May Phương Đông. Ngoài ra bài chuyên đề còn tham khảo một số thông tin trên internet, sách báo và các chuyên đề khác... 5. Phương pháp nghiên cứu Bài chuyên đề sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp biện chứng. Phương pháp phân tích. Phương pháp thống kê. Phương pháp điều tra khảo nghiệm tổng kết thực tiễn. Và một số phương pháp khác. Trang 2
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Khái niệm về trach nhiêm xa hôi (Corporate Social Responsibitity – ́ ̣ ̃ ̣ CSR) Có rất nhiều khái niệm về trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp, sau đây em xin trích vài quan điểm về trách nhiệm xã hội trên thế giới. Theo Matten và Moon (2004) cho rằng: “CSR là một khái niệm chùm bao gồm nhiều khái niệm khác nhau như đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp làm từ thiện, công dân doanh nghiệp, tính bền vững và trách nhiệm môi trường. Đó là một khái niệm động và luôn được thử thách trong từng bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội đặc thù” Theo quan điểm của Hội đồng Doanh nghiệp thế giới vì sự phát triển bền vững: “CSR là sự cam kết trong việc ứng xử hợp đạo lý và đóng góp vào sự phát triển kinh tế, đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống của lực lượng lao động và gia đình họ, cũng như của cộng đồng địa phương và của toàn xã hội nói chung” Theo quan điểm của Ngân hàng Thế giới: “CSR là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho sự phát triển kinh tế bền vững, thông qua những việc làm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên trong gia đình họ; cho cộng đồng và toàn xã hội, theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như sự phát triển chung của toàn xã hội” Ở Việt Nam, khái niệm về CSR còn mới với nhiều doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, năng lực quản lý, kiến thức chuyên môn thực hiện CSR còn hạn chế; Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là điều kiện ràng buộc đối với các hợp đồng xuất khẩu sang các nền kinh tế phát triển, buộc phải tuân thủ khi ký kết các hợp đồng; Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thể hiện qua các yêu cầu về tuân thủ chế độ lao động tốt, an toàn vệ sinh thực phẩm, sản phẩm sạch và bảo vệ môi trường. Theo em khái niệm khái quát nhất về trách nhiệm xã hội tại doanh nghiệp như sau: Trang 3
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn ̣ ̃ ̣ Trach nhiêm xa hôi cua doanh nghiêp la s ́ ̉ ̣ ̀ ự cam kêt cua doanh nghiêp ́ ̉ ̣ thông qua viêc xây d ̣ ựng va th ̀ ực hiên hê thông cac quy đinh vê quan ly doanh ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ nghiêp, băng ph ̀ ương phap quan ly thich h ́ ̉ ́ ́ ợp trên cơ sở tuân thu phap luât ̉ ́ ̣ ̣ hiên hanh, nhăm kêt h ̀ ̀ ́ ợp hai hoa l ̀ ̀ ợi ich cua doanh nghiêp, ng ́ ̉ ̣ ươi lao đông, ̀ ̣ Nha n ̀ ươc va xa hôi; la viêc ́ ̀ ̃ ̣ ̀ ̣ ứng xử trong quan hê lao đông cua doanh nghiêp ̣ ̣ ̉ ̣ nhăm đam bao l ̀ ̉ ̉ ợi ich cua ng ́ ̉ ươi lao đông, doanh nghiêp, khach hang va công ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ đông; bao vê ng ̀ ̉ ̣ ươi tiêu dung va tuân thu cac quy đinh trong bô COC nhăm ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ đat muc tiêu chung la phat triên bên v ̀ ́ ̉ ̀ ững. 2. Khái niệm về tiêu chuân trach nhiêm xa hôi (SA8000): ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ SA8000 la môt hê thông tiêu chuân trach nhiêm giai trinh xa hôi đê hoan ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̃ ̣ ̉ ̀ ̣ thiên cac điêu kiên lam viêc cho ng ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ười lao đông tai doanh nghiêp, trang trai hay ̣ ̣ ̣ ̣ văn phong do Social Accountability International (SAI) phat triên va giam sat. ̀ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̃ ̣ Hê thông tiêu chuân xa hôi bao gôm cac tiêu chuân vê lao đông tre em; ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ lao đông c ̣ ương b ̃ ưc; s ́ ưc khoe va an toan; t ́ ̉ ̀ ̀ ự do hôi hop va thoa ̣ ̣ ̀ ̉ ươc lao đông ́ ̣ ̣ tâp thê; s ̉ ự phân biêt đôi x ̣ ́ ử; ky luât; th ̉ ̣ ơi gian lam viêc va nghi ng ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ơi; lương ̉ bông va cac quy đinh vê hê thông quan ly. ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ Ở các nước trên thế giới người ta đã phát triển trách nhiệm xã hội đến mức cụ thể hóa trách nhiệm của các doanh nghiệp bằng các bộ quy tắc ứng xử (COC) và các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế; Áp dụng các bộ quy tắc này như những điều kiện bắt buộc trong giao thương; Không xem trách nhiệm xã hội là công việc từ thiện mà đó là “bổn phận” của doanh nghiệp với cộng đồng; Doanh nghiệp là một phần trong xã hội, giống như công dân có quyền và nghĩa vụ, là một bộ phận của xã hội, sống nhờ vào xã hội. Vì vậy, doanh nghiệp có bổn phận với xã hội đã nuôi dưỡng mình, như bổn phận của con cái đối với cha mẹ, là trách nhiệm không cần sự nhắc nhở. 3. Hệ thống tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA8000 3.1. Lao động trẻ em: Công ty không được trực tiếp hay gián tiếp tham gia sử dụng lao động trẻ em. Công ty phải thiết lập, soạn thảo văn bản, duy trì và trao đổi một cách hiệu quả với nhân viên và các bên liên quan về những chính sách và thủ tục đền bù khi phát hiện có lao động trẻ em, đồng thời cần cung cấp những hỗ trợ tương thích để các em đó có thể tham gia học tập và duy trì việc học cho tới khi hết độ tuổi trẻ em. Công ty cần thiết lập, duy trì và trao đổi một cách hiệu quả với nhân viên và các bên liên quan về những chính sách, thủ tục để nâng cao trình độ học vấn cho trẻ em nằm trong diện kiến nghị 146 của ILO, và các nhân công Trang 4
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn trẻ đang là đối tượng phải tham gia học tập theo luật giáo dục bắt buộc ở nước sở tại hoặc đang theo học tại trường; trong đó bao gồm việc đảm bảo cho trẻ em hay nhân công trẻ không phải làm việc trong giờ học, đồng thời đảm bảo rằng tổng số giờ đi lại (giữa chỗ làm và trường học), giờ học cộng với giờ làm việc trong ngày không được vượt quá 10 tiếng. Bất kể ở trong hay ngoài nơi làm việc, công ty cũng không được để cho trẻ em hay nhân công trẻ rơi vào các tình huống nguy hiểm, thiếu an toàn hay có hại cho sức khỏe. 3.2. Lao động cưỡng bức Công ty không được trực tiếp hay gián tiếp tham gia hành vi cưỡng bức lao động, cũng không được yêu cầu nhân công phải nộp lại tiền thế chấp hay giấy tờ tùy thân để được vào làm việc tại công ty. 3.3. Sức khỏe và an toàn Công ty cần nắm rõ kiến thức hiện hành của ngành nghề mình, nhất là những tình huống rủi ro cụ thể để đảm bảo một môi trường làm việc an toàn, không gây hại sức khỏe, đồng thời tiến hành các bước thích hợp để ngăn ngừa tai nạn hay các tác nhân gây hại sức khỏe khi chúng có chiều hướng gia tăng trong quá trình làm việc, bằng cách giảm thiểu các nguyên nhân gây nguy hiểm thường gặp tại môi trường làm việc, theo từng trường hợp thực tế và theo một cách hợp lý. Công ty cần chỉ định một đại diện quản lý cấp cao để chịu trách nhiệm về sức khỏe và an toàn lao động cho mọi nhân viên, đồng thời có bổn phận thi hành các yêu cầu về sức khỏe và an toàn theo tiêu chuẩn SA8000. Công ty cần bảo đảm việc tổ chức đều đặn và có ghi nhận lại các chương trình huấn luyện về sức khỏe và an toàn cho mọi nhân viên, đồng thời tái huấn luyện cho nhân viên mới cũng như nhân viên được bổ nhiệm vào vị trí khác. Công ty cần thiết lập các hệ thống phát hiện, phòng tránh hay xử lý những mối nguy tiềm tàng đối với sức khỏe và an toàn đối với toàn bộ nhân viên. Công ty cần cung cấp cho mọi nhân viên phòng vệ sinh sạch sẽ, nước uống an toàn, và nếu cần thiết, cung cấp các phương tiện bảo quản vệ sinh an toàn thực phẩm. Công ty cần bảo đảm, trong trường hợp có sắp xếp chỗ ở cho nhân viên thì mọi tiện nghi phải sạch sẽ, an toàn và đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân viên. 3.4. Quyền tự do đoàn thể và thương lượng tập thể Trang 5
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn Công ty phải tôn trọng quyền của mọi nhân viên trong việc thành lập và tham gia các công đoàn do họ tự lựa chọn, và quyền được tiến hành thương lượng, khiếu nại tập thể. Trong trường hợp mà quyền tự do đoàn thể và quyền thương lượng tập thể bị hạn chế bởi luật pháp sở tại, công ty cần tạo điều kiện cho nhân viên có các cách thức tương đương để họ có thể hội họp và thương lượng một cách tự do và độc lập. Công ty cần bảo đảm rằng các đại diện của nhân viên sẽ không bị phân biệt đối xử, và các đại diện ấy có quyền tiếp xúc với các thành viên của mình ngay tại nơi làm việc. 3.5. Phân biệt đối xử Công ty không được tham gia hay ủng hộ việc phân biệt đối xử trong việc tuyển dụng, thanh toán lương bổng, tổ chức huấn luyện, thăng chức, cho nghỉ việc hay nghỉ hưu, nếu chỉ dựa vào yếu tố sắc tộc, đẳng cấp, quốc tịch, tôn giáo, khuyết tật, giới tính, thành viên nghiệp đoàn, quan hệ chính trị hoặc tuổi tác. Công ty không được can thiệp vào quyền của nhân viên trong việc tuân thủ đức tin hay tập tục, vì động cơ của công ty, có liên quan đến sắc tộc, đẳng cấp, quốc tịch, tôn giáo khuyết tật, giới tính, thành viên nghiệp đoàn hoặc đảng phái chính trị. Công ty cần nghiêm cấm các hành vi, bao gồm cử chỉ, ngôn ngữ và hành động xâm phạm thể chất có tính chất cưỡng bức tình dục, đe dọa, lăng mạ hay lợi dụng. 3.6. Hình thức kỷ luật Công ty không được tham gia hay ủng hộ việc sử dụng các hình phạt xâm phạm thể xác, tinh thần hay vật chất, kể cả việc lăng mạ bằng lời nói. 3.7. Thời gian làm việc Công ty phải tuân thủ luật pháp và các chuẩn mực công nghiệp về giờ làm việc. Tuần làm việc bình thường phải theo luật định nhưng không vượt quá 48 giờ. Nhân viên phải có tối thiểu 1 ngày nghỉ trong chu kỳ 7 ngày. Mọi công việc làm thêm giờ đều phải được trả ở mức thù lao cao hơn bình thường và trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được vượt quá 12 giờ một tuần cho mỗi người. Ngoài các tình huống cho phép ở dưới đây, việc làm thêm giờ phải hoàn toàn tự nguyện. Trang 6
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn Khi công ty tham gia thỏa ước lao động với một tập thể đại diện cho phần lớn lực lượng lao động, qua tự do thương lượng với nghiệp đoàn (theo định nghĩa của ILO), giờ làm việc phụ trội có thể tăng như đã thỏa ước, nhưng chỉ để đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngắn hạn, đồng thời vẫn phải phù hợp với yêu cầu về thời gian làm việc, thời gian tăng ca như đã quy định. 3.8. Tiền lương Công ty cần bảo đảm lương trả cho một tuần làm việc chuẩn mực phải phù hợp với tiêu chuẩn tối thiểu trong công nghiệp hoặc theo luật định và phải đủ để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của nhân viên đồng thời cung cấp thêm thu nhập cho các mục đích sử dụng khác của nhân viên. Công ty cần bảo đảm rằng những khoản cắt giảm từ lương không nhằm mục đích kỷ luật và các chi tiết về lương cũng như các quyền lợi phải được ghi rõ ràng và cung cấp đều đặn cho nhân viên. Công ty cũng phải bảo đảm rằng lương cùng các phúc lợi phải được thực hiện theo đúng luật hiện hành, việc chi trả phải được thực hiện ở dạng tiền mặt hoặc ngân phiếu, tùy theo cách nào tiện lợi cho nhân viên. Công ty cần bảo đảm rằng không có bất kỳ loại hợp đồng lao động không công nào hay một hình thức thử việc không xác đáng nào được thực hiện nhằm mục đích lảng tránh các nghĩa vụ đối với nhân viên về lao động và an sinh xã hội theo luật và quy định hiện hành. 3.9. Các hệ thống quản lý Bộ phận quản lý cấp cao nhất cần định rõ chính sách của công ty về trách nhiệm xã hội và điều kiện lao động, để đảm bảo rằng các chính sách đó: Có cam kết tuân thủ mọi yêu cầu của tiêu chuẩn này; xác nhận bằng văn bản; Có cam kết tuân thủ luật quốc gia, luật hiện hành, những yêu cầu khác mà công ty đã thỏa thuận tuân thủ, đồng thời để xác nhận rằng công ty hoàn toàn tôn trọng các quy ước quốc tế cũng như tính thực thi của chúng; xác nhận bằng văn bản; Có cam kết cải thiện, xác nhận bằng văn bản; Được lưu giữ, thực thi, duy trì, truyền đạt một cách hiệu quả, dễ tiếp cận, dễ hiểu khi được đưa đến nhân viên, trong đó có ban giám đốc, các nhân viên cao cấp, bộ phận quản lý, các giám sát viên và nhân viên, dù làm việc chính thức, theo hợp đồng hay đại diện công ty; Được công bố rộng rãi. Trang 7
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn Bộ phận quản lý cao nhất cần định kỳ xem xét mức độ thỏa đáng, sự phù hợp và tính liên tục hiệu quả của chính sách, các tiến trình thực hiện và hiệu quả của công ty đạt được, dựa trên yêu cầu của không chỉ tiêu chuẩn này mà còn những tiêu chuẩn khác mà công ty đã cam kết tuân thủ. Công ty phải tiến hành sửa đổi và hoàn thiện hệ thống khi cần thiết. Công ty cần chỉ định một đại diện trong ban quản lý cấp cao, để ngoài những trách nhiệm khác, phải đảm bảo giám sát để công ty đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Công ty phải cho các nhân viên không thuộc cấp quản lý được chọn một đại diện từ nhóm mình để thay mặt họ thông tin đến ban quản lý cấp cao hơn về các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn này. Công ty cần bảo đảm rằng các yêu cầu của tiêu chuẩn này được hiểu rõ và thực hiện cho tất cả các cấp trong tổ chức; bao gồm, nhưng không giới hạn ở những phương thức sau: Xác định rõ vai trò, trách nhiệm, quyền hạn; Huấn luyện nhân viên mới, và/hoặc nhân viên tạm thời khi tuyển dụng; Huấn luyện định kỳ với các chương trình nâng cao nhận thức cho nhân viên hiện tại; Liên tục giám sát mọi hoạt động và kết quả đạt được để cho thấy hệ thống được thực hiện hiệu quả và nhằm đáp ứng chính sách công ty và các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Công ty phải thiết lập và duy trì các thủ tục thích hợp nhằm đánh giá và lựa chọn các nhà cung cấp/nhà thầu phụ (và nhà cung cấp gián tiếp, khi thích hợp) dựa trên khả năng của họ về việc đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Công ty phải lưu giữ các hồ sơ cam kết của nhà cung cấp/nhà thầu phụ (và các nhà cung cấp gián tiếp, khi thích hợp) đối với trách nhiệm xã hội, bao gồm, nhưng không giới hạn việc cam kết bằng văn bản về: Tuân thủ mọi yêu cầu của tiêu chuẩn này (kể cả mục này); Tham gia các hoạt động giám sát của công ty khi được yêu cầu; Lập tức sửa chữa và chấn chỉnh những điểm không tuân thủ đối với các yêu cầu của tiêu chuẩn này; Thông báo kịp thời và đầy đủ cho công ty về các mối quan hệ kinh doanh có liên quan với các nhà cung cấp/nhà thầu phụ và nhà cung cấp gián tiếp khác. Công ty phải lưu lại những bằng chứng hợp lý rằng nhà cung cấp và nhà thầu phụ đã đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trang 8
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, khi công ty tiếp nhận, xử lý, hoặc khuếch trương sản phẩm dịch vụ từ nhà cung cấp/nhà thầu phụ hay nhà cung cấp gián tiếp thuộc diện người lao động tại nhà, công ty phải thực hiện các bước đặc biệt để đảm bảo người lao động tại nhà được đáp ứng mức độ bảo vệ tương tự, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, như đối với nhân viên được thuê mướn trực tiếp. Các bước đặc biệt đó không hạn chế, nhưng phải bao gồm: Thiết lập bằng văn bản ràng buộc về pháp lý trong hợp đồng mua hàng, có đòi hỏi sự phù hợp với các chuẩn mực tối thiểu; Đảm bảo rằng các yêu cầu của hợp đồng mua hàng trong văn bản được người lao động tại nhà và các bên liên quan trong hợp đồng hiểu rõ và thực hiện; Tại cơ sở của công ty phải lưu giữ đầy đủ các hồ sơ có đầy đủ chi tiết nhận biết về người lao động tại nhà, số lượng hàng hóa/dịch vụ đã cung cấp và/hoặc số giờ làm việc của từng người lao động tại nhà; Các hoạt động giám sát thường xuyên được thông báo hoặc không thông báo để xác nhận sự tuân thủ các điều khoản trong văn bản hợp đồng. Công ty phải điều tra, bàn bạc và hồi đáp các vấn đề được nêu ra bởi nhân viên hay các bên liên quan về việc tuân thủ hay vi phạm chính sách của công ty và/hoặc các yêu cầu của tiêu chuẩn này; công ty phải tránh kỷ luật, sa thải hay phân biệt đối xử với nhân viên khi họ cung cấp thông tin về việc tuân thủ hay vi phạm các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Công ty phải sửa chữa, chấn chỉnh và xác định nguyên nhân liên đới với bản chất và mức độ nghiêm trọng của những điểm vi phạm chính sách của công ty và/hoặc các yêu cầu của tiêu chuẩn này. II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIÊC TH ̣ ỰC HIÊN TRACH NHIÊM XA ̣ ́ ̣ ̃ HÔỊ ̣ Viêc th ực hiên trach nhiêm xa hôi tai doanh nghiêp ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ se co tac dung tich ̃ ́ ́ ̣ ́ cự vê nhiêu măt đôi v ̀ ̀ ̣ ́ ơi doanh nghiêp, ng ́ ̣ ười lao đông, khach hang, v ̣ ́ ̀ ới công ̣ ̀ ̃ ̣ ́ ̃ ̣ ̉ ư sau: đông va xa hôi. Y nghia cu thê nh ̀ 1. Đôi v ́ ới doanh nghiêp ̣ ̣ ̀ trach nhiêm xa hôi se gop phân quang ba va phat triên th Môt la, ́ ̣ ̃ ̣ ̃ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ương ̣ hiêu cho doanh nghiêp. ̣ Hai la, ̣ ̀ viêc th ực hiên trach nhiêm xa hôi trong doanh nghiêp luôn găn ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ ́ vơi chê đô l ́ ́ ̣ ương bông, đam bao an toan lao đông, tăng c ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ ương t ̀ ự do hôị Trang 9
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn ̣ hop… qua đo co tac dung kich thich s ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ự sang tao cua ng ́ ̣ ̉ ươi lao đông, cai ̀ ̣ ̉ ̣ tiên liên tuc trong viêc quan ly va nâng cao năng suât, chât l ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ ượng lao đông, ̣ ̉ cai tiên mâu ma hang hoa, qua đo nâng cao hiêu qua công viêc trong toan ́ ̃ ̃ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ doanh nghiêp, tao ra nhiêu l ̣ ̣ ̀ ợi nhuân h ̣ ơn cho doanh nghiêp. ̣ ̉ Ba la, ̀ tăng kha năng canh tranh cua doanh nghiêp trên thi tr ̣ ̉ ̣ ̣ ương. ̀ Bôn la, ́ ̀ viêc th ̣ ực hiên trach nhiêm xa hôi giup doanh nghiêp tôn tai va ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ phat triên trong s ́ ̉ ự canh tranh gay găt hiên nay. ̣ ́ ̣ 2. Đôi v́ ới ngươi lao đông ̀ ̣ Trươc hêt, ng ́ ́ ười lao đông se đ ̣ ̃ ược lam viêc trong môt môi tr ̀ ̣ ̣ ường ma ̀ở đo phap luât lao đông đ ́ ́ ̣ ̣ ược tuân thu nghiêm ngăt, nh ̉ ̣ ững quy đinh phap luât ̣ ́ ̣ cua n̉ ươc s ́ ở tai đôi v ̣ ́ ơi quyên va l ́ ̀ ̀ ợi ich cua ng ́ ̉ ươi lao đông se đ ̀ ̣ ̃ ược thực thi nghiêm tuc, qua đo tao đông c ́ ́ ̣ ̣ ơ lam viêc tôt cho ng ̀ ̣ ́ ười lao đông. ̣ Điêu đang quan tâm h ̀ ́ ơn nưa la khi doanh nghiêp cam kêt th ̃ ̀ ̣ ́ ực hiên ̣ ̣ trach nhiêm xa hôi, cac vân đê nh ́ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ư lao đông c ̣ ưỡng bưc, s ́ ử dung lao đông ̣ ̣ ̉ ̃ ̀ ̣ tre em, quây nhiêu va lam dung lao đông, phân biêt đôi x ́ ̣ ̣ ̣ ́ ử se đ ̃ ược han chê ̣ ́ tôi đa. ́ Doanh nghiêp th ̣ ực hiên trach nhiêm xa hôi thi vân đê thu lao lao đông ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ cung đ̃ ược quan tâm va th ̀ ực hiên tôt, đam bao tai san xuât s ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ức lao đông cho ̣ ngươi lao đông. Do đó, ch ̀ ̣ ất lượng cuộc sống và sức khỏe của người lao động và gia đình họ cũng được cải thiện. ̣ Măt khac, vân đê an toan va s ́ ́ ̀ ̀ ̀ ưc khoe cua nǵ ̉ ̉ ươi lao đông đ̀ ̣ ược doanh ̣ nghiêp chu trong đâu t ́ ̣ ̀ ư, chê đô lam viêc va nghi nǵ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ơi khoa hoc se đ ̣ ̃ ược thực hiên qua đo tao ra môi tr ̣ ́ ̣ ương lam viêc an toan, chê đô lam viêc h ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ợp lý cho ngươi lao đông. ̀ ̣ Cuối cùng, người lao động làm việc trong các tổ chức thực hiện tốt trách nhiệm xã hội thì họ cũng có niềm tự hào, hãnh diện khi công ty mình làm nhiều việc tốt cho xã hội. 3. Đôi v́ ới khach hang ́ ̀ Viêc th ̣ ực hiên cac tiêu chuân trach nhiêm xa hôi se thoa man cac yêu ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̃ ̉ ̃ ́ câu ma khach hang đăt ra đôi v ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ới cac doanh nghiêp, đo la: nh ́ ̣ ́ ̀ ững san phâm ̉ ̉ ́ ́ ượng cao, gia tri s co chât l ́ ̣ ử dung tôt, đam bao đô an toan cao khi s ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ử dung; ̣ được sông trong môt môi tr ́ ̣ ương trong sach, môt xa hôi ma cac vân đê xa ̀ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̃ hôi đ ̣ ược giai quyêt ̉ ́ ở mưc đô tôt nhât.́ ̣ ́ ́ Trang 10
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn 4. Đôi v ́ ới xa hôi va công đông ̃ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ Viêc th ực hiên cac tiêu chuân xa hôi se giup bao vê môi tr ̣ ́ ̉ ̃ ̣ ̃ ́ ̉ ̣ ường, giam̉ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ cac tê nan xa hôi, tăng c ường cac hoat đông t ́ ̣ ̣ ừ thiên – xa hôi gop phân giam ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̃ ̣ ganh năng cho toan xa hôi. ́ CHƯƠNG II: CƠ SỞ THỰC TIỄN I. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƯƠNG ĐÔNG Công ty CP May Phương Đông thanh lâp năm 1988, tiên thân la môt xi ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ực thuôc Công ty May Binh Minh. nghiêp tr ̣ ̀ Qua 21 năm hinh thanh va phat triên, hiên nay Công ty ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ CP May Phương ́ ́ ̣ Đông co 5 Xi nghiêp va 9 phong ban v ̀ ̀ ơi 2800 lao đông (trong đo lao đông n ́ ̣ ́ ̣ ư ̃ la 2100, chiêm kho ̀ ́ ảng 75% trong tông sô lao đông), trong đo: ̉ ́ ̣ ́ + Khu A (03 XN): 1B Quang Trung, Phương 8, Go Vâp, TP HCM ̀ ̀ ́ + Khu B (01 XN): 22/14 Phan Văn Hơn, Ph ́ ương Tân Th ̀ ơi Nhât, Quân ́ ́ ̣ 12, Thanh phô Hô Chi Minh ̀ ́ ̀ ́ + Chi nhanh Công ty CP May Ph ́ ương Đông tai Bình Thu ̣ ận: 1 xi nghiêp ́ ̣ Ngoai ra, công ty con liên doanh v ̀ ̀ ơi Công ty Casutime Hông Kông va ́ ̀ ̀ ̣ thanh lâp công ty TNHH Cartina Viêt Nam. ̀ ̣ Hoạt động chính của công ty Công ty CP May Phương Đông chuyên sản xuất va kinh doanh các s ̀ ản phẩm may mặc cao cấp như: Shirt, Poloshirt, TShirt, Ladies wear, Jacket, Pant, Jean, Trousers và các sản phẩm may mặc theo yêu cầu của khách hàng. ̀ ̉ Khach hang cua công ty la cac khach hang nôi tiêng trong thi tr ́ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ương dêt ̀ ̣ may trên thê gi ́ ơi, ́ như: Newwave, Melchers, Texma, Decathlon… Công ty không ngưng m ̀ ở rông san xuât va tim cac đôi tac m ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ới bên canh duy tri môi ̣ ̀ ́ ̣ quan hê lâu dai v ̀ ơi khach hang truyên thông. ́ ́ ̀ ̀ ̀ Những danh hiệu đạt được: Cúp vàng thương hiệu F.House 2006. Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2007. Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2008. Những thành tích Công ty đạt được: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ “Đã có thành tích trong công tác từ năm 2004 – 2006 góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội và bảo vệ tổ quốc”. Trang 11
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn Cờ thi đua của Thủ Tướng Chính Phủ “Đơn vị dẫn đầu trong phong trào thi đua năm 2006”. Bằng khen của Tập đoàn Dệt – May Việt Nam “Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt – May Việt Nam năm 2006”. Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Thương mại “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2006” Bằng Khen của Bộ Trưởng Bộ Công Thương Tặng “Đã có thành tích trong phong trào thi đua thực hiện vượt mức kế hoạch sản xuất, kinh doanh và các nhiệm vụ công tác khác năm 2007”. II. THỰC TRẠNG VIÊC TH ̣ ỰC HIÊN TRACH NHIÊM XA HÔI TAI ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ CÔNG TY CÔ PHÂN MAY PH ̉ ̀ ƯƠNG ĐÔNG 1. Nhưng kho khăn thach th ̃ ́ ́ ưc trong viêc th ́ ̣ ực hiêc cac tiêu chuân vê trach ̣ ́ ̉ ̀ ́ nhiêm xa hôi tai công ty ̣ ̃ ̣ ̣ Môt la, ̣ ̀ đo la chi phi th ́ ̀ ́ ực hiên trach nhiêm xa hôi kha l ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ớn, trong khi đo vân ́ ́ đê tim kiêm nguôn vôn la môt vân đê không hê đ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ơn gian. Công ty se đ ̉ ̃ ứng trươc thach th ́ ́ ưc phai l ́ ̉ ựa chon, nên th ̣ ực hiên trach nhiêm xa hôi t ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ừng bước hay thực hiên toan bô cac quy đinh cua trach nhiêm xa hôi đê m ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ở rông thi ̣ ̣ trương tiêu thu n ̀ ̣ ước ngoai; ̀ Hai la, ̀ công ty con nhiêu han chê vê nguôn l ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ực bao gôm nhân l ̀ ực va vât l ̀ ̣ ực cân thiêt. Se rât kho khăn cho công ty khi muôn xây d ̀ ́ ̃ ́ ́ ́ ựng môt hê thông quan ly ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ưng lai không đu điêu kiên đê th tôt nh ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ ực hiên no. ̣ ́ 2. Đăc điêm vê th ̣ ̉ ̀ ực hiên cac tiêu chuân SA8000 tai công ty: ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ La môt doanh nghiêp trong nganh dêt may, đ ̀ ̣ ứng trươc nh ́ ưng kho khăn va ̃ ́ ̀ thach th ́ ưc trong th ́ ơi ky hôi nhâp kinh tê, công ty luôn nhân th ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ức ro tâm quan ̃ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ trong cua viêc ap dung cac tiêu chuân cua SA8000 vê trach nhiêm xa hôi. ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ử dung lao đông tre em: a. Vê viêc s ̣ ̣ ̉ Công ty không sử dung lao đông tre em. Nh ̣ ̣ ̉ ưng ng ̃ ươi lao đông công ty ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ tuyên vao lam viêc đêu co đô tuôi t ̀ ̀ ̉ ừ đu 18 tuôi tr ̉ ̉ ở lên, thê hiên ro trong quy ̉ ̣ ̃ ̉ ̣ ̉ chê tuyên dung cua công ty, quy chê nay đa đ ́ ́ ̀ ̃ ược phô biên rông rai đên toan ̉ ́ ̣ ̃ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ thê can bô công nhân viên công ty va thê hiên trên cac thông bao tuyên dung. ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̃ ̣ ́ ̣ ̉ Bô phân tuyên dung cua công ty se chiu trach nhiêm kiêm tra tinh chinh xac ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ơ liên quan như giây khai sinh, sô hô khâu, ch cua tât ca cac hô s ́ ̉ ̣ ̉ ứng minh nhân ̉ ́ ̣ dân đê xac đinh chinh xac tuôi cua ng ́ ́ ̉ ̉ ươi lao đông đ ̀ ̣ ược tuyên dung, đ ̉ ̣ ặc biệt Trang 12
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn phải trực tiếp đối chiếu hình trên chứng minh nhân dân so với thực tế ở ngoài, nếu thấy có bất kỳ sự gian lận nào thì dừng ngay việc tuyển dụng. Công ty thương xuyên phô biên cho can bô công nhân viên công ty biêt cac ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ử dung lao đông tre em va lao đông vi thanh niên. Măc du vây, quy đinh chông s ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ co thê la do cô y hay vô tinh nh ́ ́ ̀ ưng thinh thoang vân tôn tai tinh trang lao đông ̉ ̉ ̃ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ dươi 18 tuôi lam viêc tai cac chuyên may. Và n ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ếu có phát hiện sử dụng lao động trẻ em trong công ty thì công ty luôn tạo điều kiện cho người lao động được học tập và đảm bảo sức khỏe cho người lao động bằng các công việc phù hợp với thể trạng và sức khỏe để người lao động có thể phát triển bình thường. ̀ ̣ ưỡng bức lao đông: b. Vê viêc c ̣ ̉ ̣ ̣ Khi tuyên dung lao đông vao lam viêc công ty chi s ̀ ̀ ̣ ̉ ử dung hô s ̣ ̀ ơ công chưng co xac nhân cua chinh quyên đia ph ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ương, không giữ giây t ́ ờ tuy thân ̀ ̉ (ban chinh) cua ng ́ ̉ ươi lao đông nh ̀ ̣ ư: chưng minh nhân dân, giây khai sinh, hô ́ ́ ̀ ́ ̣ chiêu… Măt khac ng ́ ươi lao đông vao lam hoan toan t ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ự nguyên va công ty ̣ ̀ không yêu câu ng ̀ ươi lao đông tra tiên thê chân hay gi ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ữ tiên l ̀ ương cua ng ̉ ười ̣ lao đông. Công ty không tr ực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào các hành vi cưỡng bức lao động. c. Vê s ̀ ức khoe va an toan: ̉ ̀ ̀ Công ty luôn tìm hiểu rõ kiến thức hiện hành của ngảnh nghề mình, các tình huống rủi ro có thể xảy ra để đảm bảo môi trường làm việc an toàn, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe, từ đó công ty luôn cô găng tao môi ́ ́ ̣ trương lam viêc an toan va đam bao s ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ ưc khoe cho ng ́ ̉ ươi lao đông. Hang năm ̀ ̣ ̀ công ty thương tô ch ̀ ̉ ưc đinh ky cac cuôc tâp huân vê an toan – vê sinh lao ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ đông, phong chay ch ̀ ́ ưa chay, th ̃ ́ ực hiên kham ṣ ́ ưc khoe đinh ky cho ng ́ ̉ ̣ ̀ ươi lao ̀ ̣ đông va huân luyên 100% cho công nhân m ̀ ́ ̣ ới vao. Công ty luôn tuyên truyên ̀ ̀ tơi ng ́ ươi lao đông đê ho biêt đ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ược cai môi nguy, lam cac bang nhân diên môi ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ́ nguy đê ng ̉ ươi lao đông co thê đê phong nh ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ưng rui ro co thê xay ra; th ̃ ̉ ́ ̉ ̉ ương ̀ xuyên tô ch ̉ ưc đao tao vê an toan s ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ưc khoe cho công nhân m ́ ̉ ới vao va đinh ky ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ưc đao tao lai. Cac hô s tô ch ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ơ huân luyên, đao tao hay kham s ́ ̣ ̀ ̣ ́ ưc khoe công ty ́ ̉ ̀ ưu giữ đây đu theo quy đinh. Công ty đa c đêu l ̀ ̉ ̣ ̃ ử ra Đai diên lanh đao trach ̣ ̣ ̃ ̣ ́ ̣ nhiêm vê an toan va s ̀ ̀ ̀ ưc khoe, thanh lâp cac ban an toan s ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ưc khoe, đôi phong ́ ̉ ̣ ̀ chay ch́ ưa chay th ̃ ́ ương xuyên đi kiêm tra tinh hinh an toan s ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ưc khoe trong ́ ̉ công ty, khăc phuc va x ́ ̣ ̀ ử ly kip th ́ ̣ ơi cac hiên t ̀ ́ ̣ ượng dân đên nguy c ̃ ́ ơ chay nô, ́ ̉ ̣ ̣ tai nan lao đông Công ty cung cung câp n ̃ ́ ươc uông đat tiêu chuân an toan vê ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ Trang 13
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn sinh thực phâm, đinh ky 3 thang đi kiêm tra tai c ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ơ quan y tê co ch́ ́ ức năng, ̣ ̣ phong vê sinh sach se va phân đinh ro khu v ̀ ̃ ̀ ̣ ̃ ực danh cho nam va n ̀ ̀ ữ. Công ty trang bi đây đu ph ̣ ̀ ̉ ương tiên bao hô lao đông, co nôi quy, biên bao ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̃ ̣ câm, chi dân tai nh ́ ững nơi nguy hiêm. ̉ ̣ ̀ ̣ Măc du vây công ty vân con nh ̃ ̀ ưng công nhân ch ̃ ưa năm ro cac quy trinh vê ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ an toan vê sinh lao đông, do vây vân con hiên t ̣ ̃ ̀ ̣ ượng tai nan lao đông xay ra. ̣ ̣ ̉ ̉ Khi phong vân vân con ng ́ ̃ ̀ ươi lao đông không hiêu vê quy đinh vê cac tiêu ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ chuân vê an toan lao đông, vê sinh lao đông, phong chay ch ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ữa chay… ́ Qua điêu tra vê m ̀ ̀ ưc đô hai long vê môi tr ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ường lam viêc cua 50 lao đông ̀ ̣ ̉ ̣ ̃ ́ ̉ ̀ ngâu nhiên, kêt qua la 55% hai long, 39% binh th ̀ ̀ ̀ ương, 9% không hai long. ̀ ̀ ̀ Điêu nay cho thây môi tr ̀ ̀ ́ ường lam viêc ̀ ở đây kha tôt. ́ ́ Bảng 1: Kết quả điều tra mức độ hai long vê môi tr ̀ ̀ ̀ ường lam viêc ̀ ̣ Mức độ Tỷ lệ trả lời Hài lòng 55% Bình thường 39% Không hài lòng 9% ̀ ự do hôi hop va thoa d. Vê t ̣ ̣ ̀ ̉ ước lao đông tâp thê ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ Công ty luôn đam bao quyên t ̀ ự do cho ngươi lao đông theo đung quy đinh ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ cua phap luât. Công ty đa thanh lâp tô ch ́ ̃ ̀ ̣ ̉ ức công đoan va tô ch ̀ ̀ ̉ ức công đoan ̀ ̣ cung đa đong gop rât nhiêu cho viêc thoa thuân xây d ̃ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ựng thoa ̉ ươc tâp thê, nôi ́ ̣ ̉ ̣ ̣ quy lao đông va cac quyên l ̀ ́ ̀ ợi khac cho ng ́ ươi lao đông. T ̀ ̣ ổ chức công đoàn có thể gặp gỡ người lao động ngay tại nơi làm việc khi có yêu cầu về công việc. Công ty cung luôn tao moi điêu kiên đê ng ̃ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ươi lao đông co thê t ̀ ̣ ́ ̉ ự do hôị ̣ ̣ hop theo đung quy đinh. Công ty cũng th ́ ường xuyên tổ chức các cuộc thi, các buổi giao lưu để người lao động hiểu nhau hơn và gắn bó với tập thể công ty hơn. ̀ ́ ự phân biêt đôi x e. Vê chông s ̣ ́ ử Công ty không hê can d ̀ ự hay ung hô ̉ ̣ viêc phân biêt đôi x ̣ ̣ ́ ử trong thuê mươn, tra thu nhâp, c ́ ̉ ̣ ơ hôi thăng tiên, huân luyên, châm d ̣ ́ ́ ̣ ́ ứt hợp đông lao ̀ ̣ đông hay nghi h ̉ ưu trên cơ sở giơi tinh, chung tôc, đăng câp, tuôi tac, nguôn ́ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ gôc quôc gia, tong giao, tât nguyên, đang phai chinh tri… ́ ́ ̣ Công ty nhân tḥ ưc va tôn trong cac quyên l ́ ̀ ̣ ́ ̀ ợi hợp phap cua ng ́ ̉ ươi lao đông ̀ ̣ trong viêc t ̣ ự do hôi hop. Công ty không ngăn can, đe doa, tr ̣ ̣ ̉ ̣ ưng phat hay can ̀ ̣ ̣ ̀ ̃ ực tham gia cac tô ch thiêp vao nô l ́ ̉ ức ma ng ̀ ười lao đông đa l ̣ ̃ ựa hon. ̣ Trang 14
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn ̉ ̉ Công ty đam bao cac quyêt đinh vê thuê m ́ ́ ̣ ̀ ướn, lương bông, phuc l ̉ ́ ợi, thăng tiên, thôi viêc, h ́ ̣ ưu tri… hoan toan chi d ́ ̀ ̀ ̉ ựa vao kha năng lam viêc cua ca nhân ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ va cac quy đinh cua phap luât. ̀ ́ ́ ̣ Công ty không yêu câu ng ̀ ươi lao đông cung câp thông tin ca nhân không ̀ ̣ ́ ́ liên quan đên công viêc hay không đ ́ ̣ ược yêu câu b ̀ ởi luât lao đông đia ph ̣ ̣ ̣ ương. Công ty nghiêm câm viêc th ́ ̣ ử thai khi tuyên dung lao đông, viêc tuyên dung ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ lao đông chi d ̉ ựa vao kha năng lam viêc cua ng ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ười lao đông. ̣ ̀ ̀ ̀ ̃ ̉ ̣ Vê điêu nay đa thê hiên rât ro trong quy chê tuyên dung lao đông cua công ́ ̃ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ ty. Công ty không hê ung hô va không tham gia phân biêt đôi x ̣ ́ ử. Công ty tuyên ̉ ̣ dung ng ươi co đu điêu kiên vao lam viêc không phân biêt nam n ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ữ, tôn giao, ́ ̣ ̉ dân tôc, đang phai chinh tri… va tra l ́ ́ ̣ ̀ ̉ ương theo năng lực cua ng ̉ ươi lao đông, ̀ ̣ ̉ ̉ đam bao công băng trong cac c ̀ ́ ơ hôi vê đao tao, thăng tiên… ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ f. Vê viêc ap dung cac hinh th ́ ̀ ức ky luât ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ Viêc ky luât lao đông luôn tuân thu cac quy đinh trong nôi quy lao đông va ̣ ̀ ̀ ợp vơi phap luât lao đông. Công ty nghiêm câm s phu h ́ ́ ̣ ̣ ́ ử dung cac nhuc hinh ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ hay si nhuc ng ươi lao đông băng l ̀ ̣ ̀ ơi noi, ep buôc ng ̀ ́ ́ ̣ ười lao đông băng vât chât ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ hay tinh thân đê buôc ng ươi lao đông phai châp nhân hinh th ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ưc ky luât. N ́ ̉ ̣ ội quy lao động của công ty quy định rất rõ ràng các trường hợp vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử lý khi người lao động vi phạm kỷ luật lao động. g. Vê th ̀ ơi gian lam viêc ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ Công ty luôn tuân thu cac quy đinh cua phap luât lao đông vê th ́ ̣ ̀ ời gian lam̀ ̣ viêc va nghi ng ̀ ̉ ơi. Thời gian làm việc là 8h/ngày, công ty luôn đảm bảo 7 ngày có 1 ngày nghỉ như quy định, hàng tuần người lao động được nghỉ vào ngày chủ nhật, khi do nhu câu đôt xuât cua san xuât thi công ty cung huy đông ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̃ ̣ ngươi lao đông lam thêm gi ̀ ̣ ̀ ơ, t ̀ ự nguyên (Co bang đăng ky tăng ca t ̣ ́ ̉ ́ ự nguyên), ̣ thơi gian lam thêm binh quân hang năm khoang 200 gi ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ơ/ng ̀ ươi/năm (đung theo ̀ ́ ̣ ̉ quy đinh cua phap luât), th ́ ̣ ời gian làm thêm trong tuần không quá 12 giờ và trong ngày không quá 4 giờ va m ̀ ọi công nhân lam thêm đêu đ ̀ ̀ ược tra l ̉ ương ̉ ̣ đây đu theo quy đinh (làm thêm ngày th ̀ ường trả 150% so với đơn giá bình thường, ngày lễ 300%, ngày nghỉ hàng tuần 200%...). ̀ ương bông, phuc l h. Vê l ̉ ́ ợi ̣ ́ ̣ ̉ ương theo 2 hinh th Công ty hiên đang ap dung tra l ̀ ưc la l ́ ̀ ương khoan theo ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ngay công va hiêu qua công viêc: ap dung cho khôi phuc vu; l ̀ ́ ̣ ương san phâm ̉ ̉ Trang 15
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn ́ ̣ ap dung cho khôi san xuât va hê thông c ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ửa hang (h ̀ ưởng theo doanh sô). Hinh ́ ̀ thức tra l ̉ ương san phâm kich thich ng ̉ ̉ ́ ́ ươi lao đông hăng say lao đông san xuât, ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̉ tim moi biên phap cai tiên đê đem lai hiêu qua va tăng thu nhâp. Công ty luôn ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ đam bao m ̉ ưc ĺ ương nhu câu c ̀ ơ ban cho ng ̉ ươi lao đông co m ̀ ̣ ́ ưc l ́ ương thâp ́ hơn quy đinh (2250000 đ/thang), m ̣ ́ ưc nhu câu c ́ ̀ ơ ban tinh d ̉ ́ ựa theo cach tinh ́ ́ ̉ ̃ ̀ ̀ ̣ cua SAI đa đê ra va đinh ky 6 thang công ty se đanh gia va tinh lai m ̀ ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̣ ức nhu câu ̀ cơ ban cho phu h ̉ ̀ ợp vơi điêu kiên th ́ ̀ ̣ ực tê cua công ty cung nh ́ ̉ ̃ ư gia ca sinh ́ ̉ ̣ hoat thay đôi. Bên c ̉ ạnh đó, công ty cũng áp dụng các hình thức khen thưởng như thưởng năng suất, thưởng chất lượng, thưởng chuyên cần, thưởng thâm niên… cũng phần nào cải thiện thu nhập cho người lao động, kích thích người lao động hăng say lao động sản xuất và gắn bó lâu dài với công ty. Du tra l̀ ̉ ương theo hinh th ̀ ưc nao công ty cung luôn cô găng đam bao s ́ ̀ ̃ ́ ́ ̉ ̉ ự công băng trong tra l ̀ ̉ ương. Tuy nhiên vi s ̀ ự nhin nhân, đanh gia công viêc ̀ ̣ ́ ́ ̣ nhiêu khi không h ̀ ợp ly, con mang tinh chu quan nên co thê m ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ức lương trả không phu h ̀ ợp va không phan anh đung năng l ̀ ̉ ́ ́ ực cua ng ̉ ươi lao đông. Măt ̀ ̣ ̣ khac, hinh th ́ ̀ ưc tra l ́ ̉ ương khoan thi chu yêu tra theo ngay công va thai đô lam ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ viêc cua ng ̉ ươi lao đông, ng ̀ ̣ ươi lao đông chi cân đi lam đây đu va không vi ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ pham nôi quy thi se đ ̣ ̀ ̃ ược tra l ̉ ương đây đu, tiên l ̀ ̉ ̀ ương tra không phan anh chât ̉ ̉ ́ ́ lượng lam viêc cua ng ̀ ̣ ̉ ười lao đông. ̣ Bảng 2: Thu nhâp binh quân c ̣ ̀ ủa công ty năm 2011 ̣ ̣ Thu nhâp binh quân 1 lao đông ̀ Vị trí (đông) ̀ Nhân viên văn phong ̀ 4.000.000 Nhân viên ban hang ́ ̀ 3.000.000 Công nhân trực tiêp san xuât ́ ̉ ́ 3.500.000 Nhân viên phục vụ 2.500.000 (Nguồn: Bao cao lao đông tiên l ́ ́ ̣ ̀ ương năm 2011) Từ bang sô liêu trên ta thây răng m ̉ ́ ̣ ́ ̀ ức lương binh quân cac bô phân ̀ ́ ̣ ̣ tương đôi h́ ợp ly. Tuy nhiên, m ́ ức lương trên con thâp so v ̀ ́ ới măt băng gia ca ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ sinh hoat tai Thanh phô Hô Chi Minh. M ̀ ́ ̀ ́ ức lương cua bô phân phuc vu nh ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ư ̣ ̣ vây cung không công băng vi công viêc cua ho t ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ương đôi vât va. Cân xem xet ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ưc tra l lai m ́ ̉ ương cho bô phân phuc vu đê tao đông l ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ực cho ho lam viêc hiêu ̣ ̀ ̣ ̣ qua h̉ ơn. Trang 16
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn ̀ ̣ La môt doanh nghiêp may măc, lao đông n ̣ ̣ ̣ ữ chiêm khoang 75%, Công ty ́ ̉ ̣ luôn tao điêu kiên tôt nhât đê ng ̀ ̣ ́ ́ ̉ ười lao đông co thê yên tâm chăm lo cho gia ̣ ́ ̉ ̣ đinh va công viêc. Công ty luôn tuân thu đây đu cac quy đinh cua phap luât vê ̀ ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ lao đông n ̣ ữ như chinh sach lao đông n ́ ́ ̣ ữ nuôi con nho d ̉ ươi 12 thang tuôi hay ́ ́ ̉ lao đông tr ̣ ực tiêp san xuât co thai t ́ ̉ ́ ́ ừ thang th ́ ứ 7 trở lên thi luôn đ ̀ ược giam 1 ̉ giờ lam viêc; lao đông n ̀ ̣ ̣ ữ trực tiêp san xuât trong thang đ ́ ̉ ́ ́ ược nghi 3 lân, môi ̉ ̀ ̃ lân 0.5 gi ̀ ờ (ngoai th ̀ ơi gian nghi ng ̀ ̉ ơi trong ca lam viêc theo quy đinh) đê giai ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ quyêt viêc vê sinh ca nhân… trong nḥ ́ ưng gi ̃ ờ nghi nay công ty luôn đam bao ̉ ̀ ̉ ̉ tra đu l ̉ ̉ ương thơi gian cho ng ̀ ươi lao đông. ̀ ̣ ̉ ́ Công ty luôn tuân thu cac quy đinh cua phap luât vê bao hiêm xa hôi, 100% ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ̃ ̣ ngươi lao đông tai công ty đ ̀ ̣ ̣ ược tham gia BHXH, BHYT, BHTN. Lương công ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ty thanh toan đây đu va song phăng cho ng ̉ ươi lao đông, công ty luôn phô biên ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ ương đê ng vê cach tinh l ̉ ười lao đông năm ro. Cac khoan tiên l ̣ ́ ̃ ́ ̉ ̀ ương, thưởng hay phuc l ́ ợi khac đêu đ ́ ̀ ược tra qua ATM đam bao thu nhâp đên tay ng ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ươi lao ̀ ̣ đông. Theo quy đinh cua c ̣ ̉ ủa pháp luật lao động thi khi ap dung cac hinh th ̀ ́ ̣ ́ ̀ ưć ̉ ̣ ky luât lao đông thi không đ ̣ ̀ ược trừ lương, thực tê công ty cung th ́ ̃ ực hiên ̣ nghiêm tuc quy đinh nay. ́ ̣ ̀ Công ty luôn quan tâm đên đông viên tinh thân ng ́ ̣ ̀ ươi lao đông băng cac ̀ ̣ ̀ ́ hinh th ̀ ưc khen th ́ ưởng. Công ty đang ap dung cac hinh th ́ ̣ ́ ̀ ưc khen th ́ ưởng như thưởng hang thang, th ̀ ́ ưởng hang quy, th ̀ ́ ưởng danh hiêu thi đua v ̣ ới cac tiêu ́ chi ro rang va cu thê, th ́ ̃ ̀ ̀ ̣ ̉ ưởng sang kiên cai tiên, th ́ ́ ̉ ́ ưởng tiêt kiêm, th ́ ̣ ưởng năng suât, chât l ́ ́ ượng, lương thang th ́ ứ 13… Cac hinh th ́ ̀ ưc khen th ́ ưởng đa tao ̃ ̣ đông l ̣ ực cho ngươi lao đông hăng say lam viêc va đat kêt qua lam viêc cao ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ nhât. ́ Bảng 3: Đánh giá của người lao động đối với công cụ tiền thưởng Mức độ Tỷ lệ trả lời Hợp lý 30% Bình thường 52% Không hợp lý 18% Nhưng môt sô hinh th ̣ ́ ̀ ưc khen th ́ ưởng con mang tinh binh quân cao nh ̀ ́ ̀ ư ̀ ưởng têt, tiên th tiên th ́ ̀ ưởng se đ ̃ ược chia đêu cho moi ng ̀ ̣ ươi va ly do khen ̀ ̀ ́ thưởng thi th ̀ ương giông nhau, chung chung, không mang tinh đinh l ̀ ́ ́ ̣ ượng; Thưởng danh hiệu thi đua trong năm dù đã có tiêu chí rõ ràng nhưng trong quá trình thực hiện còn mang tính chất bình quân, nể nang nên dẫn đến bình bầu các danh hiệu không công bằng, không chọn được các điển hình trong lao Trang 17
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn động sản xuất vì vậy mà danh hiệu thi đua cũng giảm đi tính khích lệ trong khen thưởng. Ngoài tiền lương, tiền thưởng công ty cũng áp dụng các chế độ phúc lợi khác cho người lao động như chế độ thăm hỏi khi người lao động hoặc gia đình có ma chay, cưới hỏi, bản thân người lao động ốm đau, thai sản; hoặc tổ chức tặng quà bằng tiền và sản phẩm cho người lao động nhân dịp các ngày lễ lớn của dân tộc, tết cổ truyền… những món quà đó tuy không lớn nhưng cũng khiến cho người lao động cảm thấy được quan tâm, họ sẽ cảm thấy mình là thành phần không thể thiếu trong tập thể từ đó họ càng gắn bó trong công việc, gắn bó với tập thể, coi tập thể là gia đình lớn của họ. Một đặc trưng của doanh nghiệp là sản xuất trong ngành may mặc, lao động nữ chiếm đến 75%, công ty luôn quan tâm đến đời sống tinh thần của lao động nữ để họ phần nào yên tâm công tác, như hỗ trợ lao động nữ nuôi con nhỏ, có thai; hỗ trợ các bé trong độ tuổi nhà trẻ mẫu giáo. i. Về hệ thống quản lý Công ty cử ra đai diên lanh đao đê tr ̣ ̣ ̃ ̣ ̉ ực tiêp chi đao cac vân đê liên quan đên ́ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ trach nhiêm xa hôi. Hê thông trach nhiêm xa hôi đ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ưa ra cac hoach đinh chinh ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ sach, xem xet lanh đao, hanh đông khăc phuc, kiêm soat ng ̉ ́ ười cung ưng, trao ́ ̉ ̉ đôi thông tin… đê duy tri th ̀ ực hiên cac tiêu chuân cua SA8000. ̣ ́ ̉ ̉ Cac chinh sach vê SA8000 cua công ty luôn đi kem v ́ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ới cac ban cam kêt ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ tuân thu cac yêu câu cua tiêu chuân, tuân thu cac quy đinh cua phap luât hiên ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ hanh, cac yêu câu khac ma công ty cam kêt tuân thu va tôn trong cac quy ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ươć ̣ ̉ quôc tê; cam kêt liên tuc cai tiên; thông tin hiêu qua va dê tiêp cân đôi v ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̃ ́ ̣ ́ ới moị nhân viên va thông tin đ ̀ ược công bô rông rai. ́ ̣ ̃ Viêc tḥ ực hiên cac tiêu chuân trach nhiêm xa hôi đa giup công ty luôn ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̃ ́ duy tri đ ̀ ược cac khach hang truyên thông, phat triên đ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ược cac khach hang ́ ́ ̀ mơi va co tiêm năng. Ng ́ ̀ ́ ̀ ười lao đông co đông l ̣ ́ ̣ ực lam viêc nên năng suât va ̀ ̣ ́ ̀ chât l ́ ượng lao đông đêu tăng lên. T ̣ ̀ ừ đo công ty đa đat đ ́ ̃ ̣ ược muc tiêu cua qua ̣ ̉ ́ ̀ ̉ trinh san xuât kinh doanh đo la nâng cao hiêu qua san xuât kinh doanh. ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ Nhin chung, công ty đa th ̀ ̃ ực hiên t ̣ ương đôi tôt cac quy đinh vê trach ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ nhiêm xa hôi, thê hiên ̉ ̣ ở đat kêt qua đanh gia cua cac khach hang va duy tri ̣ ́ ̉ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̀ cac khach hang truyên thông, tuy nhiên, vân con nh ́ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ̀ ững điêm không phu h ̉ ̀ ợp ́ ̣ cân khăc phuc va đôi khi viêc th ̀ ̀ ̣ ực thi con mang tinh đôi pho, hinh th ̀ ́ ́ ́ ̀ ức. Công ̣ ty cân tim cac biên phap khăc phuc va phong ng ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ừa những điêm không phu h ̉ ̀ ợp ̉ đê qua trinh th ́ ̀ ực hiên tiêu chuân trach nhiêm xa hôi đ ̣ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ược tôt h ́ ơn. Trang 18
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn 3. Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến viêc th ̣ ực hiên trach ̣ ́ nhiêṃ xa hôi tai công ty: ̃ ̣ ̣ a) Nhân tố khách quan ̣ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ̉ ực hiên tôt la Cac quy đinh vê trach nhiêm xa hôi rât khăt khe va đê th ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ moi tiêu chuân theo quy đinh không phai la chuyên dê dang. ̃ ̀ Một số yêu cầu trong bộ tiêu chuẩn COC còn cao hơn các quy định trong pháp luật lao động Việt Nam b) Nhân tố chủ quan Kinh phí để thực hiện theo các tiêu chuẩn COC là rất cao, năng lực tài chính của công ty còn hạn chế nên ảnh hưởng đến việc thực hiện. ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̉ Kha năng hiêu biêt con han chê cua cac nhân viên th ́ ực thi chinh sach tai ́ ́ ̣ ̣ công ty; Nhân th ưc cua công nhân noi chung con han chê. ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ I. GIẢI PHÁP Vân đê nâng cao hiêu qua th ́ ̀ ̣ ̉ ực hiên cac tiêu chuân trach nhiêm xa hôi co ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ý nghiã rât́ lớn trong viêc̣ nâng cao hiêu ̣ quả điêu ̀ hanh ̀ san̉ xuât́ kinh doanh.điều kiện quan trọng có tác dụng to lớn, góp phần nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc. Đê th ̉ ực hiên tôt vân đê nay thi chung ta co thê ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̉ tham khao cac giai phap sau đây: ́ ́ Tô ch ̉ ưc cac ch ́ ́ ương trinh giao l ̀ ưu, găp măt gi ̣ ̣ ưa lanh đao va nhân ̃ ̃ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ viên đê phô biên cac chê đô chinh sach, phô biên cho tât ca moi ng ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ười vê l ̀ ợi ̉ ich cua viêc th ́ ̣ ực hiên cac chinh sach xa hôi tai doanh nghiêp. ̣ ́ ́ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ Thương xuyên câp nhât thông tin vê chê đô chinh sach lên bang tin va ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̀ nhưng n ̃ ơi công công khac trong công ty đê moi ng ̣ ́ ̉ ̣ ười năm ro.́ ̃ ̀ ̣ Đao tao vê nghiêp vu đinh m ̀ ̣ ̣ ̣ ưc lao đông, tiên l ́ ̣ ̀ ương đê công tac đanh ̉ ́ ́ ̣ gia vê lao đông tiên l ́ ̀ ̀ ương được chinh xac va công băng cho ng ́ ́ ̀ ̀ ười lao đông. ̣ ̉ Cai tiên công cu tiên th ́ ̣ ̀ ưởng đê phat huy tôi đa vai tro cua tiên th ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ưởng Tổ chức hoạt động văn hoá giải trí tinh thần cho người lao động để khuyến khích người lao động hăng say lao động và gắn bó hớn nữa với công ty. Thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao nghiêp vu cho ng ̣ ̣ ười lao động để có thể đáp ứng được các yêu cầu của công việc cũng như có khả năng thăng tiến và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Trang 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Đánh giá thực trạng áp dụng bộ tiêu chuẩn TNXH về lao động tại công ty TNHH Mây Tre Bình Minh
30 p | 329 | 59
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Thực trạng áp dụng bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội ISO SA8000 tại tổng Công ty Dệt may Hòa Thọ
28 p | 385 | 55
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hộ của doanh nghiệp: Thực hiện Bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội ISO 26000 tại Công ty cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam
24 p | 258 | 53
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động: Một số khó khăn (bất cập) khi áp bộ tiêu chuẩn TNXH về lao động SA8000 tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật Bình Nguyên
32 p | 147 | 41
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp: Trách nhiệm xã hội của Ajinomoto Việt Nam về vấn đề môi trường
26 p | 217 | 39
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hộ của doanh nghiệp: Đánh giá thực trạng áp dụng bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội về lao động của doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến
26 p | 119 | 38
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội: Trách nhiệm xã hội về bảo vệ môi trường của tập đoàn Unilever
22 p | 378 | 37
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Thực trạng áp dụng SA8000 tại Công ty cổ phần Tập đoàn Thái Tuấn
32 p | 163 | 32
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Vấn đề thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại Công ty TNHH Dệt may Thái Tuấn
19 p | 162 | 31
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại Công ty CP NANO
23 p | 163 | 30
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn SA8000 tại Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Sơn Kim
22 p | 123 | 25
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Sự cần thiết của việc thực hiện trách nhiệm xã hội theo tiêu chuẩn SA 8000 của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập WTO
49 p | 123 | 24
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn SA 8000
23 p | 117 | 22
-
Bài chuyên đề cuối khóa: Nghiên cứu và phân tích thực trạng của hoạt động trách nhiệm xã hội tại Công ty cổ phần Dệt may Đầu tư Thương mại Thành công
28 p | 105 | 19
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Trách nhiệm xã hội của Công ty cổ phần tập đoàn Thái Tuấn về việc quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO- 9000
30 p | 108 | 15
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Vấn đề trách nhiệm xã hội với SA8000 tại Việt Nam
24 p | 93 | 14
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội: So sánh bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội về lao động với Bộ luật lao động Việt Nam hiện nay
26 p | 128 | 9
-
Đề tài môn Chuyên đề chuyên sâu: Thực trạng tư vấn dịch vụ trách nhiệm xã hội ở Việt Nam
22 p | 82 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn