ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG HỆ THỐNG CANH TÁC CỦA NÔNG DÂN Ở NAM ĐỊNH THỜI VỤ TRỒNG KHOAI TÂY GIỐNG HỢP LÝ
lượt xem 10
download
Bức xúc lớn nhất trong chương trình sản xuất khoai tây hàng hoá ở Nam Định là công tác giống. Lượng giống lớn, trung bình trồng 1 ha cần 1.100 kg (Đỗ Kim Chung, 2006), để đạt mục tiêu trồng 7.000 ha khoai tây vào năm 2010 Nam Định cần 7.700 tấn giống (Tỉnh ủy Nam Định, 2006). Giống khoai tây trong sản xuất nhanh bị thoái hoá vì hai nguyên nhân: thoái hoá do nhiễm bệnh virus và thoái hoá do già hoá củ giống...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG HỆ THỐNG CANH TÁC CỦA NÔNG DÂN Ở NAM ĐỊNH THỜI VỤ TRỒNG KHOAI TÂY GIỐNG HỢP LÝ
- ĐÁNH GIÁ HI U QU KINH T VÀ K T QU NGHIÊN C U TH I V TR NG KHOAI TÂY GI NG H P LÝ TRONG H TH NG CANH TÁC C A NÔNG DÂN NAM Đ NH Nguy n Phùng Hoan, Nguy n Quang Th ch Summary Estimating the economic effect and results of researching the timing crop of growing potato seed properly in farming crop system of farmers in amdinh Province The researched results showed that it’s the potato’s economic effect clearly in speaking generally and manufacturing seed potato privately in the cultivating formula of Namdinh farmers. The best timing crop to product seed potato with high effect is the first half of November. Propagating the seed potato by method of breeding tissue culture that is one of the first priority field in Namdinh aim to supply fully the seed quantity which has the good quality so that the farmer propagate the seed in the separaed area at the most suitable timing crop. Keywords: Potato (Solanum tuberosum L); Pre-basis seed; Basis seed; Certfied seed, Propagating the seed potato by method of breeding tissue culture. T năm 2003 t i nay, ư c Vi n Sinh I. TV N h c N ông nghi p - Trư ng i h c N ông B c xúc l n nh t trong chương trình s n nghi p I chuy n giao công ngh nhân gi ng xu t khoai tây hàng hoá Nam nh là khoai tây s ch b nh b t ngu n t nuôi c y công tác gi ng. Lư ng gi ng l n, trung bình mô, Trung tâm Gi ng cây tr ng N am nh tr ng 1 ha c n 1.100 kg ( Kim Chung, ã t ch c s n xu t thành công: Gi ng siêu 2006), t m c tiêu tr ng 7.000 ha khoai nguyên ch ng, nguyên ch ng và gi ng xác tây vào năm 2010 Nam nh c n 7.700 t n nh n v i s tham gia c a Phòng N uôi c y gi ng (T nh y Nam nh, 2006). Gi ng mô t bào thu c S Khoa h c công ngh và khoai tây trong s n xu t nhanh b thoái hoá 4 h p tác xã nông nghi p. m b o cho vì hai nguyên nhân: thoái hoá do nhi m h th ng phát tri n b n v ng ngoài nh ng b nh virus và thoái hoá do già hoá c gi ng v n v k thu t, công ngh , t ch c th c (Nguy n Quang Th ch, Nguy n Xuân hi n, i u r t quan tr ng là h th ng nhân Trư ng, Nguy n Th Lý Anh, 2004). Gi i gi ng khoai tây b t ngu n t nuôi c y mô quy t nh ng b c xúc c a s n xu t, Nam ph i kh c ph c ư c nh ng h n ch c a h nh ã tri n khai ng b các gi i pháp: th ng nhân gi ng t ngu n nh p khNu. H tr các a phương xây kho l nh b o Xác nh rõ hi u qu kinh t s n xu t qu n gi ng khoai tây; h tr nông dân s n khoai tây, khoai tây gi ng trong h th ng xu t gi ng khoai tây t ngu n nh p khNu canh tác c a nông dân và th i v s n xu t c a châu Âu; và chuy n giao k thu t t i khoai tây gi ng thích h p nh t trong cùng nông dân. M c dù v y, di n tích s n xu t m t công th c tr ng tr t v n là nhi m v khoai tây v xuân t ngu n nh p khNu c a quan tr ng c a nh ng ngư i làm công tác c, Hà Lan làm gi ng cho v ông gi ng N am nh. N am nh v n r t h n ch , h ng năm ch dao ng t 50 - 55 ha, lư ng gi ng ch t II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁP 500 - 600 t n, áp ng ư c 18 - 23% nhu N GHIÊN C U c u gi ng hi n t i.
- 1. V t li u nghiên c u s n lư ng, giá bán... ư c ghi chép c th h ch toán hi u qu kinh t . Gi ng khoai tây Diamant các c p nguyên ch ng, xác nh n ư c s n xu t theo - S d ng s li u th ng kê k t h p v i qui trình s n xu t khoai tây s ch b nh b t i u tra thu th p thông tin v các công ngu n t nuôi c y mô do Vi n Sinh h c th c tr ng tr t c a a phương. Ph ng v n N ông nghi p ( HN N I) nghiên c u xu t tr c ti p 35 h nông dân xác nh hi u và khoai tây gi ng do dân t . qu kinh t c a các công th c tr ng tr t. - Các s li u th ng kê theo chương 2. Phương pháp nghiên c u trình IRRISTAT và EXCEL. - Thí nghi m th i v ư c b trí theo kh i ng u nhiên hoàn toàn, 3 l n nh c l i, III. K T QU VÀ TH O LU N m i l n 20 m2, m t tr ng 6 cây/m2, m i 1. i u tra, ánh giá hi u qu kinh t c a l n theo dõi 10 cây. các công th c tr ng tr t - Xây d ng mô hình trình di n h th ng gi ng khoai tây: Qui mô 2,0 ha trong ó Lương Ki t là a phương có cơ c u cây 0,5 ha s n xu t gi ng c p nguyên ch ng, tr ng và v trí khá thu n l i, m b o các 0,5 ha s n xu t gi ng xác nh n và 0,5 ha yêu c u v cách ly trong s n xu t khoai tây s n xu t khoai thương phNm t ngu n gi ng gi ng. Trư c năm 2003, cây tr ng chính c a xác nh n và 0,5 ha s n xu t khoai tây thương Lương Ki t ch g m: Lúa, ngô, l c, u phNm t ngu n gi ng nông dân t . Gi ng tương. T năm 2004, ư c Trung tâm Gi ng s d ng cho mô hình là gi ng Diamant, cây tr ng N am nh l a ch n, HTX. Lương tr ng cùng th i v và ch chăm sóc. Toàn Ki t nhanh chóng tr thành m t xích quan b mô hình ư c tr ng trong công th c luân tr ng trong h th ng s n xu t khoai tây canh: L c xuân - lúa mùa - khoai tây ông. gi ng. B t u t 2 ha tr ng th nghi m năm Lư ng phân bón s d ng: Phân chu ng 2004, n năm 2006 di n tích s n xu t khoai m c: 8 t n/ha; phân urê: 300 kg/ha; phân tây gi ng c a HTX ã lên t i 15 ha và tr supe lân: 560 kg/ha và phân kali: 280 kg/ha. thành cây tr ng không th thi u trong công Công tác b o v th c v t và thanh l c ng th c tr ng tr t c a nông dân. Hi n nay nông ru ng th c hi n theo quy trình s n xu t c a dân Lương Ki t s d ng 4 công th c tr ng Trung tâm. M i chi phí s n xu t, năng su t, tr t, hi u qu kinh t c a t ng công th c trong năm 2006 ư c th hi n B ng 1. B ng 1. Hi u qu kinh t c a các công th c tr ng tr t Lương Ki t TT Công th c tr ng tr t T ng chi (đ/ha) Năng su t (kg/ha) Giá tr s n ph m (đ/ha) Thu - chi (đ/ha) L c xuân 14.918.800 3.920 27.440.000 12.521.200 Lúa mùa s m 9.571.000 5.320 13.832.000 4.261.000 1 SX khoai tây gi ng 23.534.000 16.800 43.680.000 20.146.000 C ng công th c 1 48.023.800 84.952.000 36.928.200 L c xuân 14.918.800 3.920 27.440.000 12.521.200 Lúa mùa s m 9.571.000 5.320 13.832.000 4.261.000 2 SX khoai tây thương ph m 18.006.000 15.400 35.420.000 17.414.000 C ng công th c 2 42.495.800 76.692.000 34.196.200 L c xuân 14.918.800 3.920 27.440.000 12.521.200 Đ u tương hè 9.072.000 1.680 11.760.000 2.688.000 3 Ngô đông 10.306.400 4.760 14.280.000 3.973.600 C ng công th c 3 34.297.200 53.480.000 19.182.800 Lúa xuân 9.599.000 5.600 16.800.000 7.201.000 4 Lúa mùa 9.571.000 5.320 13.832.000 4.261.000 C ng công th c 4 19.170.000 30.632.000 11.462.000
- T k t qu i u tra cho th y: t 50 2. K t qu thí nghi m th i v s n xu t tri u ng giá tr s n phNm gieo khoai tây gi ng tr ng/ha/năm tr lên thì nông dân Lương K t qu nghiên c u cũng như ánh giá Ki t ph i tr ng 3 v /năm. Trong các công c a nông dân u kh ng nh s n xu t khoai tây gi ng ưa l i hi u qu kinh t cao hơn s n th c tr ng tr t Lương Ki t thì nh ng xu t khoai tây thương phN Nhưng t i sao m. công th c có s d ng khoai tây luôn cho nh ng năm qua di n tích s n xu t khoai tây t ng giá tr s n phNm/ha/năm và l i nhu n xuân làm gi ng t ngu n gi ng nh p khN u cao hơn các công th c khác, trong ó công c a châu Âu Nam nh không phát tri n ư c, ch d ng l i con s 50 - 55 ha? th c có s n xu t khoai tây gi ng ưa l i t ng giá tr s n phNm và l i nhu n/ha/năm góp ph n tìm l i gi i cho v n này, chúng tôi th c hi n thí nghi m th i v s n cao nh t. xu t khoai tây gi ng và thu ư c k t qu sau: B ng 2. ăng su t khoai tây các th i v tr ng khác nhau TT Th i v tr ng K/lư ng c TB/khóm (g/kh) NSLT (t n/ha) NSTT (t n/ha) 1 Tr ng 15/10 370,00 18,50 15,72 2 Tr ng 25/10 402,00 20,10 17,13 3 Tr ng 5/11 503,33 25,17 21,60 4 Tr ng 15/11 501,33 25,07 21,40 5 Tr ng 25/11 402,67 20,13 16,40 6 Tr ng 5/12 373,67 18,68 15,90 CV% 4,10 4,10 4,90 LSD0,05 31,52 1,58 1,61 Hai th i v tr ng là 5/11 và 15/11 cho và 5/12 cũng cho năng su t th p m c dù năng su t cao nh t, th i v tr ng s m 15/10 th i kỳ này nhi t xu ng th p, thu n l i cho năng su t th p nh t, th m chí th i v cho khoai tây sinh trư ng phát tri n song 25/10 cũng không cho năng su t cao. i u dài chi u sáng ngày ng n, cư ng ánh này ư c gi i thích như sau: V ông năm sáng y u làm cho năng su t khoai không 2006 là m t mùa ông nóng, h n, Nam cao. Bên c nh k t qu thí nghi m, theo dõi nh su t n a cu i tháng 10 cho t i cu i nhi u năm chúng tôi nh n th y n a u tháng 11 h u như không có rét, nhi t cao tháng 11 là th i v tr ng thích h p nh t và t i 25 - 30oC do v y th i kỳ này các di n cũng là kho ng th i gian thư ng ít r i ro tích khoai tây tr ng s m u có hi n tư ng hơn c . V ông 2005, do nh hư ng c a lá bi n d ng nh , ráp, thân cây m nh, cao cơn bão s 8 (28 - 29/10) ã nh n chìm v ng. i u ki n th i ti t không thu n l i ã ph n l n di n tích khoai tây tr ng trong nh hư ng r t l n t i sinh trư ng phát tri n tháng 10 c a các a phương trong t nh và năng su t khoai tây. Th i v mu n 25/11 Nam nh. B ng 3. Hi u qu kinh t s n xu t khoai tây gi ng các th i v khác nhau Năng su t th c thu (t n/ha) Giá tr s n ph m (1.000 đ/ha) Th i v Chi phí SX Thu - chi tr ng (1.000 đ/ha) Hàng Dùng n i Khoai Dùng T ng giá (1.000 đ/ha) T ng hoá b hàng hoá n i b tr SP Tr ng 15/10 25.112 15,72 10,84 4,87 28.196 4.872 33.068 7.956 Tr ng 25/10 25.112 17,13 11,99 5,14 31.183 5.140 36.323 11.211 Tr ng 5/11 25.112 21,60 16,20 5,40 42.120 5.400 47.520 22.408 Tr ng 15/11 25.112 21,40 16,05 5,35 41.730 5.350 47.080 21.968 Tr ng 25/11 25.112 16,40 12,46 3,94 32.406 3.936 36.342 11.230 Tr ng 5/12 25.112 15,90 10,34 5,57 26.871 5.565 32.436 7.324
- K t qu B ng 3 cho th y các th i v - L c xuân + lúa mùa + khoai tây tr ng trong n a u tháng 11 cho l i nhu n (25/10) cho l i nhu n: 27.992.870 /ha/năm. cao nh t. t các th i v trong thí nghi m - L c xuân + lúa mùa + khoai tây (5/11) này vào công th c tr ng tr t: L c xuân + cho l i nhu n: 39.190.200 /ha/năm. lúa mùa s m + khoai tây gi ng Lương - L c xuân + lúa mùa + khoai tây Ki t thì có m t s nh n xét sau: (15/11) cho l i nhu n: 38.750.200 /ha/năm. + Th nh t xét v hi u qu kinh t c a - L c xuân + lúa mùa + khoai tây công th c tr ng tr t trong m t năm ch u (25/11) cho l i nhu n: 28.012.600 /ha/năm. nh hư ng r t rõ r t b i l i nhu n do s n - L c xuân + lúa mùa + khoai tây (5/12) xu t khoai tây ưa l i, công th c có th i v cho l i nhu n: 24.106.200 /ha/năm. tr ng khoai tây 5/11 và 15/11 ưa l i hi u qu kinh t cao nh t, c th : + Th hai xét v th i v gieo tr ng c a các lo i cây tr ng trong 1 công th c, thì th i - L c xuân + lúa mùa + khoai tây v tr ng khoai tây gi ng nh hư ng không (15/10) cho l i nhu n: 24.738.070 /ha/năm. nh t i th i v tr ng l c xuân và lúa mùa: Th i v tr ng Th i gian thu ho ch M cđ nh hư ng t i th i v tr ng l c xuân, lúa mùa khoai tây khoai tây Tr ng 15/10 Ngày 10 - 15 tháng 1 Không nh hư ng đ n th i v tr ng l c nhưng nh đ n th i v gieo lúa mùa Tr ng 25/10 Ngày 20 - 25 tháng 1 Không nh hư ng th i v tr ng l c xuân và lúa mùa Tr ng 5/11 Ngày 30/1 - 5 tháng 2 Không nh hư ng th i v tr ng l c xuân và lúa mùa Tr ng 15/11 Ngày 10 - 15 tháng 2 Ít nh hư ng t i th i v tr ng l c xuân, không nh hư ng t i th i v gieo lúa mùa Tr ng 25/11 Ngày 20 - 25 tháng 2 nh hư ng nhi u t i th i v tr ng l c xuân Tr ng 5/12 Ngày 1- 6 tháng 3 nh hư ng r t nhi u tr ng l c xuân K t qu trên ch ra r ng: Ch có nh ng t ư t nên vi c thu ho ch g p khó khăn và th i v tr ng khoai tây trong kho ng t m u mã khoai tây thư ng x u hơn các 20/10 n 15/11 ít ho c không nh hư ng th i v khác. t i th i v c a cây tr ng trư c và sau nó. Như v y trong s n xu t khoai tây gi ng, + Th 3 xét v th trư ng, ph n l n các khung th i v thích h p nh t là tr ng trong vùng s n xu t khoai tây Nam nh t p kho ng n a u tháng 11. ây là khung th i trung vào th trư ng ăn tươi do v y th i v ít g p r i ro v th i ti t, cho năng su t, l i gian thu ho ch khoai tây có ý nghĩa l n. nhu n cao nh t mà không nh hư ng t i th i Hai th i v tr ng 5/11 và 15/11 khi thu v cây tr ng trư c và sau nó do v y ưa l i ho ch khoai thư ng vào th i i m giáp T t hi u qu chung c a c công th c tr ng tr t Nguyên án, nhu c u tiêu dùng l n, vi c trong năm cao nh t. V i th i v này thì ch tiêu th khoai d dàng hơn trong khi ó hai có nh ng gi ng khoai tây s n xu t trong th i v tr ng 25/11 và 5/12 khi thu ho ch nư c m i áp ng ư c. Nam nh không vào th i i m ngoài T t Nguyên án, ng th nhân gi ng khoai tây t ngu n nh p th i trùng v i th i v c y lúa xuân mu n, khNu c a c và Hà Lan khung th i v nông dân b n nhi u vi c m t khác th i gian n a u tháng 11 ư c vì h ng năm gi ng này thư ng có mưa xuân kéo dài làm cho nh p khNu v Vi t N am thư ng dao ng t
- 25 - 30/11 có năm t i u tháng 12, c ng 3. K t qu mô hình thêm th i gian ch c n y m m (7 - 10 N h m giúp nông dân hi u rõ hơn v h ngày) làm cho th i v tr ng khoai gi ng tr th ng gi ng và nh hư ng c a ch t lư ng nên quá mu n và g p nhi u khó khăn. c gi ng t i năng su t và hi u qu kinh t Kh c ph c nh ng như c i m, nh ng s n xu t khoai tây, v ông năm 2006 ư c h n ch t vi c nhân gi ng b ng ngu n nh p s h tr c a D án khoai tây Vi t c, khNu c a châu Âu, t nh N am nh ã s m chúng tôi th c hi n mô hình trình di n h t p trung xây d ng h th ng nhân gi ng th ng gi ng khoai tây Lương Ki t và thu khoai tây s ch b nh t nuôi c y mô t bào. ư c k t qu sau. B ng 4. Hi u qu kinh t s n xu t khoai tây gi ng các c p trong mô hình SX. C p SX. Thương SX. Thương SX. C p TT Ch tiêu nguyên ph m t c xác ph m t gi ng xác nh n ch ng nh n ND t đ I Chi phí s n xu t 1.1 Gi ng 14.000.000 10.000.000 6.000.000 4.000.000 1.2 Phân chu ng m c 1.600.000 1.600.000 1.600.000 1.600.000 1.3 Phân urê 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.4 Phân supe lân 672.000 672.000 672.000 672.000 1.5 Phân kali 1.260.000 1.260.000 1.260.000 1.260.000 1.6 B o v th c v t 280.000 280.000 280.000 280.000 1.7 Chi phí làm đ t 980.000 980.000 980.000 980.000 1.8 Công tr ng, chăm sóc, thu ho ch 8.400.000 8.400.000 8.400.000 8.400.000 1.9 Chi phí khác 420.000 420.000 420.000 420.000 C ng chi phí (I) 29.112.000 25.112.000 21.112.000 19.112.000 II Giá tr s n ph m 2.1 Năng su t (kg/ha): 19.600 20.160 18.760 14.840 2.1.1. SP đ t tiêu chu n làm gi ng 17.640 14.112 0 0 2.1.2. SP đ t tiêu chu n hàng hoá 1.568 5.040 16.884 13.356 2.1.3. SP làm th c ăn chăn nuôi 392 1.008 1.876 1.484 2.2 Giá bán (đ/kg) 2.2.1. Giá khoai làm gi ng 3.000 2.600 0 0 2.2.2. Giá khoai đ t tiêu chu n hàng hoá 2.300 2.300 2.300 2.300 2.2.3. Giá SP làm th c ăn chăn nuôi 1.000 1.000 1.000 1.000 2.3 Giá tr các lo i s n ph m 2.3.1. Giá tr SP khoai gi ng 52.920.000 36.691.200 0 0 2.3.2. Giá tr SP khoai đ t tiêu chu n 3.606.400 11.592.000 38.833.200 30.718.800 hàng hoá 2.3.3. Giá tr SP khoai làm th c ăn chăn 392.000 1.008.000 1.876.000 1.484.000 nuôi T ng giá tr s n ph m/ha 56.918.400 49.291.200 40.709.200 32.202.800 III Thu nh p (II-I) (đ/ha) 27.806.400 24.179.200 19.597.200 13.090.800
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Trong mô hình, các gi ng siêu nguyên ch ng, nguyên ch ng và xác nh n ư c s n xu t t ngu n nuôi c y mô ã th hi n rõ nhi u i m ưu vi t hơn so v i c gi ng không rõ ngu n g c. Ru ng tr ng gi ng siêu nguyên ch ng và nguyên ch ng t nuôi c y mô m c s m, u, ch sau tr ng 10 ngày ã t 100%, trong khi ó gi ng c a nông dân m c không u và ch m. Ru ng tr ng gi ng t ngu n nuôi c y mô cây sinh trư ng kho , thân m p, s thân t 3 - 5 thân/khóm, b n lá to, là m và xanh tươi trong khi ó ru ng tr ng t c gi ng nông dân t sinh trư ng kém hơn, lá nh , màu xanh t i, t l héo xanh cao t i 15%. S n xu t khoai gi ng xác nh n t năng su t cao nh t nhưng hi u qu kinh t th p hơn s n xu t c gi ng nguyên ch ng vì giá thu mua c gi ng nguyên ch ng cao hơn. S n xu t khoai thương phNm t c gi ng c p xác nh n m c dù chi phí l n hơn nhưng do năng su t cao hơn nên ưa l i hi u qu kinh t cao hơn t c gi ng do nông dân t duy trì. Ngày 28 tháng 12 năm 2006, Trung tâm Gi ng cây tr ng Nam nh ã t ch c H i th o “ ánh giá hi u qu c a mô hình trình di n h th ng gi ng khoai tây” v i s tham gia c a C c Tr ng tr t, i di n văn phòng D án khoai tây Vi t c, S Nông nghi p & PTNT Nam nh và trên 30 h p tác xã tr ng khoai tây trong t nh. Qua mô hình, h i th o này ã giúp nông dân và các a phương trong t nh hi u y hơn v h th ng gi ng và s c n thi t c a nó trong chương trình phát tri n khoai c a t nh. IV. K T LU N K t qu bư c u cho th y: - Trong 4 công th c tr ng tr t Lương Ki t thì công th c: L c xuân - lúa mùa - khoai tây gi ng ưa l i giá tr s n phN và hi u qu kinh t trên m t ơn v di n tích cao m nh t. - Trong s n xu t khoai tây gi ng, Lương Ki t khung th i v thích h p nh t là tr ng trong kho ng n a u tháng 11. ây là khung th i v ít g p r i ro v th i ti t, cho năng su t, l i nhu n cao nh t mà không nh hư ng t i th i v cây tr ng trư c và sau nó do v y ưa l i hi u qu chung c a c công th c tr ng tr t trong năm cao nh t. - Ch t lư ng c gi ng nh hư ng rõ r t t i năng su t và hi u qu kinh t trong s n xu t khoai tây Lương Ki t. Hoàn toàn có th s d ng c gi ng t s n xu t b t ngu n t nuôi c y mô thay th cho c gi ng nh p n i. TÀI LI U THAM KH O: 1 Kim Chung, 2006. Th trư ng khoai tây Vi t Nam. NXB. Thanh Hoá. 2 guy n Quang Th ch, guy n Xuân Trư ng, guy n Th Lý Anh, 2004. ng d ng công ngh cao s n xu t khoai tây gi ng s ch b nh. Thông tin chuyên , Hà N i. 3 Ph m Chí Thành, 1976. Phương pháp thí nghi m ng ru ng. NXB. Nông nghi p. 4 T nh y am nh, 2006. Chương trình tr ng i m phát tri n kinh t nông nghi p - nông thôn giai o n 2006 -2010. Nam nh. gư i ph n bi n: Tr n Duy Quý 6
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 486 | 97
-
Đề tài: Đánh giá hiệu quả kinh tế các trang trại trên địa bàn huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
130 p | 211 | 53
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sản xuất lúa tại xã Vinh Thái, Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
70 p | 178 | 48
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân trên địa bàn xã Ân Đức - Hoài Ân - Bình Định
75 p | 142 | 26
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở xã Quảng Ngạn, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
53 p | 183 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế canh tác lúa ở xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
74 p | 98 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên – tỉnh Yên Bái
83 p | 61 | 14
-
Chuyên đề tốt nghiệp; Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở Xã Diễn Minh - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An
60 p | 114 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa tại địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
71 p | 50 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế cây chè xanh trên địa bàn xã Thanh Thủy - huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An
82 p | 98 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
59 p | 46 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của dự án xây dựng kho cảng tổng hợp 20.000 tấn của TCT Phân bón và Hóa chất dầu khí
84 p | 107 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía của các nông hộ xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
85 p | 113 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm của các nông hộ trên địa bàn xã Trung Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
92 p | 101 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế hoạt động nuôi trồng thủy sản của nông hộ trên địa bàn xã Quảng An
96 p | 93 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế của máy bơm chìm và công trình trạm lắp máy bơm chìm phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp
83 p | 88 | 10
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế các phương thức nuôi tôm ở xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
63 p | 75 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía của các nông hộ ở xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
74 p | 69 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn