PHẦN 1: SẢN PHẨM VIETCOMBANK

1. Thanh toán Visa Vietcombank có thể bằng:

a. Tiền mặt

b. Chuyển khoản

c. Tự động ghi nợ

d. Tất cả đáp án

2. Thẻ tín dụng của VCB có tài khoản chính và phụ, khi thực hiện giao

dịch thì sẽ bị trừ vào tài khoản nào:

a. Chính

b. Phụ

c. Do khách hàng yêu cầu

d. Cả chính và phụ

3. Thẻ VCB Connect 24 được dùng làm gì :

a. Thanh toán tiền mặt

b. Chuyển khoản

c. Trích nợ tự động

d. Cả 3 đáp án trên

4. Hiện tại các đơn vị thanh toán của VCB đã chấp nhận các loại thẻ tín

dụng quốc tế nào:

a. Visa, Master, American Express

b. Visa, Master, American Express, Diners Club

c. Visa, Master, American Express, Diners Club, JCB

d. Visa, Master, American Express, Diners Club, JCB, CUP

5. VCB trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ MasterCard, Visa,

Amex lần lượt vào các năm:

a. 1993 1994 2000

b. 1994 1995 2001

c. 1995 1996 2002

d. 1996 1997 2003

6. Chủ thẻ VCB Conect24 có thể chuyển khoản:

a. Cho chủ thể VCB khác

b. Có thể chuyển khoản ngoại mạng nếu cùng trong hệ thống chuyển mạch thẻ

Việt Nam

c. a,b đều đúng

d. a,b đều sai

7. VCB SMS Banking đăng ký sử dụng ở đâu:

a. Tại các điểm giao dịch của Vietcombank trên toàn quốc

b. Tại máy ATM đối với khách hàng sử dụng các loại thẻ Vietcombank connect

24h.

c. Cả 2 đáp án trên

8. Bankplus là hợp tác giữa Vietcombank với:

a. Viettel

b. Mobifone

c. Vinafone

d. Beeline

9. Hạn mức thanh toán online 1 ngày trong hệ thống Vietcombank:

a. 50,000,000

b. 300,000,000

c. 200,000,000

d. 500,000,000

10. Thẻ ATM Vietcombank liên kết với bao nhiêu ngân hàng:

a. 22

b. 25

c. 27

d. 29

11. Thẻ tín dụng (credit card) là loại thẻ:

a. Phải nạp tiền vào tài khoản mới sử dụng được

b. Không cho phép rút tiền tại máy ATM

c. Cho phép chi vượt số dư trên tài khoản thẻ

d. Có thể chuyển tiền từ tài khoản thẻ tín dụng sang tài khoản khác.

12. Thẻ ghi nợ (debit card) khác thẻ tín dụng (credit card) ở:

a. Số tiền nạp vào thẻ tín dụng rất lớn

b. Thẻ ghi nợ chỉ được chi trong phạm vi số dư thẻ còn thẻ tín dụng được chi

vượt số dư thẻ

c. Thẻ ghi nợ không an toàn

d. Thẻ ghi nợ yêu cầu phải nạp tiền và Thẻ ghi nợ không an toàn

13. Khách hàng dùng thẻ do Vietcombank phát hành giao dịch rút tiền tại

máy ATM của Ngân hàng khác, tài khoản khách hàng đã bị trừ tiền nhưng

khách hàng không nhận được tiền, khách hàng có thể đến tra soát tại:

a. Chi nhánh/Phòng giao dịch nơi khách hàng mở thẻ ATM để tra soát.

b. Chi nhánh/Phòng giao dịch bất kỳ của Ngân hàng Vietcombank để tra soát

c. Chi nhánh nơi quản lý máy ATM để tra soát

14. Thẻ ghi nợ có thể sử dụng trên loại tài khoản vãng lai nào:

a. VNĐ, USD

b. USD, EUR

c. VNĐ, EUR

15. Khách hàng mở tài khoản vãng lai tại 1 Chi nhánh của VCB, muốn

phát hành thẻ ghi nợ tại 1 chi nhánh khác có được không:

a. Không được, khách hàng phải đến Chi nhánh mở tài khoản để phát hành.

b. Có, khách hàng có thể đến bất cứ Chi nhánh nào để phát hành.

16. Vietcombank hiện là ngân hàng độc quyền phát hành và thanh toán

sản phẩm thẻ nào:

a. Sản phẩm thẻ mang thương hiệu VisaCard.

b. Sản phẩm thẻ mang thương hiệu MasterCard.

c. Sản phẩm thẻ mang thương hiệu American Express

17. KH cá nhân có thể thực hiện đăng ký dịch vụ VCB- SMS B@nking tại

đâu:

a. Bất kỳ quầy giao dịch nào của VIETCOMBANK trên toàn quốc

b. ATM của VIETCOMBANK đối với khách hàng đang sử dụng các loại thẻ ghi

nợ nội địa của VIETCOMBANK

c. Đăng ký trực tiếp trên VCB-Internet B@nking

d. a và b

e. a và c

18. Mức phí cho dịch vụ nhận tin nhắn chủ động qua dịch vụ VCB-SMS

B@nking (SMS chủ động thông báo tức thì khi có biến động số dư tài

khoản và chi tiêu thẻ tín dụng):

a. Hoàn toàn miễn phí

b. 8.800 đồng/tháng/số điện thoại đăng ký đã bao gồm VAT

c. 8.800 đồng/tháng/số điện thoại đăng ký chưa bao gồm VAT

d. 1.000 đồng/tin nhắn nhận từ ngân hàng đã bao gồm VAT

19. Sản phẩm thẻ ghi nợ nôi địa VIETCOMBANK CONNECT 24 có bao

nhiêu hạng thẻ:

a. Duy nhất 01 hạng thẻ

b. 02 hạng thẻ

c. 03 hạng thẻ

d. 04 hạng thẻ

20. KH cá nhân có nhu cầu chuyển tiền NHANH từ Mỹ về Việt Nam. Bạn sẽ

mời khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ chuyển tiền nào của

VIETCOMBANK:

a. Western Union

b. MoneyGram

c. TNMonex

d. b và c

e. a, b và c

21. Số điện thoại dịch vụ VCB-Phone B@nking (Hotline) của

VIETCOMBANK là số:

a. 04.39343137

b. 1900545413

c. 1900545454

22. Ngày 30/9/2011 VIETCOMBANK chuyển nhượng bao nhiêu phần

tram cổ phần cho cổ đông chiến lược Mizuho Corporate Bank, Ltd:

a. 10%

b. 15%

c. 20%

d. 25%

23. Hội sở chính của VIETCOMBANK ở đâu:

a. 31-33 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

b. 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội

c. 132 Hàm Nghi, Quận 1, Hồ Chí Minh

d. 344 Bà Triệu

24. Ban có thể nạp tiền cho thuê bao trả trước của nhà mạng nào qua

dịch vụ VCB-Mobile B@nking:

a. Mobifone, Vinaphone và Viettel

b. Mobifone, Vinaphone, Viettel và Vietnamobile

c. Mobifone, Viettel và Vietnamobile

d. Vinaphone và Viettel

25. Hạn mức tối đa số tiền nạp tiền cho thuê bao trả trước qua dịch vụ

VCB-Mobile B@nking là bao nhiêu:

a. Tối đa 2.000.000 VND/ngày, 500.000 VND/lần nạp

b. Tối đa 3.000.000 VND/ngày, 500.000 VND/lần nạp

c. Tối đa 3.000.000 VND/ngày, 200.000 VND/lần nạp

d. Tối đa 2.000.000 VND/ngày, 200.000 VND/lần nạp

26. Bạn được chiết khấu bao nhiêu %/giao dịch nạp tiền cho thuê bao trả

trước (Topup) qua dịch vụ VCB-Mobile B@nking:

a. Giảm 2% giá trị giao dịch

b. Giảm 5.5% giá trị giao dịch

c. Giảm 3% giá trị giao dịch

d. Không có chiết khấu

27. Ban có thể nạp tiền cho thuê bao trả trước của nhà mạng nào qua

dịch vụ Mobile Bankplus:

a. Mobifone, Vinaphone và Viettel

b. Chỉ duy nhất nhà mạng Viettel

c. Chỉ duy nhất nhà mạng Vinaphone

d. Viettel và Vinaphone

28. Bạn có thể đăng ký dịch vụ Mobile bankplus của VIETCOMBANK qua

những địa điểm/kênh nào:

a. Tại các điểm giao dịch của VIETCOMBANK

b. Trên website của dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking

c. Tại các Quầy giao dịch (cửa hàng, đại lý) của Viettel

d. Tất cả các địa điểm trên

e. Chỉ a và b đúng

29. Bạn được chiết khấu bao nhiêu %/giao dịch nạp tiền cho thuê bao trả

trước (Topup) qua dịch vụ Mobile Bankplus:

a. Giảm 3.5% giá trị giao dịch

b. Giảm 5.5% giá trị giao dịch

c. Giảm 3% giá trị giao dịch

d. Không có chiết khấu

30. Loại thẻ nào sau đây không phải là thẻ ghi nợ quốc tế của

VIETCOMBANK:

a. Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express

b. Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Master Card

c. Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Connect 24 Visa

d. Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank UnionPay

e. Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank JCB

31. Dịch vụ gặp trực tiếp tư vấn viên qua tổng đài 1900 54 54 13 của dịch

vụ VCB-Phone B@nking phục vụ vào thời gian nào:

a. 24/7 trừ ngày lễ, tết

b. 24/7

c. Tất cả các ngày trong tuần từ 8:00-17:00, trừ thứ 7, CN và các ngày lễ, tết

d. Từ 8:00 – 17:00 tất cả các ngày trong năm

32. Bạn không tra cứu được thông tin nào trong các thông tin dưới đây

qua dịch vụ Ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động VCB-SMS

B@nking:

a. Tra cứu số dư tài khoản mặc định hoặc tài khoản khác của khách hàng

b. Tra cứu 05 giao dịch gần nhất và chi tiết từng giao dịch

c. Chuyển khoản cho tài khoản cùng hệ thống VIETCOMBANK

d. Tra cứu tỉ giá, lãi suất, điểm đặt máy ATM, quầy giao dịch VIETCOMBANK

33. Bạn có thể chuyển khoản cho người hưởng có tài khoản tại ngân

hàng ngoài hệ thống VIETCOMBANK qua kênh Ngân hàng điện tử nào:

a. VCB-iB@nking, VCB-Mobile B@nking và Mobile Bankplus

b. VCB-iB@nking và Mobile Bankplus

c. VCB-iB@nking

d. Tất cả các dịch vụ NHĐT của VIETCOMBANK đều có thể chuyển khoản ngoài

hệ thống

34. Bạn có biết cú pháp kích hoạt dịch vụ tin nhắn chủ động của

VIETCOMBANK:

a. Soạn tin nhắn “VCB cd” gửi 8177 để nhận tin nhắn từ Vietcombank mỗi khi

tài khoản hoặc chi tiêu thẻ tín dụng có biến động.

b. Soạn tin nhắn “VCB dk” gửi 8170 để nhận tin nhắn từ Vietcombank mỗi khi

tài khoản hoặc chi tiêu thẻ tín dụng có biến động

c. Soạn tin nhắn “VCB cd” gửi 8170 để nhận tin nhắn từ Vietcombank mỗi khi

tài khoản hoặc chi tiêu thẻ tín dụng có biến động

d. Soạn tin nhắn “VCB dk” gửi 8177 để nhận tin nhắn từ Vietcombank mỗi khi

tài khoản hoặc chi tiêu thẻ tín dụng có biến động

35. Có bao nhiêu dòng sản phẩm dịch vụ bán lẻ của Vietcombank:

a. 3

b. 5

c. 7

d. 9

36. Tài khoản giao dịch chứng khoán là:

a. Tài khoản tiền gửi thanh toán

b. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn dùng để kinh doanh chứng khoán

c. Tài khoản chuyên dùng

d. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm dùng để kinh doanh chứng khoán

37. Điều kiện sử dụng VCB-iBanking với các tính năng thanh toán và

chuyển khoản:

a. Là khách hàng cá nhân có tài khoản thanh toán mở tại VCB

b. Đăng ký sử dụng VCB-iBanking và VCB SMS Banking

c. Đăng ký sử dụng VCB-iBanking

d. Câu a và b

38. Khách hàng sử dụng VCB-iBanking để thanh toán hoá đơn điện thoại

di động trả sau nào:

a. Viettel Mobile và Vinaphone

b. Viettel Mobile và Mobiphone

c. Vinaphone và Mobiphone

d. Cả 3 câu trên

39. Điều kiện sử dụng VCB-Mobile Banking:

a. Là khách hàng có tài khoản thanh toán mở tại VCB

b. Đã đăng ký sử dụng dịch vụ VCB-SMS Banking và VCB-Mobile banking

c. Có điện thoại di động có thể kết nối Internet (thông qua GPRS/3G/Wifi) và

sử dụng một trong các hệ điều hành iOS (iPhone), Android, BlackBerry OS

hoặc Java

d. Cả 3 câu trên

40. Hạn mức chuyển khoản từ TK cá nhân sang TK cá nhân trong hệ

thống VCB trên VCB-Mobile Banking:

a. Tối đa 100.000.000đ/ngày, tối đa 10.000.000đ/giao dịch, tối thiểu 50.000đ/

giao dịch

b. Tối đa 100.000.000đ/ngày, tối đa 20.000.000đ/giao dịch, tối thiểu 50.000đ/

giao dịch

c. Tối đa 50.000.000đ/ ngày, tối đa 10.000.000đ/giao dịch, tối thiểu 50.000đ/

giao dịch

d. Tối đa 50.000.000đ/ngày, tối đa 20.000.000đ/ giao dịch, tối thiểu 50.000đ/

giao dịch

41. Khách hàng sử dụng dịch vụ VCB-SMS Banking để truy vấn địa điểm

phòng giao dịch Lê Lợi tỉnh Vũng Tàu, thực hiện nhắn tin theo cú pháp

gửi 8170:

a. VCB pgd Vungtau

b. VCB pgd Vungtau Leloi

c. VCB Pgd Leloi Vungtau

d. Cả 3 câu trên

42. Khách hàng sử dụng dịch vụ VCB-SMS Banking để truy vấn địa điểm

đặt máy ATM tại quận Hoàn Kiếm - Hà nội, thực hiện nhắn tin theo cú

pháp gửi 8170:

a. VCB atm hanoi hoankiem

b. VCB atm hanoi

c. VCB atm hoankiem hanoi

d. VCB atm hoankiem

43. Số điện thoại tổng đài dịch vụ VCB-Phone Banking:

a. 1900545413

b. 043.8243524

c. 043.8245716

d. Cả a, b và c đều đúng

44. Khách hàng được vay vốn bằng đồng Việt Nam với phương thức cầm

cố giấy tờ có giá do VCB phát hàng có giá trị đến:

a. 85 %

b. 90 %

c. 95 %

d. 100 %

45. Khách hàng được vay vốn thế chấp bằng sổ tiết kiệm đồng USD với

phương thức cầm cố giấy tờ có giá do VCB phát hành có giá trị đến:

a. 85 %

b. 90 %

c. 95 %

d. 100 %

46. Khách hàng sử dụng sản phẩm vay vốn để mua nhà (nhà ở gắn liền

với đất ở, căn hộ chung cư hoặc quyền sử dụng đất) của các dự án bất

động sản, có thể được vay tới bao nhiêu giá trị nhà được mua:

a. 70 %

b. 80 %

c. 90 %

d. 100 %

47. Khách hàng vay vốn để mua ôtô bằng việc thế chấp chính chiếc xe sẽ

mua, số tiền được vay tối đa bao nhiêu giá trị xe:

a. 70 %

b. 80 %

c. 90 %

d. 100 %

48. Khách hàng phải điền bản câu hỏi sức khoẻ chi tiết khi tham gia bảo

an tín dụng VCLI đối với tổng các khoản vay:

a. Dưới 300 triệu đồng

b. 300 triệu đồng – 800 triệu đồng

c. 800 triệu đồng – 2,4 tỷ đồng

d. Trên 2,4 tỷ đồng

49. Hiện tại VCB phát hành những thương hiệu thẻ gì:

a. Visa, Master, Amex

b. Visa, Master, Amex, JCB

c. Visa, Master, Amex, JCB, UnionPay

d. Cả 3 câu trên

50. Tiện ích chủ yếu sử dụng thẻ VCB Connect 24:

a. Thanh toán tại các đơn vị chấp nhận thẻ

b. Rút tiền mặt (VNĐ), chuyển khoản từ tài khoản cá nhân tiền VNĐ hoặc USD

c. Thanh toán hoá đơn dịch vụ

d. Cả 3 câu trên

51. Chủ thẻ chính VCB Connect 24 có thể phát hành thêm:

a. 1 thẻ phụ

b. 2 thẻ phụ

c. 3 thẻ phụ

d. Cả 3 câu trên đều đúng

52. Số tiền tối đa trong 1 ngày mà tôi có thể chi tiêu bằng thẻ VCB C24 tại

ĐVCNT thông thường là bao nhiêu:

a. 20 triệu VND/ ngày

b. 30 triệu VND/ ngày

c. 40 triệu VND/ ngày

d. 50 triệu VND/ ngày

53. Hiệu lực tối đa của thẻ ghi nợ nội địa do VCB phát hành:

a. 3 năm

b. 4 năm

c. 5 năm

d. Không thời hạn

54. Hiệu lực tối đa của thẻ ghi nợ quốc tế do VCB phát hành:

a. 3 năm

b. 4 năm

c. 5 năm

d. Không thời hạn

55. Hiệu lực tối đa của thẻ tín dụng do VCB phát hành là bao lâu:

a. 3 năm

b. 4 năm

c. 5 năm

d. Không thời hạn

56. Loại thẻ nào của VCB cho phép khách hàng rút tiền mặt từ tài khoản

thanh toán của mình tại ATM ở nước ngoài:

a. Thẻ Master MTV

b. Thẻ Vietcombank Connect 24 Visa

c. Câu a và b đều đúng

d. Câu a và b đều sai

57. Thẻ ghi nợ có thể sử dụng trên tài khoản vãng lai nào:

a. VNĐ, USD

b. USD, EUR

c. VND, EUR

d. Cả 3 câu trên

58. Cho biết ngày sao kê thẻ Amex:

a. Ngày 1

b. Ngày 10

c. Ngày 20

d. Ngày 21

59. Cho biết ngày sao kê thẻ Visa:

a. Ngày 1

b. Ngày 10

c. Ngày 20

d. Ngày 21

60. Cho biết ngày sao kê thẻ Master:

a. Ngày 1

b. Ngày 10

c. Ngày 20

d. Ngày 21

61. Cho biết ngày đến hạn thanh toán thẻ Amex:

a. Ngày 05

b. Ngày 10

c. Ngày 21

d. Ngày 25

62. Cho biết ngày đến hạn thanh toán thẻ Visa:

a. Ngày 05

b. Ngày 10

c. Ngày 21

d. Ngày 25

63. Cho biết ngày đến hạn thanh toán thẻ Master:

a. Ngày 05

b. Ngày 10

c. Ngày 21

d. Ngày 25

64. Số tiền thanh toán tối thiểu Khi nào nhận được sao kê thẻ tín dụng

hạng chuẩn:

a. 5 % + số tiền thanh toán tối thiểu kỳ trước chưa thanh toán (nếu có) và số

tiền vượt hạn mức trong kỳ (nếu có).

b. 10 % + số tiền thanh toán tối thiểu kỳ trước chưa thanh toán (nếu có) và số

tiền vượt hạn mức trong kỳ (nếu có).

c. 20% + số tiền thanh toán tối thiểu kỳ trước chưa thanh toán (nếu có) và số

tiền vượt hạn mức trong kỳ (nếu có).

d. Cả 3 câu trên

65. Khách hàng đi mua sắm hàng hoá vào 18h00 ngày 10/01/2013,

khách hàng nên sử dụng loại thẻ tín dụng nào để được hưởng thời gian

chậm thanh toán là nhiều nhất:

a. Thẻ Visa

b. Thẻ Master

c. Thẻ Amex

d. Cả 3 câu trên

66. Khách hàng dùng thẻ do Vietcombank phát hành giao dịch rút tiền tại

máy ATM của Ngân hàng khác, tài khoản khách hàng đã bị trừ tiền nhưng

khách hàng không nhận được tiền, khách hàng có thể đến tra soát tại:

a. Chi nhánh/Phòng giao dịch nơi khách hàng mở thẻ ATM để tra soát.

b. Chi nhánh/Phòng giao dịch bất kỳ của Ngân hàng Vietcombank để tra soát

c. Chi nhánh nơi quản lý máy ATM để tra soát

67. Thẻ tín dụng American Express có thời hạn miễn lãi mấy ngày:

a. 45

b. 50

c. 57

68. Thẻ VCB cashback plus American Express, tài khoản sẽ bị hold và giải

hold, trừ tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày giao dịch:

a. 10

b. 15

c. 20

69. Thẻ tín dụng VCB American Express Corporate không phải trả loại

phí nào dưới đây:

a. Phí chậm trả

b. Phí thường niên

c. Lãi suất

70. Để nhận tiền kiều hối phải có những giấy tờ gì:

a. Chứng mimh mục đích

b. Chứng minh nhân dân

c. Không câng giâyd tờ

d. a và b

71. Thẻ tín dụng của Vietcombank khi đến hạn thanh toán, cần thanh

toán tối thiểu:

a. 5%

b. 10%

c. 15%

d. 20%

72. Phí rút tiền mặt tại quầy giao dịch so với ở ATM:

a. Cao hơn

b. Thấp hơn

c. Như nhau

d. Tuỳ thuộc

73. VCB liên kết với tổ chức chuyển tiền nhanh quốc tế nào:

a. Weston Union

b. Money gram

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả A và B đều sai

PHẦN 2: KINH TẾ VI MÔ-VĨ MÔ

1. Khi cung tiền tăng thì điều nào sau đây không xảy ra trong ngắn hạn:

a. Giá cả tăng

b. Thất nghiệp giảm

c. Tổng sản phẩm quốc dân tăng

d. Lãi suất giảm

2. Giả sử mức tiêu dùng cận biên là 0,8. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu 2000

thì tổng cầu:

a. Tăng 2,000

b. Giảm 2,000

c. Tăng 10,000

d. Giảm 10,000

3. Nếu Chính phủ tăng chi tiêu và thuế cùng 1 lượng thì:

a. Tổng cung dài hạn tăng

b. Tổng cung ngăn hạn tăng

c. Tổng cầu giảm

d. Tổng cầu tăng

4. Loại thất nghiệp nào sau đây là thất nghiệp cơ cấu:

a. Do công ty chứng khoán đổi mới quy trình công nghệ sang khớp lệnh tự

động nên Nam bị sa thải do ko đủ trình độ IT

b. Do kinh tế suy thoái nên công ty đã sa thải Nam

c. Tuy tốt nghiệp đại học với bằng giỏi nhưng Nam phải chờ đến đợt thi tuyển

của VCB vào tháng tới

d. Cả 3 phương án trên

5. Ở mức thất nghiệp tự nhiên sẽ không có:

a. Thất nghiệp cơ cấu

b. Thất nghiệp tạm thời

c. Cả A và B

d. Thất nghiệp chu kỳ

6. Sản phẩm trung gian khác sản phẩm cuối cùng ở:

a. Mục đích sử dụng

b. Thời gian tiêu thụ

c. Độ bền trong quá trình sử dụng

d. Cả 3 câu đều đúng

7. Nếu đường cầu tiền hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất thì khi

NHNN tăng cung tiền:

a.Cầu tiền ko đổi, lãi suất ko đổi

b. Cầu tiền giảm, lãi suất giảm

c. Cầu tiền tăng, lãi suất giảm

d. Cầu tiền giảm, lãi suất tăng

8. Chính phủ dùng công cụ nào để điều hành thị trường:

a. Lãi suất

b. Chi tiêu chính phủ

c. Mức lãi suất và lượng cung tiền

d. Mức lãi suất hoặc lượng cung tiền

9. NHNN thường sử dụng gì để điều chỉnh nền kinh tế:

a. Lãi suất chiết khấu

b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

c. Nghiệp vụ thị trường mở

10. Trong trường hợp cung tiền và cầu tiền cân bằng, NHNN bán trái

phiếu sẽ làm cho:

a. Dự trữ NHTM tăng

b. Lãi suất ngắn hạn giảm

c. Lãi suất dài hạn giảm

d. Tấc cả đều sai

11. Khi chính phủ vay tiền để dự định chi tiêu thì trong ngắn hạn:

a. Lãi suất giảm

b. Lãi suất tăng

c. Cung tiền tăng

d. Cầu tiền giảm

12. Nhận viện trợ từ nước ngoài, phản ánh ở đâu:

a. Tài khoản vãng lai

b. Tài khoản vốn

c. Tài khoản tài chính

d. Cán cân thương mại

13. Giá cân bằng chắc chắn tăng lên khi:

a. Cầu tăng kéo theo sự giảm xuống của cung

b. Cung tăng dẫn đến sự giảm xuống của cầu.

c. Cả cung và cầu tăng

d. Cả cung và cầu giảm

14. Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì chính phủ phải làm gì để kích

thích nền kinh tế:

a. Tăng thuế

b. Giảm đầu tư công

c. Tăng đầu tư công

d. Giảm lãi suất chiếu khấu

15. Lãi suất phụ thuộc vào:

I. CP cơ hội

II. Lạm phát

III.mức rủi ro mong muốn

IV.Lượng cung tiền

a. I và II

b. I, II và III

c. I. II và IV

d. I, II, III, IV

16. Doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận thì phải:

a. Tối đa hóa doanh thu

b. Tối đa hóa sản lượng

c. Tối thiểu hóa chi phí

d. a và c

17. Khi giá hàng hóa A tăng lên làm đường cầu hàng hóa B dịch chuyển

sang phải thì:

a. A và B là hàng hóa bổ sung

b. A và B là hàng hóa thay thế

c. B là hàng hóa cấp thấp

d. A là hàng hóa cao cấp

18. Đối với 1 nước đang có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn

đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ:

a . Tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

b. Tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

c. Xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

d. Ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

19. Chính phủ tăng chi tiêu 1 lượng đúng bằng phần thuế thu được do

tăng lên thì:

a. Cung tăng

b. Cung giảm

c. Cầu tăng

d. Cầu giảm

20. Khi nhà nước muốn tăng cung tiền thì thực thi chính sách nào:

a. Mua trái phiếu, tăng lãi suất chiết khấu

b. Mua trái phiếu, giảm lãi suất chiết khấu

c. Bán trái phiếu, tăng lãi suất chiết khấu

d. Bán trái phiếu, giảm lãi suất chiết khấu

PHẦN 3: KẾ TOÁN GIAO DỊCH VIÊN VIETCOMBANK

1. Trong bảng CĐKT của DN, chi phí trả trước là các khoản chi phí:

a. Chưa phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán

b. Chưa phát sinh

c. Được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán

d. Đã phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán

2. Khoản mục nào sau đây sẽ không được ghi vào BCĐKT của DN:

a. Doanh thu

b. Hàng tồn kho

c. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

d. Phải trả người bán

3. Chi phí nào sau đây không được tính vào nguyên giá TSCĐ:

a. Chi phí nâng cấp thiết bị để máy móc hoạt động với công suất như thời điểm

mới mua

b. Chi phí sửa chữa thiết bị để tăng thời gian sử dụng hiệu quả của máy móc

c. Chi phí nâng cấp thiết bị để tăng năng suất của máy móc

4. Nghiệp vụ nào của NH chịu thuế GTGT:

a. Cấp tín dụng

b. Kinh doanh ngoại tệ

c. Thanh toán

d. Phát mại tài sản đảm bảo tiền vay

5. Khi giá tăng, DN sẽ sử dụng phương pháp kiểm kê hàng tồn kho nào để

xác định chi phí bán hàng:

a. FIFO

b. LIFO

c. Áp dụng cả 2

6. Số ngày phải thu của doanh nghiệp tăng lên nghĩa là :

a. Phải thu cua doanh nghiệp với khách hàng tăng lên

b. Phải thu cua doanh nghiệp với khách hàng giảm xuống

c. DN tăng khả năng thu hồi nợ

d. Không có câu nào đúng

7. Công ty mẹ mua công ty con giá là 50 đồng. Giá trị sổ sách công ty con

là 30 đồng. Vậy 20 đồng chênh lệch được ghi vào BCTC hợp nhất dạng:

a. Vốn chủ sở hữu

b. Lợi thế thương mại

c. Thu nhập khác

d. Chi phí khác

8. NH có khách hàng A muốn bán ngoại tệ và kh B muốn mua ngoại tệ với

mục đích mua xe, NH sẽ thực hiện giao dịch cho KH nào:

a. A

b.B

c. cả A và B

d. Không ai

9. Khách hàng nợ 12 tỷ (8 tỷ gốc, 4 tỷ lãi) khi mang 9 tỷ đến trả thì cán bộ

NHTM nên thu thế nào:

a. 5 tỷ gốc, 4 tỷ lãi

b. 8 tỷ gốc, 1 tỷ lãi

c. a,b đều đúng

d. Không câu nào đúng

10. Nợ nhóm 3:

a. Quá hạn từ 91-180 ngày

b. Nợ dothiên tai, mất mùa

c. Chuyển tư nhóm nợ được gia hạn

d. Tất cả đều đúng

11. Khi giá giảm, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nào thì hàng tồn

kho có giá trị cao nhất:

a. Nhập trước xuất trước FIFO

b. Nhập sau xuất trước LIFO

c. Phương pháp bình quân gia quyền

d. Không câu nào đúng

12. Số ngày phải thu của doanh nghiệp tăng lên nghĩa là :

a. Phải thu cua doanh nghiệp với khách hàng tăng lên

b. Phải thu cua doanh nghiệp với khách hàng giảm xuống

c. DN tăng khả năng thu hồi nợ

d. Không có câu nào đúng

13. Người nước ngoài có hộ chiếu trong thời gian hiệu lực ở Việt Nam

được phép:

a. Gửi tiết kiệm bằng đồng VNĐ

b. Gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ

c. Không được phép gửi tiết kiệm

d. Cả a và b

14. Năm 2014 tiền kiều hối từ nước nào gửi về là lớn nhất:

a. Pháp

b. Úc

c. Mỹ

d. Nhật

15. Tiền kiều hối từ nước ngoài gửi về:

a. Không phải chịu thuế thu nhập

b. Chắc chắn phải chịu thuế thu nhập

c. Chịu thuế thu nhập với mức ưu đãi

d. Chịu thuế thu nhập khi lượng tiền từ 10000USD trở lên

16. Năm 2014, lượng kiều hối gửi về VN là bao nhiêu:

a. 9 tỉ USD

b. 10 tỉ USD

c. 11 tỉ USD

d. 12 tỉ USD

17. Thời gian cho vay trung hạn:

a. Từ trên 12t đến dưới 60t

b. Tu 12t đến 60t

c. Từ trên 12t đến 60t

d. 12-36t

18. Khi thành lập công ty cổ phần, số lượng cổ đông tối thiểu phải là:

a. 2 thành viên

b. 3 thành viên

c. 5 thành viên

d. 7 thành viên

19. Thu từ dịch vụ nào của ngân hàng chịu thuế GTGT:

a. Dịch vụ thanh toán

b. Dịch vụ bão lãnh

c. Dịch vụ mở L/C

d. Cả a và b

20. Theo Luật các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín

dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:

a. 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng

b. 15% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng

c. 15% vốn pháp định của tổ chức tín dụng

d. 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng

21. Hệ số an toàn vốn chủ sở hữu của NHTM là:

a. VCSH/ Tổng TS;

b. Vốn tự có/Tổng tài sản “Có” rủi ro

c. VCSH loại 1/ Tổng TS nội bảng và ngoại đã điều chỉnh theo hệ số rủi ro;

d. Không câu nào đúng hoàn toàn

22. Bảo hiểm tiền gửi:

a. Là sản phẩm hàng hóa thuần túy;

b. Tiết kiệm thuần túy;

c. Kết hợp bảo vệ và tiết kiệm

d. Là sản phẩm hàng hóa công không thuần túy

23. Tiền gửi được bảo hiểm là gì:

a. Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân gửi tại

tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi

không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các

hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng

b. Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của cá

nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ

hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín

phiếu và các hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín

dụng

c. Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức gửi tại tổ

chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi

không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các

hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng

d. Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân và tổ

chức gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ

hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín

phiếu và các hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín

dụng.

24. Tiền SRD là tiền gì:

a. Đơn vị tiền tệ quốc tế

b. Quyền rút vốn đặc biệt

c. IMF phát hành

d. Tất cả đều đúng

25. Lãi suất Mỹ là 10%, Anh là 4%, tỷ giá kì hạn là 0.8 USD/GBP. Theo

ngang giá lãi suất thì tỷ giá giao ngay là bao nhiêu:

a. Không đủ cơ sở để tính toán

b. Phải là 0.7564 USD/GBP

c. Phải là 0.8462 USD/GBP

d. Tất cả đều sai

26. Phát biểu không đúng về NHNN:

a. Là cơ quan ngang bộ

b. Là một pháp nhân

c. Là một chủ thể trong hệ thống tín dụng

d. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt

động ngân hàng và ngoại hối

27. Chỉ số VN-Index được tính toán bởi:

a. 30 công ty có vốn hóa lớn nhất sàn HN

b. 30 công ty có vốn hóa lớn nhất sàn HCM

c. Tất cả các công ty niêm yết tại sàn HN

d. Tất cả các công ty niêm yết tại sàn HCM

28. Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua

bán các loại hàng hóa gồm:

a. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh

b. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN

c. Cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu kho bạc, chứng khoán phái sinh

d. cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng khoán phái sinh

29. Tổ chức phi tài chính không được thực hiện nghiệp vụ nào:

a. Bão lãnh

b. Cho vay

c. Nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản

của khách hàng

d. Tất cả đều đúng

30. Pháp và Đức có bản thực hiệp hợp đồng sau, cả hai sẽ thực hiện như

thế nào:

Đức tuân thủ Đức không tuân thủ

Pháp tuân thủ Pháp thu 8 tỷ Pháp thu 2 tỷ

Đức thu 8 tỷ Đức thu 10 tỷ

Pháp không tuân thủ Pháp thu 10 tỷ Pháp thu 4 tỷ

Đức thu 2 tỷ Đức thu 4 tỷ

a. Cả hai nước đều tuân thủ

b. Một trong 2 nước có nước không tuân thủ

c. Cả hai nước không tuân thủ

31. Tỷ giá GBP/USD là 1,6958 - 1,7359. Vậy USD bằng bao nhiêu GBP:

a. 0.5890 - 0.5759 USD/GBP

b. 0.5897 - 0.5761 USD/GBP

c. 0.5761 - 0.5897 USD/GBP

d. 0.5759 - 0.5890 USD/GBP

32. CPI 12 tháng qua cho như bảng sau:

% chiếm trong Mức giá hiện tại Mức giá 1 năm

CPI trước

40% 160 155 Hàng hóa

60% 232 219 Dịch vụ

Tính CPI:

a. 3%

b. 4%

c. 5%

33. Công ty đang xem xét thưởng cuối năm 2010 cho anh Thành. Anh có

thể nhận khoản thưởng này vào tháng 12/2010 hoặc tháng 1/2011. Tuy

nhiên, từ năm 2011 anh Thành sẽ được tăng lương. Vậy anh Thành nên

nhận khoản tiền thưởng này vào thời điểm nào? (biết mức thu nhập hiện

tại của anh đã thuộc diện phải đóng thuế thu nhập):

a. Vào đầu tháng 1/2011

b. Vào tháng 12/2010

c. Vào thời điểm bất kỳ vì tổng số tiền thuế phải nộp là không thay đổi.

d. Vào thời điểm bất kỳ vì không phải nộp thuế cho số tiền thưởng này

34. Ngân hàng có trạng thái ngoại hối về USD là 5 triệu USD, tỷ giá biến

động từ 22000VND/USD còn 21000VND/USD. Tổn thất ngân hàng gặp

phải là:

a. 3 tỷ đồng

b. 5 tỷ đồng

c. 3 tỷ USD

d. 5 tỷ USD

35. Ngân hàng A có tài sản có ngoại tệ là 12 triệu USD, tài sản nợ ngoại tệ

là 8 triệu USD. Vì vậy:

a. Ngân hàng có trạng thái trường về ngoại hối

b. Ngân hàng có trạng thái đoản về ngoại hối

c. Ngân hàng có trạng thái cân bằng

d. Chưa xác định được trạng thái

36. Tỉ suất lãi gộp (gross margin) được xác định như sau:

a. Trừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu thuần rùi chia cho doanh thu thuần

b. Trừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu thuần rùi chia cho giá vốn hàng bán

c. Lấy giá vốn hàng bán chia cho doanh thu

d. Lấy doanh thu chia cho giá vốn hàng bán

37. Lợi nhuận gộp được xác định như sau:

a. Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động

b. Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động, giá vốn và chi phí bán hàng, chi

phí quản lý

c. Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động, giá vốn và chi phí bán hàng, chi

phí quản lý, lãi vay

d. Chính là lợi nhuận sau thuế ghi trên BCTC

38. Loại hình DN nào không có tư cách pháp nhân:

a. Chi nhánh công ty

b. Doanh nghiệp tư nhân

c. Công ty hợp danh

d. Không có cái nào đúng

39. Công ty nào có tư cách pháp nhân:

a. Chi nhánh công ty

b. Công ty tư nhân

c. Công ty hợp danh

d. Không câu nào đúng

40. Công ty có 11 thành viên thì công ty nào có ban kiểm soát :

a. Công ty cổ phần

b. Công ty TNHH

c. Doanh nghiệp tư nhân

d. Công ty hợp doanh

e. a và b đúng

41. Tỷ lệ an toàn vốn của TCTD là bao nhiêu:

a. 8%

b. 9%

c. 10%

d.11%

ĐÁP ÁN PHẦN 1: SẢN PHẨM VIETCOMBANK

1. (d) Tất cả đáp án

Trả lời

Phương thức thanh toán thẻ Visa Vietcombank :

✓Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng (tùy theo yêu cầu của

khách hàng);

✓Thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc tại bất cứ chi nhánh nào của

Vietcombank trên toàn quốc;

✓Thanh toán qua kênh VCB-iB@nking;

✓Lệnh chuyển tiền.

2. (a) Chính

Trả lời:

- Một thẻ chính được yêu cầu phát hành tối đa 03 thẻ phụ.

- Chủ thẻ chính là người chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản dư nợ

phát sinh từ thẻ chính và phụ.

3. (d) Cả 3 đáp án trên

4. (d) Visa, Master, American Express, Diners Club, JCB, CUP

5. (d) 1995 1996 2002

6. (c) a,b đều đúng

7. (c) Cả 2 đáp án trên

Trả lời:

Theo thông tin trên website VCB, để đăng ký sử dụng dịch vụ VCB SMS-

B@nking, Quý khách có thể đăng ký tại:

- Bất kỳ điểm giao dịch nào của Vietcombank trên toàn quốc.

- Bất kỳ máy ATM nào trên hệ thống của Vietcombank (áp dụng đối với Khách

hàng sử dụng thẻ ATM Connect 24)

8. (a) Viettel

Trả lời:

Dịch vụ thanh toán trên di động BankPlus là dịch vụ liên kết giữa Viettel

Telecom và Ngân hàng TMCP Ngoại thương (Vietcombank), cho phép

khách hàng là chủ thuê bao di động Viettel có thể thực hiện được các giao dịch

tài chính ngân hàng ngay trên chiếc điện thoại di động một cách nhanh chóng,

an toàn và tiện lợi ở bất cứ nơi đâu có sóng của Viettel.

9. (b) 300,000,000

Trả lời:

Hạn mức chuyển tiền:

Hạn mức chuyển tiền tối đa/khách hàng/ngày: 300.000.000 VND, không

giới hạn số lần thanh toán trong ngày, áp dụng chung cho tất cả các tính năng

chuyển tiền trên VCB-iB@nking.

Hạn mức chuyển tiền tối đa/giao dịch (áp dụng đối với giao dịch chuyển tiền

cho người hưởng tại Ngân hàng khác trong nước): 100.000.000 VND

10. (d) 29

Trả lời:

Bạn có thể rút tiền tại các máy ATM của ngân hàng trong liên minh thẻ:

1. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)

2. Ngân hàng TMCP Kỹ thường (Techcombank)

3. Ngân hàng TMCP Hàng Hải ( Maritime Bank)

4. Ngân hàng TMCP Bắc Á (BacABank)

5. Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)

6. Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)

7. Ngân hàng TMCP An Bình (ABBAnk)

8. Ngân hàng TMCP Phát triển nhà HCM (HDBank)

9. Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)

10. NGân hàng TMCP Tiên phong ( Tienphongbank)

11. Ngân hàng TMCP Sài gòn – HÀ Nội (SHB)

12. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBAnk)

13. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)

14. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)

15. Ngân hàng TMCO Sài gòn thương tín (Sacombank)

16. NGân hàng TMCP Việt Á (VietABAnk)

17. Ngan hàng TMCP Nam Việt (NaviBAnk)

18. Ngân hàng TMCP IndovinaBank

19. Ngân hàng VIDPublcBank

20. Ngân hàng Standard Chartered

21. Ngân hàng Shinhan

22. Ngân hàng TMCP Phương Nam (southernBank)

23. Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank)

24. Ngân hàng TMCP Nhà Mê Kong (MHBAnk)

25. Ngân hàng Hongleong

26. Ngân hàng TMCP Tiết kiệm Bưu điện (Lienvietpostbank)

27. Ngân hàng TMCP Kienlong (kienlongBank)

28. Ngân hàng TMCP Đại Dương ( OCeanBank)

29. Ngân hàng TMCP Đại Á (DaiABAnk)

11. (c) Cho phép chi vượt số dư trên tài khoản thẻ

Trả lời:

"Phải nạp tiền vào tài khoản mới sử dụng được" là thẻ debit, "Không cho phép

rút tiền tại máy ATM" sai vì đã là thẻ thì được phép rút tiền tại ATM, "Có thể

chuyển tiền từ tài khoản thẻ tín dụng sang tài khoản khác" sai vì không chuyển

khoản được.

12. (b) Thẻ ghi nợ chỉ được chi trong phạm vi số dư thẻ còn thẻ tín dụng

được chi vượt số dư thẻ

Trả lời:

Thẻ tín dụng cho phép khách hàng chi tiêu trước (trong hạn mức tín dụng) rồi

sau đó mới hoàn trả ngân hàng vào cuối kỳ.

Còn khách hàng dùng thẻ ghi nợ phải nộp tiền vào thẻ trước khi sử dụng và chỉ

được chi tiêu tối đa số tiền có trong thẻ. Khi hết tiền trong tài khoản thì khách

hàng không thể thực hiện tiếp các giao dịch khác, trừ khi nạp tiền vào thẻ.

13. (b) Chi nhánh/Phòng giao dịch bất kỳ của Ngân hàng Vietcombank để

tra soát

14. (a) VNĐ, USD

15. (b) Có, khách hàng có thể đến bất cứ Chi nhánh nào để phát hành.

16. (c) Sản phẩm thẻ mang thương hiệu American Express

17. (d) a và b

18. (b) 8.800 đồng/tháng/số điện thoại đăng ký đã bao gồm VAT

19. (c) 03 hạng thẻ

Trả lời:

Hạng Blue (xanh), Gold (vàng) và Diamond (kim cương)

20. (d) b và c

21. (b) 1900545413

22. (b) 15%

23. (b) 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội

24. (a) Mobifone, Vinaphone và Viettel

25. (b) Tối đa 3.000.000 VND/ngày, 500.000 VND/lần nạp

26. (a) Giảm 2% giá trị giao dịch

27. (b) Chỉ duy nhất nhà mạng Viettel

28. (d) Tất cả các địa điểm trên

29. (b) Giảm 5.5% giá trị giao dịch

30. (e) Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank JCB

31. (b) 24/7

32. (c) Chuyển khoản cho tài khoản cùng hệ thống VIETCOMBANK

33. (b) VCB-iB@nking và Mobile Bankplus

34. (c) Soạn tin nhắn “VCB cd” gửi 8170 để nhận tin nhắn từ

Vietcombank mỗi khi tài khoản hoặc chi tiêu thẻ tín dụng có biến động

35. (c) 7

36. (c) Tài khoản chuyên dùng

37. (d) Câu a và b

38. (b) Viettel Mobile và Mobiphone

39. (d) Cả 3 câu trên

40. (c) Tối đa 50.000.000đ/ ngày , tối đa 10.000.000đ/ giao dịch, tối

thiểu 50.000đ/ giao dịch

41. (a) VCB pgd Vungtau

42. (a) VCB atm hanoi hoankiem

43. (d) Cả a, b và c đều đúng

44. (d) 100 %

45. (d) 100 %

46. (d) 100 %

47. (b) 80 %

48. (c) 800 triệu đồng – 2,4 tỷ đồng

49. (c) Visa, Master, Amex, JCB, UnionPay

50. (d) Cả 3 câu trên

51. (d) Cả 3 câu trên đều đúng

52. (d) 50 triệu VND/ ngày

53. (d) Không thời hạn

54. (c) 5 năm

55. (a) 3 năm

56. (c) Câu a và b đều đúng

57. (a) VNĐ, USD

58. (a) Ngày 1

59. (c) Ngày 20

60. (b) Ngày 10

61. (c) Ngày 21

62. (a) Ngày 05

63. (d) Ngày 25

64. (b) 10 % + số tiền thanh toán tối thiểu kỳ trước chưa thanh toán (nếu

có) và số tiền vượt hạn mức trong kỳ (nếu có).

65. (b) Thẻ Master

66. (b) Chi nhánh/Phòng giao dịch bất kỳ của Ngân hàng Vietcombank để

tra soát

67. (b) 50

Trả lời:

Theo website Vietcombank. Tiện ích sử dụng thẻ:

 Chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tín dụng cao nhất so với các

sản phẩm thẻ khác và được hưởng 50 ngày không phát sinh lãi suất

 Dịch vụ thanh toán thẻ đa dạng:

 Thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm bán

hàng hoặc hàng triệu ATM có biểu tượng chấp nhận thẻ American

Express tại 230 quốc gia trên toàn thế giới.

 Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua Internet.

 Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt:

 Thanh toán bằng tiền mặt tại bất cứ chi nhánh nào của Vietcombank

 Lệnh chuyển tiền

 Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng.

 Dễ dàng quản lý và kiểm soát được toàn bộ những giao dịch chi tiêu của

mình mọi lúc, mọi nơi thông qua:

 Bản sao kê giao dịch thẻ chi tiết phát sinh hàng tháng do Chi nhánh

Vietcombank gửi tới địa chỉ thư tín của khách hàng

 Dịch vụ Internet Banking

 Dịch vụ SMS báo biến động số dư tài khoản cá nhân và giao dịch thẻ tín

dụng quốc tế của Vietcombank

 Dịch vụ du lịch từ các văn phòng dịch vụ du lịch của American Express trên

khắp thế giới, bao gồm:

 Thông tin về du lịch

 Tiện ích thanh toán (séc du lịch, đổi tiền, ứng tiền mặt khẩn cấp…)

 Dịch vụ thay thế thẻ khẩn cấp

 Dịch vụ trợ giúp khẩn cấp toàn cầu. Liên hệ số điện thoại: +84.8.3824

6795 +84.8.3824 6795 (miễn phí)

 Miễn phí Dịch vụ bảo hiểm toàn cầu với mức tối đa lên tới 5.000 USD

 Các ưu đãi về dịch vụ ngân hàng đi kèm (chỉ áp dụng đối với thẻ chính):

68. (b) 15

Trả lời:

Vietcombank Cashback Plus American Express là sả n phảm hợ p tác củ a hai

thương hie ̣u uy tín Vietcombank và American Express, chính thứ c ra má t từ

thá ng 7/2013. Thẻ nà y kho ng chỉ có đà y đủ các tính na ng tho ng thườ ng củ a

sả n phả m thẻ ghi nợ quó c té là chi tie u, rú t tiền tại hàng triệu đơn vị chá p

nha ̣ n thẻ, ATM tre n toà n cầu có biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế American

Express, mà cò n đem đén nhữ ng tie ̣n ích vượ t tro ̣ i cho cá c chủ thẻ như:

Chi tiêu trước - trừ tiền sau: tài khoản của khách hàng chỉ bị trừ tiền sau

15 ngày kể từ ngày giao dịch, giúp khách hàng vẫn được hưởng lãi suất

tiền gửi không kỳ hạn trên số tiền đã chi tiêu.

Chủ thẻ được chi tie u nhièu - tiét kie ̣m nhièu hơn như được hoàn tiền đến 5%

cho các giao dịch chi tie u tại các đơn vị chá p nha ̣ n thẻ thuo ̣ c chuõ i Alfresco’s và

C Express tre n toà n quó c. Ngoài ra, chủ thẻ được hoàn tiền 0,3% cho tát cả

giao dịch chi tiêu.

69. (c) Lãi suất

Trả lời:

70. (b) Chứng minh nhân dân

Trả lời:

Người nhận tiền không nhất thiết phải có tài khoản ở Ngân hàng. Trong

trường hợp này cần cung cấp tên, địa chỉ liên lạc, số chứng minh thư người

nhận, điện thoại (nếu có).

71. (b) 10%

72. (d) Tùy thuộc

Trả lời:

Phí tại quầy VCB nếu gửi và rút ra luền trong 2 ngày thì có tính phí, nếu sau 2

ngày thì không tính phí trong khi đó tại ATM là 1.100 VNĐ

73. (b) Money gram

Trả lời:

VCB dùng money gram , với tín nghĩa monex

THÔNG TIN THÊM VỀ SẢN PHẨM VIETCOMBANK

I.CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA VIETCOMBANK

Câu 1: Những kỷ lục nào Vietcombank đã đạt được và chính thức được

Niêm giám kỷ lục VN ghi nhận?

Trả lời:

Niên giám kỷ lục Việt Nam chính thức công nhận Ngân hàng TMCP Ngoại

Thương Việt Nam đạt được 02 kỷ lục “ Ngân hàng có nhiều máy ATM nhất” và

“Ngân hàng có nhiều sản phẩm thẻ đa dạng nhất” được công bố lần lượt trong

cuốn Niên giám kỷ lục Việt Nam năm 2008 và năm 2009.

Câu 2: Hiện tại Vietcombank phát hành những loại thẻ gì và tên những

sản phẩm thẻ đó là gì?

Trả lời:

A. Thẻ ghi nợ no ̣ i địa:

1. Thẻ Vietcombank Connect24

2. Thẻ Vietcombank SG24

B. Thẻ ghi nợ quó c té:

3. Thẻ Vietcombank Connect24 Visa

4. Thẻ Vietcombank Mastercard.

C. Thẻ tín dụng quó c té:

5. Thẻ Vietcombank Visa

6. Thẻ Vietcombank MasterCard Co ̣ i Nguò n

7. Thẻ Vietcombank American Express (truyèn thó ng)

8. Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines American Express (thẻ Bo ng sen

vàng)

Câu 3: Năm ra đời và những giải thưởng đã đạt được của thẻ

Vietcombank Connect24?

Trả lời:

Thẻ Vietcombank Connect24 chính thức được phát hành tháng 04.2002 và

qua 7 năm phát hành, NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã đạt được gần 4

triệu thẻ.

Thẻ Vietcombank Connect24 là sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên góp phần

to lớn trong việc thay đổi nhận thức của đại bộ phận dân chúng về sử dụng

một hệ thống thanh toán thay thế tiền mặt. Thẻ Vietcombank Connect24 ghi

dấu ấn mạnh mẽ trong lòng công chúng về hình ảnh NH TMCP Ngoại Thương

VN tiên phong trong công nghệ tiên tiến, hiện đại. Trong những năm qua, thẻ

Vietcombank Connect24 vinh dự được nhận nhiều giải thưởng như: giải

thưởng “Sao vàng đất Việt năm 2003”, “Sao khuê năm 2005”,“ Thương hiệu

quốc gia năm 2008” và là 1 sản phẩm thẻ duy nhất của NH TMCP Ngoại

Thương Việt Nam đạt được nhiều giải thưởng danh giá nhất.

Câu 4: Đặc điểm và tính năng của thẻ ghi nợ nội địa của Vietcombank?

Trả lời:

Hiện tại, Vietcombank phát hành 02 thương hiệu thẻ ghi nợ nội địa:

Vietcombank Connect24 và Thẻ Vietcombank SG24 với số lượng chủ thẻ đạt

gần 4 triệu thẻ.

Thẻ ghi nợ nội địa của Vietcombank được tích hợp các tính năng cơ bản như:

rút tiền mặt, truy vấn số dư, chuyển khoản (trong cùng một hệ thống) và các

dịch vụ giá trị gia tăng như thanh toán hóa đơn dịch vụ điện, nước, viễn thông

trực tiếp tại máy ATM đồng thời với thẻ ghi nợ nội địa chủ thẻ cũng có thể sử

dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ một cách tiện

lợi, bảo mật và dễ dàng.

Bên cạnh đó, cùng với sự ra đời của hệ thống i-banking của Vietcombank,

các chủ thẻ ghi nợ của Vietcombank còn được ứng dụng các công nghệ điện tử

ngân hàng vào các giao dịch của mình thông qua việc truy vấn số dư, sao kê

giao dịch gần nhất và chuyển khoản online một cách nhanh chóng, bảo mật và

hưởng ưu đãi miễn phí sử dụng dịch vụ từ Vietcombank.

Với mong muốn ngày càng hoàn thiện sản phẩm của mình hơn nữa, đáp

ứng tối đa các nhu cầu của khách hàng, tháng 04/2009 thẻ ghi nợ

Vietcombank Connect24 đã được nâng lên một tầm cao mới khi trở thành tấm

thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên có thể thanh toán trực tuyến trên mạng với độ bảo

mật cao sử dụng ứng dụng mật khẩu sử dụng một lần. Giờ đây, chủ thẻ

Vietcombank Connect24 có thể thanh toán online tại các website liên kết với

Vietcombank, tận hưởng cảm giác mua sắm trực tuyến, tiết kiệm thời gian,

công sức đồng thời được hưởng rất nhiều ưu đãi từ các nhà cung ứng dịch vụ

trực tuyến.

Câu 5: Đặc điểm và tính năng của thẻ ghi nợ quốc tế của Vietcombank?

Trả lời:

Thẻ ghi nợ quốc tế là sản phẩm thẻ được tích hợp cả tính năng của thẻ ghi

nợ nội địa và thẻ quốc tế, cho phép chủ thẻ có thẻ sử dụng thẻ với đầy đủ tính

năng cơ bản như rút tiền mặt, truy vấn số dư, chuyển khoản…và tính năng

nâng cao như thanh toán hóa đơn điện nước, viễn thông, thanh toán tại các

điểm chấp nhận thẻ của thẻ nội địa khi ở trong nước đò ng thờ i vã n có thẻ dễ

dà ng thanh toá n và rú t tiền mặt tại hàng triệu điểm chấp nhận thanh toán thẻ

và ứng tiền mặt tại nước ngoài. Ngoài ra, thẻ ghi nợ quốc tế của Vietcombank

cò n có thẻ đượ c dù ng để thanh toán trực tuyến tại rất nhiều website cung cấp

dịch vụ bá n hà ng trực tuyến.

Hiện tại, ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN phát hành thẻ ghi nợ quốc tế

Vietcombank Connect24 Visa và Vietcombank Mastercard. Là phiên bản nâng

cao của thẻ Connect24, thẻ Vietcombank Connect24 Visa là sự kết hợp 2

thương hiệu Connect24 là sản phẩm thẻ chủ đạo và truyền thống của

Vietcombank với thương hiệu thẻ nổi tiếng thế giới Visa. Tấm thẻ nội địa

Vietcombank Connect24 đã mang lên mình một thương hiệu quốc tế. Không

những thế, với hệ thống xử lý bảo mật theo tiêu chuẩn của tổ chức thẻ Quốc tế

Visa, thẻ Vietcombank Connect24 Visa luôn được hoàn thiện hơn trong việc xử

lý và bảo mật cho các giao dịch của chủ thẻ.

Một đặc điểm nổi bật của thẻ Vietcombank Connect24 Visa là chủ thẻ

Vietcombank Connect24 Visa còn được hưởng dịch vụ bảo hiểm đặc biệt của

Vietcombank liên kết với Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO) cung

cấp dịch vụ bảo hiểm tai nạn cho các chủ thẻ trong năm đầu tiên sử dụng thẻ

với mức bảo hiểm cao nhất lên đến 10 triệu đồng/vụ. Đây là một tính năng gia

tăng của thẻ Vietcombank Connect24 Visa thể hiện tâm huyết của ngân hàng

TMCP Ngoại Thương VN trong việc mang lại những tính năng và quyền lợi cao

nhất cho chủ thẻ.

Câu 6: Thẻ Vietcombank Connect24 có tính năng vượt trội gì so với các

loại thẻ ghi nợ khác?

Trả lời:

Thẻ Vietcombank Connect24 là thẻ ghi nợ nội địa duy nhất trên thị trường

hiện nay cho phép thanh toán trực tuyến – mua hàng trên các website liên kết

với Vietcombank một cách nhanh chóng, an toàn và bảo mật thông tin bằng

mật khẩu dùng một lần. Để có thể thanh toán trực tuyến, khách hàng cần:

 Đăng ký dịch vụ Internet Banking của Vietcombank tại các điểm giao

dịch trên toàn quốc.

 Đăng ký dịch vụ SMS Banking của Vietcombank qua các hình thức đăng

ký: qua website Vietcombank, qua hệ thống máy ATM và tại các điểm gia

dịch trên toàn quốc.

Câu 7: Hệ thống ATM của VCB chấp nhận các loại thẻ nào?

Trả lời:

Thẻ ghi nợ mang biểu tượng Connect 24, thẻ mang thương hiệu Visa,

Mastercard, Amex, JCB, Diners Club, thẻ của các ngân hàng tham gia kết nối hệ

thống với các Tổ chức chuyển mạch Thẻ.

Câu 8: Đặc điểm và tính năng của thẻ tín dụng quốc tế của Vietcombank?

Trả lời:

Thẻ tín dụng quó c té Vietcombank là sự kết hợp giữa Vietcombank và các

thương hiệu của TCTQT nổi tiếng toàn cầu như Visa, Mastercard và American

Express.

Thẻ tín dụng Vietcombank cho phép khách hàng thanh toán rộng rãi tại hơn

10.000 ĐVCNT của Vietcombank trên toàn quốc và hàng triệu điểm chấp nhận

thẻ trên thế giới. Đồng thời các chủ thẻ cũng có thể sử dụng thẻ để thanh toán

trực tuyến an toàn, thuận lợi và nhanh chóng tại các website cung ứng hàng

hóa và dịch vụ trên thế giới. Bên cạnh đó, thẻ tín dụng Vietcombank còn hỗ trợ

khách hàng rút tiền mặt tại các máy ATM hoặc tại các điểm ứng tiền mặt có

biểu tượng Visa, Mastercard và American Express. Với tính năng thanh toán

trước trả tiền sau, thẻ tín dụng Vietcombank là một sự lựa chọn tuyệt vời cho

những khách hàng thông minh với thời gian ưu đãi miễn lãi lên tới 45 ngày.

Không những thế, chủ thẻ tín dụng của Vietcombank hoàn toàn có thể tận

hưởng dịch vụ bảo hiểm theo yêu cầu với dịch vụ được hỗ trợ tối đa từ đối tác

cung cấp dịch vụ bảo hiểm Bảo Việt như: chỉ dẫn khi gặp sự cố, cung cấp thông

tin, vận chuyển y tế, hồi hương sau điều trị, hồi hương thi hài và thanh toán chi

phí y tế lên đến 5.000USD/người trên thời hạn bảo hiểm.

Bên cạnh đó, với dòng sản phẩm thẻ tín dụng cao cấp Vietcombank

American Express và sản phẩm thẻ liên kết Vietcombank Vietnam Airlines

American Express (thẻ Bo ng sen và ng) cá c chủ thẻ còn được hưởng các dịch

vụ đặc biệt như Chương trình điểm thưởng dành riêng cho các chủ thẻ Amex

chi tiêu cao để được đổi quà,…hay dịch vụ bảo hiểm đặc biệt như bảo hiểm tại

nạn trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam với số tiền bảo hiểm tối đa lên đến 5000

USD/người, bảo hiểm mất mát, thiệt hại hành lý khi đi nước ngoài. Đây là một

tính năng gia tăng của thẻ tín dụng cao cấp nhằm thể hiện tâm huyết của ngân

hàng TMCP Ngoại Thương VN trong việc mang lại sự hài lòng tối đa của khách

hàng.

Câu 9: Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của Vietcombank có được

hưởng các dịch vụ bảo hiểm không?

Trả lời:

Khách hàng là chủ thẻ tín dụng của Vietcombank có thể mua thêm dịch vụ

bảo hiểm tự nguyện với các quyền lợi như chỉ dẫn khi gặp sự cố, cung cấp

thông tin, vận chuyển y tế, hồi hương sau điều trị, hồi hương thi hài và thanh

toán chi phí y tế lên đến 5.000USD/người trên thời hạn bảo hiểm. Ngân hàng

TCMP Ngoại Thương VN sẽ thu hộ phí bảo hiểm và nộp thông tin của chủ thẻ

sang bên Cty Bảo hiềm đối tác (Công ty bảo hiểm Bảo Việt). Khách hàng sẽ

được hưởng các quyền lợi bảo hiểm như trong quy định của Công ty bảo hiểm

và trực tiếp liên hệ với công ty bảo hiểm trong mọi trường hợp phát sinh nghĩa

vụ bảo hiểm.

Riêng đối với dòng sản phẩm thẻ Amex và Vietcombank Vietnam Airlines

American Express (thẻ Bo ng sen và ng) thì phí bảo hiểm đã được tính trong phí

thường niên của thẻ. Quyền được hưởng bản hiểm của chủ thẻ là một tính

năng không thể tách rời của thẻ Amex và Amex Bông sen vàng. Mọi quyền lợi

bảo hiểm của chủ thẻ sẽ do công ty bảo hiểm Bảo Việt thực hiện.

Câu 10: Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Amex Bông sen vàng được

hưởng ưu đãi như thế nào?

Trả lời:

Thẻ tín dụng Amex Bông sen vàng là dòng sản phẩm thẻ cao cấp được kết

hợp giữa 2 thương hiệu hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính ngân

hàng là Vietcombank và lĩnh vực hàng không là hãng hàng không Quốc gia

Vietnam Airlines cùng với thương hiệu thẻ tín dụng đẳng cấp thế giới là

American Express. Khách hàng khi sử dụng thẻ Amex Bông sen vàng ngoài

việc khẳng định đẳng cấp sang trọng của mình còn được hưởng các dịch vụ

bảo hiểm của NH TMCP Ngoại Thương VN đi kèm và các chính sách ưu đãi của

Vietnam Airlines và Vietcombank như tích lũy điểm thưởng đổi quà của

Vietcombank đồng thời tích lũy điểm thưởng trong chương trình Khách hàng

thường xuyên của Vietnam Airlines thông qua việc mua vé và chi tiêu qua thẻ,

đổi điểm lấy vé bay và dịch vụ tại các đối tác, đặc biệt khi khách hàng đến phát

hành Amex Bông sen vàng của Vietcombank khách hàng sẽ trở thành hội viên

hạng Bạc của chương trình Golden Lotus Plus (GLP) của Vietnam Airlines. Như

vậy, chủ thẻ Vietcombank Vietnam Airlines American Express (thẻ Bo ng sen

vàng) đã trở thành những hội viên quan trọng không chỉ của Vietcombank mà

còn của Vietnam Airlines song song được hưởng rất nhiều ưu đãi vượt bậc của

cả 2 thương hiệu hàng đầu Việt Nam, tích lũy điểm đồng thời ở 2 nơi trên cùng

một số tiền chi tiêu qua thẻ và nhận được những phần quà và dịch vụ thưởng

thú vị.

Câu 11: Thẻ chip Vietcombank Visa/MasterCard có những tính năng

vượt trội gì so với thẻ từ?

Trả lời:

Thá ng 04/2009, Vietcombank đã chính thứ c co ng bó vie ̣c triẻn khai thà nh

co ng vie ̣c ứ ng dụ ng co ng nghe ̣ thẻ chip theo chuả n EMV cho sả n phả m thẻ tín

dụ ng quó c té Vietcombank Visa và Vietcombank MasterCard Co ̣ i Nguò n. Thẻ

chip (còn gọi là thẻ thông minh) theo chuẩn EMV là sản phẩm thẻ được gắn

chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và ứng

dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan trọng được mã hóa với độ bảo

mật cao. Với các tính năng như vậy, sản phẩm thẻ chip theo chuẩn EMV không

chỉ mang lại cho khách hàng sự tiện dụng mà còn giúp giảm thiểu rủi ro, giả

mạo nhằm tạo cho khách hàng sự yên tâm khi sử dụng sản phẩm thẻ. Cho tớ i

nay Vietcombank là nga n hà ng đàu tie n tạ i Vie ̣t Nam phá t hà nh đò ng thờ i hai

sả n phả m thẻ chip mang thương hie ̣u Visa và MasterCard theo chuả n EMV.

Câu 12: Các dịch vụ trên máy ATM của Vietcombank?

Trả lời:

Trên máy ATM của Vietcombank cung cấp rất nhiều dịch vụ tiện lợi cho các

chủ thẻ, bao gồm:

- Truy vấn số dư.

- Chuyển khoản.

- Rút tiền.

- Thanh toán phí (thanh toán hóa đơn điện, viễn thông…)

- Thanh toán DV viễn thông trả trước, tài chính…

- Đăng ký dịch vụ gia tăng (SMS banking, đổi PIN…)

Câu 13: Mạng lưới ĐVCNT của Vietcombank hiện tại như thế nào?

Trả lời:

Là ngân hàng đầu tiên trở thành ngân hàng đại lý thanh toán thẻ cho các

TCTQT từ năm 1993, NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam không những là ngân

hàng thanh toán mà còn là ngân hàng phát hành các thẻ tín dụng mang thương

hiệu Visa, Master và Amex, các thẻ ghi nợ quốc tế và nội địa. Bên cạnh đó,

Vietcombank còn là ngân hàng duy nhất chấp nhận thanh toán cả 6 loại thẻ tín

dụng quốc tế Visa, Mastercard, Amex, CUP, JCB và Diners Club. Tính đến nay,

Vietcombank đã phát triển được mạng lưới chấp nhận thẻ rộng khắp trên cả

nước với gần 10.000 ĐVCNT, chấp nhận thanh toán cả 6 loại thẻ quốc tế (bao

gồm cả thẻ chip, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng quốc tế) và các loại thẻ nội địa do

Vietcombank phát hành (thẻ Connect24 và thẻ SG24).

Câu 14: Là ĐVCNT Vietcombank thì được lợi gì?

Trả lời:

- Nâng cao hình ảnh, vị thế của cửa hàng cũng như dịch vụ dành cho khách

hàng:

 Cửa hàng của Bạn sẽ nằm trong mạng lưới hàng chục triệu điểm chấp

nhận thẻ trên khắp toàn cầu.

 Cơ hội quảng bá hình ảnh tới khách hàng và đẩy mạnh dịch vụ dành cho

khách hàng hơn nữa với việc bổ sung một phương thức thanh toán đa

dạng và tiện lợi cho khách hàng.

 Thể hiện tính chuyên nghiệp

- Giảm chi phí, Tiện dụng và An toàn hơn tiền mặt:

 Các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt có những điểm hạn chế sau:

 Phát sinh nhiều chi phí quản lý như kiểm đếm, vận chuyển …

 Sai sót hoặc thất thoát

 Tiền mặt không mang lại lợi nhuận, không được hưởng lãi suất của Ngân

hàng…

Vì vậy, với việc chấp nhận thanh toán thẻ, Bạn sẽ giảm thiểu được những hạn

chế trên do việc sử dụng tiền mặt mang lại.

- Nâng cao doanh số bán hàng do:

 Cửa hàng của Bạn chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn vì

người sử dụng thẻ thích mua sắm ở những cửa hàng có chấp nhận thẻ.

 Quan trọng hơn, khách hàng có xu hướng mua sắm nhiều hơn do không

bị giới hạn bởi số tiền mặt mang theo người, vì vậy trị giá mỗi giao dịch

bằng thẻ thường cao hơn so với giao dịch bằng tiền mặt.

II. PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ

Câu1 : Điều kiện để phát hành thẻ ghi nợ tại VCB?

Trả lời :

Tổ chức và cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam

có nhu cầu sử dụng thẻ, có tài khoản tiền gửi tại VCB và đảm bảo duy trì số dư

tài khoản tối thiểu theo quy định của VCB trong từng thời kỳ.

Câu 2: Một thẻ chính được phát hành tối đa mấy thẻ phụ? Ai là người có

quyền đưa ra các yêu cầu liên quan đến việc sử dụng thẻ?

Trả lời:

Một thẻ chính được phép phát hành tối đa 03 thẻ phụ.

Chủ thẻ chính là người có quyền đưa ra các yêu cầu liên quan đến việc sử dụng

thẻ chính và phụ.

Câu 3: Hồ sơ phát hành thẻ ghi nợ bao gồm những gì?

Trả lời:

Đơn xin phát hành thẻ, Bản sao CMND, Đăng ký mở TK các nhân (đối với

khách hàng chưa có TK).

Câu 4: Hiệu lực tối đa của thẻ ghi nợ quốc tế/nội địa do VCB phát hành là

bao lâu?

Trả lời:

Hiệu lực tối đa của thẻ ghi nợ do VCB phát hành:

- Thẻ nội địa: không thời hạn

- Thẻ quốc tế: tối đa là 05 năm

Câu 5: Loại thẻ nào của VCB cho phép bạn rút tiền mặt từ tài khoản thanh

toán của mình tại ATM ở nước ngoài?

Trả lời :

Thẻ Master MTV và Vietcombank Connect24 Visa

Câu 6: Sự khác nhau khi dùng thẻ C24/MTV/Visa C24 khi rút tiền mặt tại

ATM trong hệ thống VCB và ngoài hệ thống VCB?

Trả lời:

Bạn được miễn phí nếu rút tiền mặt bằng thẻ nội địa tại ATM trong hệ thống

VCB.

Câu 7: Tôi bị nuốt thẻ VCB C24 tại Eximbank thì tôi phải làm gì?

Trả lời:

Bạn hãy yêu cầu khóa thẻ tạm thời với bất kỳ phòng giao dịch/ CN nào của

VCB hoặc Trung tâm dịch vụ khách hàng của VCB- VCC để được trợ giúp

24/24.

Bạn liên hệ với các CN của VCB để yêu cầu được nhận lại thẻ trong khoảng thời

gian tối đa là 15 ngày.

Câu 8: Tôi cần làm gì khi bị mất thẻ/ quên số PIN?

Trả lời:

Bạn hãy liên hệ với bất kỳ phòng giao dịch/ CN nào của VCB hoặc VCC để được

trợ giúp 24/24.

Câu 10: Số tiền tối đa trong 1 ngày mà tôi có thể chi tiêu bằng thẻ VCB

C24 tại ĐVCNT thông thường/ ĐVCNT trên mạng là bao nhiêu?

Trả lời:

Bằng thẻ VCB C24,

- Tại POS thông thường, bạn có thể chi tiêu tối đa 50 triệu VND/ ngày

- Tại POS internet, bạn có thể chi tiêu tối đa 30 triệu VND/ ngày

Câu 11: Đối tượng và điều kiện để phát hành thẻ tín dụng tại VCB là gì?

Trả lời:

a. Đối tượng: Tất cả các cá nhân là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài

cư trú tại Việt Nam hoặc được các tổ chức uỷ quyền sử dụng đáp ứng các điều

kiện phát hành, sử dụng thẻ do VCB quy định và có nhu cầu sử dụng thẻ do

VCB phát hành.

b. Điều kiện phát hành

- Năng lực pháp luật:

 Cá nhân là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực pháp luật và năng lực

hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Người chưa thành niên từ

đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nếu muốn sử dụng thẻ phải được bảo

lãnh của người thứ ba (người giám hộ, người đại diện theo pháp luật)

theo quy định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam và chỉ được phép

phát hành thẻ phụ.

 Cá nhân là công dân nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: Có đủ năng

lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp

luật nước CHXHCN VN. Ngoài ra, cá nhân đó còn phải có thời hạn lưu trú

và làm việc còn lại ở Việt Nam ít nhất bằng thời hạn hiệu lực của thẻ

cộng thêm 40 ngày.

- Năng lực tài chính:

Tuỳ theo tình hình tài chính và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với VCB,

Giám đốc hoặc người được Giám đốc uỷ quyền tại CNPH có quyền quyết định

phát hành thẻ trên cở sở tín chấp hoặc tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh.

 Phát hành trên cơ sở tín chấp:

 Chủ thẻ phải có đủ năng lực tài chính để trả nợ khoản tín dụng đã sử

dụng cùng lãi và phí phát sinh đồng thời phải đáp ứng các đièu kiện về

cho vay tín chấp của VCB trong từng thời kỳ.

 Phát hành dựa trên tài sản bảo đảm: Theo quy định của VCB trong từng

thời kỳ.

 Phát hành dựa trên hình thức bảo lãnh: Các cá nhân, công ty, tổ chức có

đủ điều kiện phát hành thẻ tín chấp hoặc có tài sản bảo đảm có thể bảo

lãnh cho người khác để được VCB phát hành thẻ.

Câu 12: Tôi muốn phát hành thẻ tín dụng cá nhân của VCB dựa trên hình

thức tín chấp thì tôi phải cung cấp/ xuất trình cho ngân hàng những loại

giấy tờ gì?

Trả lời:

- Các giá y tờ chứ ng minh na ng lự c phá p lua ̣ t:

+ Đơn đề nghị phát hành thẻ của cá nhân,

+ Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng (2 bản),

+ Hợp đồng bảo hiểm (nếu có),

+ Bản sao giá y CMND/hộ chiếu và chứng nhận cư trú của chủ thẻ chính và phụ

(xuất trình bản chính để đối chiếu),

+ Bản sao Visa thể hiện thời hạn được phép lưu trú tại Việt Nam đối với người

nước ngoài (xuất trình bản chính để đối chiếu),

- Các giá y tờ chứ ng minh na ng lự c tà i chính:

+ Hợp đồng lao động và /hoặc giấy xác nha ̣ n củ a tỏ chứ c/co ng ty vè thu nha ̣ p

củ a cá nha n đè nghị phá t hà nh thẻ,

+ Cam két sẽ tho ng bá o néu cá nha n đó có thay đỏ i vị trí co ng tác trong tổ

chức/công ty hoặc thôi việc (theo mãu),

Câu 13: Một thẻ chính được phát hành tối đa mấy thẻ phụ? Trách nhiệm

thanh toán các khoản dư nợ phát sinh trên thẻ chính và phụ thuộc về ai?

Trả lời:

- Một thẻ chính được yêu cầu phát hành tối đa 03 thẻ phụ.

- Chủ thẻ chính là người chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản dư nợ

phát sinh từ thẻ chính và phụ.

Câu 14: Tôi được công ty ủy quyền sử dụng thẻ tín dụng do VCB phát

hành thì tôi có thể yêu cầu VCB phát hành thẻ phụ cho người nhà tôi sử

dụng được không?

Trả lời:

Không được. Bởi vì thẻ của bạn là thẻ cá nhân do công ty của bạn đứng tên

phát hành và ủy quyền cho bạn sử dụng. Chỉ công ty của bạn mới có quyền đưa

ra các quyết định liên quan đến việc sử dụng thẻ đó, đồng thời sẽ chịu trách

nhiệm thanh toán các khoản dư nợ phát sinh thẻ thẻ này. Do vậy, bạn không

được phép đề nghị ngân hàng phát hành thẻ phụ.

Câu 15: Tôi muốn ngân hàng phát hành thẻ VisaCard cho con tôi 16 tuổi

để cháu đi du học thì tôi phải làm gì?

Trả lời:

Vì con bạn mới 16 tuổi, là người chưa thành niên nên nếu muốn sử dụng

thẻ phải được bảo lãnh của người thứ ba (người giám hộ, người đại diện theo

pháp luật) theo quy định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam và chỉ được

phép phát hành thẻ phụ. Do vậy, bạn sẽ yêu cầu ngân hàng phát hành thẻ

chính cho mình và thẻ phụ cho con bạn.

Câu 16: Hiệu lực tối đa của thẻ tín dụng do VCB phát hành là bao lâu?

Trả lời:

Hiệu lực tối đa của thẻ tín dụng do VCB phát hành là 03 năm.

Câu 17: Khi phát hành thẻ tín dụng của VCB, tôi được hưởng những dịch

vụ gì? Thẻ Amex cung cấp dịch vụ đặc biệt gì?

Trả lời:

Khi phát hành và sử dụng thẻ tín dụng của VCB, bạn được:

- Ngân hàng ứng trước tiền để bạn chi tiêu trong thời hạn từ 45 đến 50 ngày

(tùy vào từng loại thẻ).

- Ngân hàng ưu đãi nếu bạn thanh toán toàn bộ số dư nợ trên sao kê chậm

nhất vào ngày đến hạn thanh toán (của từng loại thẻ).

- Đảm bảo an toàn trong trường hợp bị mất thẻ nếu bạn thông báo ngay cho

ngân hàng.

- Ngân hàng cung cấp các dịch vụ trợ giúp miễn phí 24/24

Ngoài ra, nếu bạn là chủ thẻ Amex VCB, bạn còn được hưởng:

- Miễn phí dịch vụ bảo hiểm toàn cầu dành riêng cho chủ thẻ Amex với mức

+ Tai nạn trong lãnh thổ Việt Nam: 1.000 USD người/ vụ

+ Tai nạn ngoài lãnh thổ Việt Nam: 5.000 USD người/ vụ (trong chuyến hành

trình dưới 90 ngày)

+ Bảo hiểm mất hành lý

- Tham gia chương trình điểm thưởng tích lũy khi chi tiêu bằng thẻ Amex

- Trở thành hội viên hạng bạc chương trình Bông sen vàng của Vietnam

Airlines (VNA) mà chưa cần tham gia chuyến bay nào và được tham gia

chương trình điểm thưởng của VNA nếu bạn là chủ thẻ Amex Bông sen vàng.

Câu 18: Tôi cần làm gì khi mất thẻ/ quên số PIN/ muốn chi tiêu qua

Internet/ tăng hạn mức chi tiêu…?

Trả lời:

- Bạn cần đến CNPH để yêu cầu bằng văn bản.

- Nếu bị mất thẻ, bạn phải liên lạc ngay bằng phương tiện nhanh nhất tới VCB

(CN hoặc Trung tâm dịch vụ khách hàng) để yêu cầu tạm khóa thẻ, sau đó bạn

cần phải đến CNPH để hoàn tất các thủ tục bằng văn bản.

Câu 19: Tôi có thể chi tiêu/ rút tiền mặt bằng thẻ VisaCard VCB với số

tiền tối đa trong 1 ngày là bao nhiêu?

Trả lời:

Nếu bạn không có yêu cầu gì khác với ngân hàng thì số tiền tối đa mặc định mà

bạn có thể sử dụng trong 01 ngày bằng thẻ VisaCard VCB:

- Vàng: 30 triệu VND chi tiêu và 15 triệu VND rút tiền mặt

- Bạc: 10 triệu VND chi tiêu và 05 triệu VND rút tiền mặt

Câu 20: Tôi có nên sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt không?

Trả lời:

Ngân hàng chỉ khuyến khích bạn sử dụng thẻ để chi tiêu mà không khuyến

khích bạn dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt. Do vậy, nếu bạn rút tiền mặt bằng

thẻ tín dụng thì bạn sẽ phải trả phí rút tiền mặt là 4% số tiền rút (tối thiểu là

50.000 VND). Ngoài ra, ngân hàng còn tính lãi từ ngày giao dịch này được cập

nhật vào hệ thống cho đến ngày ra sao kê.

Câu 21: Tôi muốn biết sự khác nhau khi rút tiền mặt/chi tiêu bằng thẻ

Credit và thẻ Debit?

Trả lời:

- Chi tiêu/ rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng là bạn đã được ngân hàng cấp tín

dụng, ứng trước tiền để bạn sử dụng, sau đó bạn trả nợ cho ngân hàng sau.

- Chi tiêu/ rút tiền mặt bằng thẻ ghi nợ là bạn sử dụng số tiền mà bạn đang có

trong chính tài khoản của bạn.

Câu 22: Tôi cần làm gì và liên hệ với ai nếu gặp khó khăn khi chi tiêu

bằng thẻ?

Trả lời:

Bạn hãy liên hệ với Trung tâm dịch vụ khách hàng của VCB để được trợ

giúp 24/24 hoặc với các chi nhánh/ phòng giao dịch của VCB để biết thêm

thông tin.

Điện thoại hotlines: 04-38243524 hoặc 04-38245716

Câu 23: Khi nào tôi nhận được sao kê thẻ tín dụng và khi nào tôi phải

thanh toán sao kê? Số tiền thanh toán tối thiểu là bao nhiêu?

Trả lời:

a. Ngày sao kê:

- Thẻ Amex: ngày 01 hàng tháng

- Thẻ Master: ngày 10 hàng tháng

- Thẻ Visa: ngày 20 hàng tháng

Bạn sẽ nhận được sao kê bằng đường bưu điện trong vòng 01 tuần kể từ

các ngày trên hoặc ngày tiếp theo các ngày trên nếu bạn có đăng ký với VCB

địa chỉ gửi sao kê bằng email.

b. Ngày đến hạn thanh toán:

- Thẻ Amex: ngày 21 hàng tháng

- Thẻ Master: ngày 25 hàng tháng

- Thẻ Visa: ngày 05 hàng tháng

c. Số tiền thanh toán tối thiểu:

Là 20% số dư nợ hiện tại cộng với số tiền thanh toán tối thiểu kỳ trước

chưa thanh toán (nếu có) và số tiền vượt hạn mức trong kỳ (nếu có).

Câu 24: Tôi thường xuyên phải đi công tác xa, vậy làm sao tôi có thể nhận

được sao kê thẻ hàng tháng?

Trả lời:

Bạn hãy đăng ký với VCB để được sử dụng miễn phí dịch vụ gửi sao kê bằng

email.

Câu 25: Hãy cho tôi biết cách sử dụng và bảo quản số PIN/ thẻ mà VCB

cấp?

Trả lời:

Bảo quản thẻ: tránh nước, nhiệt (hỏng băng từ), bẻ cong…

Bảo quản PIN: - Không cho người khác biết

- Không dùng số điện thoại, ngày sinh, CMND…

- Nếu nghi ngờ bị lộ PIN phải đổi PIN.

Câu 26: Tôi có thể thanh toán sao kê thẻ tín dụng do VCB phát hành bằng

các hình thức nào?

Trả lời:

Căn cứ theo yêu cầu bằng văn bản từ chủ thẻ và tùy theo quy định của từng

loại thẻ trong từng thời kỳ, VCB có thể thực hiện một trong các phương thức

trả nợ sau:

a. Trích nợ tự động:

Tù y theo ye u càu củ a khách hà ng và só dư tre n tà i khoả n do khá ch hà ng chỉ

định thanh toá n, VCB sẽ tự động trích nợ tài khoản đó để thanh toá n theo 3

cá ch:

- Trích nợ hà ng thá ng: Thanh toá n toà n bo ̣ hoa ̣ c mo ̣ t phà n só dư nợ cuó i kỳ sao

kê trong khoảng thời gian từ ngày sao kê đến hết ngày đến hạn,

- Trích nợ tối thiểu: Thanh toá n phà n trị giá thanh toá n tó i thiẻu trong khoảng

thời gian từ ngày sao kê đến hết ngày đến hạn,

- Trích nợ hà ng ngày: Thanh toà n bo ̣ hoa ̣ c mo ̣ t phà n cá c giao dịch và phí đã

đượ c ca ̣ p nha ̣ t hà ng ngà y và o chương trình quả n lý thẻ.

b. Nộp tiền mặt:

Khách hàng thanh toán sao kê bằng tiền mặt tại tất cả các điểm giao dịch của

VCB.

c. Chuyển tiền:

Khách hàng chuyển tiền từ tài khoản tại VCB hoặc ngân hàng khác đến để

thanh toán, trên lệnh chuyển tiền phải chỉ rõ no ̣ i dung chuyẻn tièn, số tài

khoản thẻ, tên chủ thẻ, tài khoản chuyển đến (Trung gian thanh toá n thẻ của

Ho ̣ i sở chính).

d. Các phương thứ c khá c:

- Khách hàng có thể tự trích tài khoản tiền gửi bằng VND hoặc USD của mình

mở tại VCB để thực hiện việc thanh toán số dư nợ tài khoản thẻ cho ngân hàng

thông qua hệ thống giao dịch tự động ATM, ib@nking của VCB ....

- Nếu nguồn trả nợ của chủ thẻ là ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng sẽ

chuyển đổi ra VND theo tỷ giá mua tiền mặt hoặc chuyển khoản của VCB tại

thời điểm hạch toán trả nợ.

Câu 27: Là ĐVCNT Vietcombank thì được lợi gì?

Trả lời:

- Nâng cao hình ảnh, vị thế của cửa hàng cũng như dịch vụ dành cho khách

hàng:

 Cửa hàng của Bạn sẽ nằm trong mạng lưới hàng chục triệu điểm chấp

nhận thẻ trên khắp toàn cầu.

 Cơ hội quảng bá hình ảnh tới khách hàng và đẩy mạnh dịch vụ dành cho

khách hàng hơn nữa với việc bổ sung một phương thức thanh toán đa

dạng và tiện lợi cho khách hàng.

 Thể hiện tính chuyên nghiệp

- Giảm chi phí, Tiện dụng và An toàn hơn tiền mặt:

Các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt có những điểm hạn chế sau:

 Phát sinh nhiều chi phí quản lý như kiểm đếm, vận chuyển …

 Sai sót hoặc thất thoát

 Tiền mặt không mang lại lợi nhuận, không được hưởng lãi suất của Ngân

hàng…

Vì vậy, với việc chấp nhận thanh toán thẻ, Bạn sẽ giảm thiểu được những hạn

chế trên do việc sử dụng tiền mặt mang lại.

- Nâng cao doanh số bán hàng do:

- Cửa hàng của Bạn chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn vì

người sử dụng thẻ thích mua sắm ở những cửa hàng có chấp nhận thẻ.

- Quan trọng hơn, khách hàng có xu hướng mua sắm nhiều hơn do không

bị giới hạn bởi số tiền mặt mang theo người, vì vậy trị giá mỗi giao dịch

bằng thẻ thường cao hơn so với giao dịch bằng tiền mặt.

III. GIẢI QUYẾT TRA SOÁT KHIẾU NẠI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

Câu 1:Chủ thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank giao dịch rút tiền tại ATM, giao

dịch không thành công nhưng tài khoản chủ thẻ đã bị trừ tiền,

Vietcombank phải có trách nhiệm trả lời kết quả tra soát cho chủ thẻ tối

đa bao nhiêu ngày kể từ ngày chủ thẻ đến tra soát?

Trả lời:

- Nếu giao dịch thực hiện tại ATM của VCB: thời gian NH trả lời tối đa 7 ngày

làm việc.

- Nếu giao dịch thực hiện tại ATM của ngân hàng thành viên Smartlink: thời

gian NH trả lời tối đa 14 ngày làm việc.

- Nếu giao dịch thực hiện tại ATM của ngân hàng khác: thời gian NH trả lời tối

đa 20 ngày làm việc

Câu 2: Các giao dịch tra soát liên quan đến thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín

dụng, ngân hàng phải trả lời tra soát cho chủ thẻ trong thời gian bao lâu?

Trả lời:

Việc xử lý tra soát đối với thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng phải tuân thủ

theo quy định của các Tổ chức thẻ quốc tế. Thời gian NH trả lời tra soát cho

khách hàng tối đa là 80 ngày kể từ ngày khách hàng thực hiện tra soát.

Câu 3: Khi sử dụng thẻ, khách hàng cần lưu ý điều gì:

Trả lời:

- Ngay khi nhận thẻ khách hàng hãy ký tên vào dải băng chữ ký ở mặt sau thẻ,

không bao giờ được ghi lại mã số cá nhân (PIN) mà hãy cố nhớ mã số này, luôn

luôn đảm bảo thẻ trong sự kiểm soát của chủ thẻ.

- Lưu lại thông tin số thẻ và số điện thoại dịch vụ khách hàng để liên hệ khi

cần thiết, khi chọn số PIN nên tránh sử dụng thông tin như , số điện thoại, ngày

tháng năm sinh, số chứng minh thư, … Không bao giờ cung cấp mã số PIN cho

ai.

- Khi thực hiện xong giao dịch ATM, hãy nhớ lấy lại thẻ và các biên lai giao

dịch.Khi thẻ bị nuốt trong máy ATM, hãy cẩn trọng với những người muốn

giúp lấy thẻ ra trừ trường hợp là nhân viên ngân hàng vì những người này có

thể đã lấy được thông tin số PIN và sau đó sẽ cố gắng lấy thẻ của khách hàng

để rút tiền.

Câu 4: Khi khách hàng nghi ngờ thẻ của mình bị lộ thông tin, khách hàng

phải làm gì?

Trả lời:

- Báo ngay với Trung tâm DVKH của VCB để yêu cầu khoá thẻ tạm thời.

- Liên hệ với Chi nhánh PH để làm thủ tục đưa thẻ lên danh sách cấm lưu hành

và phát hành thẻ thay thế (nếu cần)

Câu 5: Khách hàng cần làm gì khi thẻ của bạn bị mất cắp hoặc thất lạc?

Trả lời:

Liên hệ với ngân hàng phát hành của bạn ngay lập tức để thông báo việc

mất cắp, thất lạc thẻ. Ngân hàng phát hành sẽ khoá thẻ để phòng ngừa thẻ bị

lợi dụng và sẽ phát hành thẻ mới theo yêu cầu của bạn. Bạn nên lưu thông tin

về ngân hàng phát hành thẻ như tên, số điện thoại dịch vụ khách hàng và lưu

cả số thẻ của bạn nhưng không được lưu cùng một chỗ với thẻ.

Câu 6: Phishing là gì?

Trả lời:

Là việc tội phạm gửi email và tạo ra các website giả mạo giống như các

website hợp pháp đang hoạt động để lừa chủ thẻ cung cấp thông tin thẻ. Tội

phạm thẻ sử dụng email gửi cho các chủ thẻ và đường kết nối tới các trang

web giả mạo, yêu cầu chủ thẻ cung cấp các thông tin cá nhân, thông tin về thẻ

và mật mã. Các thông tin thường được yêu cầu cung cấp như số thẻ, số tài

khoản, mật mã, số CVV2, số chứng minh thư, tên mẹ đẻ.

Các tổ chức thẻ và các tổ chức phát hành không yêu cầu chủ thẻ cung cấp

thông tin qua email nên khi nhận được các email có nội dung yêu cầu cung cấp

thông tin thì chủ thẻ không trả lời và thông báo ngay cho tổ chức phát hành

thẻ.

ĐÁP ÁN PHẦN 2: KINH TẾ VI MÔ-VĨ MÔ

1. (a) Giá cả tăng

Trả lời:

Trong ngắn hạn giá cả luôn cứng nhắc, chỉ trong dài hạn giá cả mới thay đổi

2. (c) Tăng 10,000

Trả lời:

Số nhân thuế=MPC/(1-MPC)

Số nhân chi tiêu chính phủ = 1/(1-MPC) vơi MPC = 0.8

Tổng cầu AD=2000*1/(1-0.8)=10000

3. (d) Tổng cầu tăng

Trả lời:

Khi thay đổi thuế và chi tiêu G cùng 1 lượng thì tác động của chi tiêu G đối với

sản lượng Y (tổng cầu) sẽ mạnh hơn tác động của thuế.

4. (a) Do công ty chứng khoán đổi mới quy trình công nghệ sang khớp

lệnh tự động nên Nam bị sa thải do ko đủ trình độ IT

Trả lời:

c là thất nghiệp tạm thời

b là thất nghiệp chu kì

Chỉ có a là thất nghiệp cơ cấu

THÔNG TIN THÊM

- Thất nghiệp cơ cấu là dạng thất nghiệp do các chính sách chuyển dịch cơ cấu

ngành, cơ cấu vùng khiến cho người lao động phải mất một thời gian nhất định

để thích ứng với công việc mới. Do 2 nguyên nhân: Người lao động thiếu kỹ

năng, Khác biệt về nơi cư trú

- Thất nghiệp tạm thời là người LĐ chủ động thất nghiệp để có thời gian chọn

công việc - khác tốt hơn, học tập để có công việc khác tốt hơn

- Thất nghiệp chu kỳ (thất nghiệp theo lý thuyết Keynes) là loại thất nghiệp

được tạo ra trong tình trạng nền kinh tế suy thoái.

5. (d) Thất nghiệp chu kỳ

Trả lời:

Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu

6. (a) Mục đích sử dụng

Trả lời:

Sản phầm cuối cùng và sản phẩm trung gian được phân loại ra là dựa trên muc

đích sử dụng của người mua nó. Ví dụ cùng là chai rượu nếu nó được mua để

uống thì đó là sp cuối cùng. Còn nó được mua để chế biến thức ăn trong nhà

hàng rồi bán lại cho người khác thì đó là sản phẩm trung gian.

7. (a) Cầu tiền ko đổi, lãi suất ko đổi

Trả lời:

Đường Cầu tiền không nhảy cảm với lãi suất tức là đường cầu tiền thẳng đứng

8. (b) Chi tiêu chính phủ

Trả lời:

Chính phủ và Ngân hàng trung ương có hai công cụ quan trọng để điều hành

nền kinh tế đó là chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ=> Chỉ có câu b là

công cụ của Chính phủ. Câu a, c,d là thuộc về chính sách tiền tệ đó là các công

cụ của NHTW

9. (c) Nghiệp vụ thị trường mở

Trả lời:

Nghiệp vụ thị trường mở có một số ưu điểm hơn so với các công cụ khác của

chính sách tiền tệ. Cụ thể:

 Ngân hàng trung ương có thể chủ động tiến hành mà không phải phụ

thuộc vào nhu cầu của các ngân hàng trung gian.

 Nghiệp vụ này tương đối linh hoạt và chính xác, có thể được sử dụng ở

bất kỳ mức độ nào. Nếu mong muốn của ngân hàng trung ương là thay

đổi dự trữ của các ngân hàng ở biên độ lớn, nó sẽ mua hoặc bán nhiều

chứng khoán. Và ngược lại, muốn thay đổi dự trữ của các ngân hàng

trung gian ở biên độ nhỏ, ngân hàng trung ương sẽ thực hiện việc mua

và bán một ít chứng khoán thôi.

 Nghiệp vụ thị trường mở dễ dàng được đảo ngược lại khi có một sai lầm

xảy ra trong lúc tiến hành. Giả sử ngân hàng trung ương thấy rằng cung

ứng tiền tệ tăng quá nhanh do nó mua trên thị trường mở quá nhiều, thì

nó có thể sửa chữa ngay lập tức bằng cách tiến hành nghiệp vụ bán trên

thị trường mở và ngược lại.

 Nghiệp vụ thị trường mở có thể được hoàn thành nhanh chóng, không

gây nên những chậm trễ về mặt hành chính.

10. (a) Dự trữ NHTM tăng

Trả lời:

Khi bán trái phiếu nghĩa là NHNN rút tiền trong lưu thông về=> cung tiền

giảm=> Lãi suất tăng=> Loại câu b,c. Trong khi đó:

Tiền dự trữ của Ngân hàng thương mại gồm:

- Tiền mặt taị quỹ

- Tiền gửi tại các ngân hàng khác

- Tiền gửi ở ngân hàng trung ương

+ Tiền gửi dự trữ bắt buộc ( Tiền gửi dự trữ pháp định )

+ Tiền gửi thanh toán: tiền gửi của các Ngân hàng thương mại tại Ngân hàng

trung ương để đảm bảo nhu cầu thanh toán.

- Dự trữ các giấy tờ có giá ngắn hạn như tín phiếu kho bạc, tín phiếu

ngân hàng nhà nước, các loại giấy nợ có giá khác…

=> Dự trữ NHTM sẽ tăng

THÔNG TIN THÊM

Tiền dự trữ của Ngân hàng thương mại gồm:

- Tiền mặt taị quỹ: bao gồm giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại, tùy thuộc và

quy mô hoạt động của từng Ngân hàng thương mại vào nhu cầu thường xuyên

cũng như nhu cầu thời vụ của các khoản chi tiền mặt mà Ngân hàng thương

mại để tồn quỹ tiền mặt cho hợp lí. Tồn quỹ tiền mặt có khả năng thanh toán

kịp thời nhất, nhưng tiền này không sinh lời cho ngân hàng. Nếu để tiền quá

nhiều sẽ động vốn, không sinh lời, nếu duy trì một lượng tiền quá ít không đáp

ứng nhu cầu khách hàng thì sẽ mất khách hàng. Vì vậy Ngân hàng thương mại

cần phải tính toán duy trì cho hợp lí.

- Tiền gửi tại các ngân hàng khác: nhằm bổ sung ngân quỹ và đáp ứng, trang

trải nhu cầu thực tế theo yêu cầu của khách hàng hoặc là để nhờ các ngân hàng

thực hiện một số dịch vụ như mua chứng khoán, chuyển tiền, bảo lãnh tín

dụng…số tiền này được tính toán theo mức độ của quan hệ đại lí giữa các Ngân

hàng thương mại.

- Tiền gửi ở ngân hàng trung ương: ngân hàng thương mại gửi theo sự bắt

buộc của ngân hàng trung ương để ngân hàng trung ương duy trì tỷ lệ bắt

buộc nhằm thực thi chính sách tiền tệ, mặt khác khi cần có thể rút tiền mặt tại

ngân hàng trung ương để bổ sung ngân quỹ bao gồm:

+ Tiền gửi dự trữ bắt buộc ( Tiền gửi dự trữ pháp định ): được tính theo tỷ

lệ quy định của Ngân hàng Trung ương và số vốn huy động trong một thời ký

nhất định. Ở Việt Nam, tỷ lệ dự trữ quy định bắt buộc từ 0 đến 20% trên tổng

số tiền gửi huy động được của các tổ chức tín dụng.

+ Tiền gửi thanh toán: tiền gửi của các Ngân hàng thương mại tại Ngân hàng

trung ương để đảm bảo nhu cầu thanh toán.

- Dự trữ các giấy tờ có giá ngắn hạn như tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng

nhà nước, các loại giấy nợ có giá khác…

11. (b) Lãi suất tăng

Trả lời:

Khi chính phủ dự kiến vay để chi tiêu thì mọi người sẽ dự kiến mức cung ứng

tiền tệ sẽ tăng và lạm phát cũng tăng theo. Sự gia tăng tỷ lệ lạm phát dự kiến

này làm tăng lãi suất danh nghĩa thông qua hiệu ứng Fisher.

12. (a) Tài khoản vãng lai

Trả lời:

Tài khoản vãng lai gồm: cán cân mậu dịch, các cân dịch vụ, thu nhập, chuyển

giao vãng lai. Trong đó, chuyển giao vãng lai ghi nhận các giao dịch mang

tính 1 chiều từ quốc gia này sang quốc gia khác ( VD như quà tặng, hàng viện

trợ, cứu trợ nhân đạo,…).

13. (c) Cả cung và cầu tăng

Trả lời:

Câu a và b chưa chắc sẽ tăng vì còn tùy thuộc cung và cầu cái nào tăng nhiều

hơn đủ để đẩy cao giá cân bằng so với trước. Câu d thì giá cân bằng chắc chắn

giảm=>Chỉ có câu c là chắc chắc tang, các bạn vẽ hình ra sẽ dễ hình dung nhất.

14. (c) Tăng đầu tư công

Trả lời:

Chính sách tài khoá mở rộng được áp dụng khi nền kinh tế có mức sản

lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng. Khi chính phủ tăng chi tiêu hoặc

giảm thuế nhằm kích thích tổng cầu , tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ

tăng làm cho đường IS dịch chuyển sang phải. Lúc này sản lượng cân bằng

tăng do đó làm tăng cầu tiền để phục vụ mục đích giao dịch. Sự gia tăng cầu

tiền này đẩy lãi suất tăng lên và làm giảm đầu tư. Sự lấn át đầu tư như vậy triệt

tiêu một phần ảnh hưởng của chính sách mở rộng tài khoá đối với tổng cầu.

THÔNG TIN THÊM

Giả sử nền kinh tế lúc ban đầu cân bằng tại điểm A(Y0, i0 ) với đường IS0 và

đường LM0, Khi chính phủ gia tăng chi tiêu một lượng là DG làm tổng cầu tăng,

với mức lãi suất chưa kịp thay đổi, đường IS dịch chuyển đến mức sản lượng

Y1’. Như khi sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hoá tăng đến Y1’ thì cầu

tiền tệ bắt đầu tăng để phục vụ mục tiêu giao dịch và mức lãi suất tăng lên. Do

đó, sau khi tăng chi tiêu chính phủ thay vì nền kinh tế đạt mức sản lượng tại

Y1’ với mức lãi suất là i0 thì lại cân bằng tại C(Y1, i1) do ảnh hưởng của hiệu

ứng lấn át đầu tư. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hoá

và tiền tệ mới tại C(Y1, i1) với sản lượng và lãi suất cân bằng đều cao hơn

điểm cân bằng ban đầu A.

15. (d) I, II, III, IV

Trả lời:

Ảnh hưởng của cung cầu tiền tệ

Lãi suất là giá cả sử dụng vốn vì vậy bất kỳ sự thay đổi nào của cung và cầu

hoặc cả cung và cầu tiền tệ không cùng một tỷ lệ đều sẽ là thay đổi mức lãi suất

trên thị trường. Tuy mức biến động của lãi suất ít nhiều phụ thuộc vào các quy

định của chính phủ và NHTƯ, song đa số các nước có nền kinh tế thị trường

đều dựa vào nguyên lý này để xác định lãi suất. Do vậy, có thể tác động vào

cung cầu trên thị trường vốn để thay đổi lãi suất trong nền kinh tế cho phù

hợp với mục tiêu, chiến lược trong từng thời kỳ chẳng hạn như thay đổi cơ cấu

vốn đầu tư, tập trung vốn cho các dự án trọng điểm. Mặt khác, muốn duy trì sự

ổn định của lãi suất thì sự ổn định của thị trường vốn phải được đảm bảo vững

chắc.

Ảnh hưởng của lạm phát kỳ vọng

Khi lạm phát được dự đoán tăng trong một thời kỳ nào đó, lãi suất sẽ có xu

hướng tăng. Điều này là xuất phát từ mối quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất

danh nghĩa và để duy trì lãi suất thực không đổi, tỷ lệ lạm phát tăng đòi hỏi lãi

suất danh nghĩa phải tang lên tương ứng. Mặt khác, công chúng dự đoán lạm

phát tăng sẽ dành phần tiết kiệm của mình cho việc dự trữ hàng hoá hoặc

những dạng thức phi tài sản khác như vàng, ngoại tệ mạnh hoặc đầu tư vốn ra

nước ngoài nếu có thể. Tất cả những điều này làm giảm cung quỹ cho vay và

gây áp lực tăng lãi suất trên thị trường. Từ mối quan hệ này cho thấy ý nghĩa

và tầm quan trọng của việc khắc phục tâm lý lạm phát đối với việc ổn định lãi

suất, sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế.

Ảnh hưởng của tỷ suất lợi nhuận bình quân hay chi phí cơ hội và mức rủi

ro mong muốn

Tỷ suất lợi nhuận bình quân của các dự án đầu tư phải cao hơn lãi suất các

khoản vay tài trợ cho dự án. Có như vậy các nhà đầu tư mới có lợi nhuận từ

các dự án đầu tư và phấn khởi mở rộng đầu tư. Do đó, cách đánh giá, lựa chọn

chính sách lãi suất phù hợp sẽ dựa trên cơ sở ước lượng tỷ suất lợi tức trung

bình của nền kinh tế.

16. (d) a và c

Trả lời:

Lợi nhuận ∏ = Doanh thu TR – Chi phí TC =>mong muốn của doanh nghiệp là

tối đa hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí

THÔNG TIN THÊM

Lợi nhuận = (P-ATC) x Q trong đó P là giá bán, ATC là tổng chi phí bình quân, Q

là sản lượng

Lợi nhuận ảnh hưởng bới các yếu tố sau:

– Quy mô sản xuất : quy mô sản xuất ảnh hưởng tới cả chi phí và doanh thu

– Chi phí của các yếu tố đầu vào: việc đàm phán để mua K hay L làm sao thấp

nhất

– Làm sao bán giá cao nhất (P) trong khi phụ thuộc vào cung cầu của thị

trường, vào giá của sản phẩm cạnh tranh, sản phẩm thay thế.

Xét trên góc độ toán học thì điểm tối đa hóa lợi nhuận là điểm mà tại đó doanh

thu cận biên (MR) bằng với chi phí cận biên (MC). Doanh thu cận biên MR là

doanh thu có thêm được khi tiêu thụ thêm một đơn vị sản phẩm, về nguyên

tắc là nó bằng giá (P) nhưng nhiều khi tăng sản lượng sẽ kéo giá bán xuống.

Chi phí cận biên MC là chi phí phải bỏ ra thêm khi sản xuất thêm một đơn vị

sản phẩm.

Khi MR còn lớn hơn MC thì lợi nhuận tăng theo sản lượng. Khi MR nhỏ hơn MC

thì việc giảm sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận

17. (b) A và B là hàng hóa thay thế

Trả lời:

Hàng hóa thay thế là những hàng hóa có thể sử dụng để thay thế cho các hàng

hóa khác. Khi giá của một hàng hóa tăng lên thì cầu về hàng hóa thay thế tăng

lên và ngược lại

Hàng hóa bổ sung là hàng hóa được sử dụng đồng thời với các hàng hóa khác.

Khi giá của một hàng hóa tăng lên thì cầu về hàng hóa bổ xung sẽ giảm xuống

và ngược lại

Cách phân biệt hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung: theo dõi vào giá và

lượng cầu của chúng, và hàng hóa X thay thế thường có lượng cầu tăng lên khi

giá hàng hóa Y tăng và ngược lại

Hàng hóa bổ sung A thì thường được sử dụng kèm với hàng hóa B và lượng

cầu của nó cũng phụ thuộc vào giá của hàng hóa B. Khi giá hàng hóa B tăng lên

thì cầu về hàng hóa A giảm.

18. (b) Tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

Trả lời:

Cán cân thanh toán = tài khoản vãng lai+tài khoản vốn+tài khoản tài chính+ sai

số thống kê+dự trữ ngoại hối

Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài thuộc tài khoản vốn

19. (c) Cầu tăng

Trả lời:

Khi G và T tang cùng một lượng thì G sẽ tăng nhìu hơn do đó sẽ làm cho tổng

cầu tang

20. (b) Mua trái phiếu, giảm lãi suất chiết khấu

Trả lời:

Mua trái phiếu: Khi mua NHNN sẽ bỏ ra một lượng tiền lớn để mua do đó làm

tang cung tiền

Giảm lãi suất chiết khấu: sẽ làm cho các NHTM cho vay nhiều hơn do đó

cũng làm cho tiền được đẩy ra lưu thong trong nền kinh tế hay nói cách khác là

cung tiền tăng.

ĐÁP ÁN PHẦN 3: KẾ TOÁN GIAO DỊCH VIÊN

VIETCOMBANK

1. (d) Đã phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán

Trả lời:

Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh,

nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán

trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh, nên chưa thể tính hết

vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay

nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

2. (a) Doanh thu

Trả lời:

Doanh thu được ghi vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh

3. (a) Chi phí nâng cấp thiết bị để máy móc hoạt động với công suất như

thời điểm mới mua

Trả lời:

Đoạn 24, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 – Tài sản cố định hữu hình

ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày

31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định: “Các chi phí phát sinh

sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu

chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn

ban đầu của tài sản đó”.

4. (c) Thanh toán

Trả lời:

219/2013/TT-BTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Điều 4. Đối tượng

không chịu thuế GTGT

8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:

a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:

- Cho vay;

- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;

- Bảo lãnh ngân hàng;

- Cho thuê tài chính;

- Phát hành thẻ tín dụng.

Trường hợp tổ chức tín dụng thu các loại phí liên quan đến phát hành thẻ tín

dụng thì các khoản phí thu từ khách hàng thuộc quy trình dịch vụ cấp tín dụng

(phí phát hành thẻ) theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách

hàng như phí trả nợ trước hạn, phạt chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ, quản lý khoản

vay và các khoản phí khác thuộc quy trình cấp tín dụng thuộc đối tượng không

chịu thuế GTGT.

Các khoản phí giao dịch thẻ thông thường không thuộc quy trình cấp tín dụng

như phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hóa đơn giao

dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ tín

dụng, phí hủy thẻ tín dụng, phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng và các khoản phí

khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng

được phép thực hiện thanh toán quốc tế;

- Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án

thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay.

Trường hợp hết thời gian trả nợ, người có tài sản bảo đảm không có khả năng

trả nợ và phải bàn giao tài sản cho tổ chức tín dụng để tổ chức tín dụng xử lý

tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật thì các bên thực hiện thủ

tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định.

Trường hợp các bên thỏa thuận người có tài sản bảo đảm tự bán tài sản bảo

đảm để trả nợ, nếu người có tài sản bảo đảm là người nộp thuế GTGT và tài

sản đem bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT

theo quy định.

Trường hợp tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực

hiện nghĩa vụ trả nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện hạch toán tăng giá trị tài

sản phục vụ sản xuất kinh doanh theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài

sản phục vụ hoạt động kinh doanh nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

thì tổ chức tín dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

Ví dụ 3: Tháng 3/2014 Công ty TNHH A là cơ sở kinh doanh nộp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị

để vay vốn tại Ngân hàng B, thời gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày

31/3/2015). Đến ngày 31/3/2015, Công ty TNHH A không có khả năng

trả nợ và phải bàn giao tài sản cho Ngân hàng B thì khi bàn giao tài sản,

Công ty TNHH A thực hiện thủ tục bàn giao tài sản bảo đảm theo quy định

của pháp luật về việc xử lý tài sản bảo đảm. Ngân hàng B bán tài sản bảo

đảm tiền vay để thu hồi nợ thì tài sản bán ra thuộc đối tượng không chịu

thuế GTGT.

- Dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng do đơn vị, tổ chức thuộc Ngân hàng nhà

nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng để sử dụng trong hoạt động cấp tín

dụng theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước.

Ví dụ 4: Tổ chức X là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Ngân hàng Nhà

nước cho phép thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng. Năm 2014, tổ

chức X ký hợp đồng cung cấp thông tin tín dụng cho một số ngân hàng thương

mại phục vụ hoạt động cấp tín dụng và phục vụ hoạt động khác của ngân hàng

thương mại thì doanh thu từ dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng phục vụ hoạt

động cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh thu từ dịch

vụ cung cấp thông tin tín dụng phục vụ hoạt động khác của ngân hàng thương

mại không theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT với thuế suất 10%.

- Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

e) Kinh doanh ngoại tệ;

5. (a) FIFO

Trả lời:

Tính theo FIFO thì sẽ tính theo giá ban đầu do đó giá vốn hàng bán sẽ

thấp hơn khi giá tăng ( lạm phát) điều này sẽ giúp cho lợi nhuận doanh

nghiệp lớn hơn.

THÔNG TIN THÊM

1. FIFO Phương pháp chi phí hàng tồn kho

Định nghĩa:

FIFO, viết tắt của "first-in-first-out" là một phương pháp kiểm kê chi phí trong

đó giả định rằng các mục hàng hoá nhập trước được xuất trước. Như vậy, hàng

tồn kho vào cuối năm bao gồm hàng hoá được nhập gần đây nhất. FIFO là một

trong những phương pháp được sử dụng để xác định chi phí hàng bán cho một

doanh nghiệp.

Ví dụ:

Dưới đây là chi phí hàng tồn kho được tính bằng cách sử dụng phương pháp

FIFO:

Giả sử một sản phẩm được thực hiện trong ba lô trong năm. Các chi phí và số

lượng của mỗi lô là:

Đợt 1: Số lượng 2.000 sp, Chi phí để sản xuất $ 8000

Đợt 2: Số lượng 1500 sp, Chi phí để sản xuất $ 7000

Đợt 3: Số lượng 1700 sp, chi phí để sản xuất $ 7700

Trong năm, bạn chỉ bán được 4000 trong số 5200 đơn vị trong năm, sau đó

tính toán các chi phí cho mỗi đơn vị sp cho mỗi lô:

Đợt 1: 8000/2000 = 4

Đợt 2: 7000/1500 = 4,667

Đợt 3: 7700/1700 = 4,529

Vì vậy, đối với 4000 đơn vị sp đã bán, sử dụng FIFO, ta có:

2000 đơn vị đầu tiên được bán từ đợt đầu tiên với giá thành là $ 4 cho mỗi

vị đơn sp.

1500 đơn vị tiếp theo được bán ra từ lô thứ hai có giá thành là $ 4,667 cho mỗi

đơn vị.

Và 500 đơn vị cuối cùng được bán từ lô thứ ba có giá thành là $ 4,529.

Tính giá trị hàng tồn kho của 1200 đơn vị sp còn lại từ lô thứ ba theo FIFO sẽ

là: $ 4,529 * 1200 = $ 5.434,8. Các đơn vị sp này sẽ bắt đầu bán vào năm sau.

2. Phương pháp chi phí hàng tồn kho LIFO (Last-In-First-Out)

Định nghĩa:

LIFO, viết tắt của "last-in-first-out" là một phương pháp kiểm kê chi phí trong

đó giả định rằng các đơn vị sp cuối cùng nhập kho là đơn vị sp đầu tiên được

bán ra trong niên độ kế toán . Như vậy, hàng tồn kho vào cuối năm bao gồm

các sp hàng hóa được nhập kho vào đầu năm, chứ không phải ở cuối năm. LIFO

cũng là một trong những phương pháp được sử dụng để xác định chi phí hàng

bán cho một doanh nghiệp.

Ví dụ:

Đây là chi phí hàng tồn kho được tính bằng cách sử dụng phương pháp LIFO:

Giả sử một sản phẩm được thực hiện trong ba đợt trong năm. Các chi phí và số

lượng của mỗi lô là:

Đợt 1: Số lượng 2.000 đơn vị, chi phí để sản xuất là $ 8000

Đợt 2: Số lượng 1500 đơn vị, chi phí để sản xuất là $ 7000

Đợt 3: Số lượng 1700 đơn vị, chi phí để sản xuất là $ 7700

Giả sử bạn bán được 4000 trong số 5200 đơn vị sản xuất trong năm.

Sau đó tính toán các chi phí mỗi đơn vị trong mỗi lô hàng là:

Đợt 1: 8000/2000 = 4

Đợt 2: 7000/1500 = 4,667

Đợt 3: 7700/1700 = 4,529

Vì vậy, sử dụng LIFO đối với 4000 đơn vị đã bán:

1700 đơn vị đầu tiên được bán từ lô cuối cùng giá thành là $ 4,529 cho mỗi

vị đơn

1500 đơn vị tiếp theo được bán ra từ lô thứ hai có giá thành là $ 4,667 cho mỗi

vị đơn

800 đơn vị cuối cùng được bán từ đợt đầu tiên có giá thành là $ 4.

Chi phí của 1200 đơn vị còn lại tồn kho từ lô hàng đầu tiên có giá thành là $ 4

mỗi đơn vị. Tính giá trị hàng tồn kho tính theo LIFO sẽ là: 1200*4 = $ 4800.

6. (a) Phải thu cua doanh nghiệp với khách hàng tăng lên

Trả lời:

Dựa và công thức ta có: Thời gian thu tiền khá ch hà ng bình qua n = 365 x Bình

qua n các khoả n phả i thu / Doanh thu = [365/Vòng quay phải thu khách

hàng]=> Số ngày phải thu của doanh nghiệp tăng lên nghĩa là Phải thu cua

doanh nghiệp với khách hàng tăng lên

THÔNG TIN THÊM

Đây là một chỉ số được tính bằng số ngày trung bình mà một công ty cần để

thu hồi lại tiền bán hàng sau khi đã bán được hàng. Nếu như kỳ chuyẻn đỏ i cá c

khoả n phả i thu ở mức thấp thì có nghĩa là công ty chỉ cần ít ngày để thu hồi

được tiền khách còn nợ. Nếu tỉ lệ này cao thì có nghĩa là công ty chủ yếu là bán

chịu cho khách hàng, thời gian nợ dài hơn.

7. (c) Thu nhập khác

Trả lời:

Theo thông tư số 202/2014/TT-BTC Điều 10, khoản 7. Phần sở hữu của

công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần có thể xác

định được của công ty con tại ngày mua phải được trình bày theo giá trị

hợp lý, cụ thể:

a) Tài sản thuần của công ty con tại ngày mua được ghi nhận trên Bảng cân đối

kế toán hợp nhất theo giá trị hợp lý. Nếu công ty mẹ không sở hữu 100% công

ty con thì phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý phải phân bổ cho

cả cổ đông mẹ và cổ đông không kiểm soát.

b) Sau ngày mua, nếu các tài sản của công ty con tại ngày mua (có giá trị hợp lý

khác biệt so với giá trị ghi sổ) được khấu hao, thanh lý hoặc bán thì phần

chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ được coi là đã thực hiện và phải

điều chỉnh vào:

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tương ứng với phần sở hữu của cổ đông

mẹ;

- Lợi ích cổ đông không kiểm soát tương ứng với phần sở hữu của cổ đông

không kiểm soát.

=>Chênh lệch trên sẽ ghi vào thu nhập khác

8. (a) A

Trả lời:

Bán USD cho Nh thì rất dễ nhưng mua USD thì cần chứng minh được mục đích

và phải thỏa các mục đích sau. Người cư trú là công dân Việt Nam được mua

ngoại tệ mặt để đáp ứng nhu cầu mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các

mục đích:

Chi phí học tập

Chữa bệnh cho bản thân hoặc cho thân nhân

Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài

Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài

Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài

Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài

Đi định cư ở nước ngoài và các mục đích chuyển tiền vãng lai 1 chiều khác

9. (a) 5 tỷ gốc, 4 tỷ lãi

Trả lời:

Ngân hàng sẽ thu theo cách có lợi cho mình nhất do đó sẽ thu từ bên ngoài vào

bên trong tức là gốc lúc nào cũng là sau cùng.

10. (a) Quá hạn từ 91-180 ngày

Trả lời:

Theo văn bản hợp nhất số: 22/VBHN-NHNN Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu

chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh

kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản

này;

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả

lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều

này.

11. (a) Nhập trước xuất trước FIFO

Trả lời:

Hàng hoá nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới

đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Do vậy hàng hoá

tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp

thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm

12. (a) Phải thu cua doanh nghiệp với khách hàng tăng lên

Trả lời:

Dựa và công thức ta có: Thời gian thu tiền khá ch hà ng bình qua n = 365 x Bình

qua n các khoả n phả i thu / Doanh thu = [365/Vò ng quay phải thu khách

hàng]=> Số ngày phải thu của doanh nghiệp tăng lên nghĩa là Phải thu cua

doanh nghiệp với khách hàng tăng lên.

THÔNG TIN THÊM

Đây là một chỉ số được tính bằng số ngày trung bình mà một công ty cần để

thu hồi lại tiền bán hàng sau khi đã bán được hàng. Nếu như kỳ chuyẻn đỏ i cá c

khoả n phả i thu ở mức thấp thì có nghĩa là công ty chỉ cần ít ngày để thu hồi

được tiền khách còn nợ. Nếu tỉ lệ này cao thì có nghĩa là công ty chủ yếu là bán

chịu cho khách hàng, thời gian nợ dài hơn.

13. (a) Gửi tiết kiệm bằng đồng VNĐ

Trả lời:

Một trong những thay đổi pháp luật trong việc sử dụng ngoại tệ tiền mặt

của cá nhân (Điều 13 Nghị định 70) là người cư trú là Việt Nam có ngoại

tệ tiền mặt được phép gửi vào tài khoản tiết kiệm tại các tổ chức tín

dụng được phép. Điều này có nghĩa rằng người nước ngoài không được

phép gửi ngoại tệ tiền mặt trong tài khoản tiết kiệm tại bất kỳ tổ chức tín

dụng nào tại Việt Nam.

Nếu người nước ngoài cần phải nộp ngoại tệ tiền mặt tại tổ chức tín dụng cho

an toàn, một số tổ chức tín dụng có thể cung cấp dịch vụ giữ hộ và khách hàng

phải nộp lệ phí cho dịch vụ này.

Một thay đổi pháp luật khác liên quan đến tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước

ngoài tại Việt Nam (Điều 8 Nghị định 70) là doanh nghiệp đầu tư trực tiếp

nước ngoài và bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh được phép

một (01) tài khoản vốn bằng đồng Việt Nam tại một tổ chức tín dụng được

phép đã mở cửa tài khoản vốn bằng ngoại tệ để góp vốn bằng VND.

14. (c) Mỹ

Trả lời:

Mỹ hiện là quốc gia chuyển tiền kiều hối về Việt Nam nhiều nhất.Năm 2014,

lượng kiều hối từ Mỹ chiếm tới khoảng 57% tổng số kiều hối chính thức của cả

nước. Trong cùng kỳ, các quốc gia chuyển kiều hối lớn tiếp theo là Úc (khoảng

9% tổng giá trị cả nước), Canada (8,4%), Đức (hơn 6%), Campuchia (hơn 4%)

và Pháp (khoảng 4%).

15. (a) Không phải chịu thuế thu nhập

Trả lời:

Người thụ hưởng các khoản ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về sẽ không

phải đóng thuế thu nhập, theo văn bản hợp nhất số 6 của Ngân hàng Nhà

nước về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về

nước vừa ban hành.

Một điểm đáng chú ý là người nước ngoài chuyển tiền từ nước ngoài vào Việt

Nam với mục đích giúp đỡ gia đình, thân nhân, hay vì mục đích từ thiện khác

cũng được khuyến khích và thực hiện như đối với người Việt Nam ở nước

ngoài.

Người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài được chuyển ngoại tệ từ

nước ngoài vào Việt Nam dưới các hình thức là chuyển ngoại tệ thông qua các

tổ chức tín dụng được phép; chuyển ngoại tệ thông qua các doanh nghiệp cung

cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế và cá nhân mang theo người vào Việt

Nam.

Cá nhân ở nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam có mang theo ngoại tệ hộ

cho người Việt Nam ở nước ngoài phải kê khai với hải quan cửa khẩu số ngoại

tệ mang hộ từ nước ngoài gửi về cho người thụ hưởng ở trong nước.

Người thụ hưởng được nhận bằng ngoại tệ hoặc VND theo yêu cầu. Trong

trường hợp nhận bằng ngoại tệ, người thụ hưởng có thể bán cho các tổ chức

tín dụng được phép, chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ cá nhân và

được sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, gửi tiết kiệm

ngoại tệ hoặc sử dụng vào các mục đích khác theo các quy định...

16. (d) 12 tỉ USD

Trả lời:

Hiện nay Việt Nam có khoảng 4 triệu kiều bào đang sinh sống tại nước ngoài.

Tính riêng năm 2014, tổng số kiều hối được chuyển về nước đạt 12 tỷ

USD. Nếu như trước đây, kiều hối chủ yếu tập trung và kênh đầu tư bất động

sản, chứng khoán và gửi tiết kiệm thì nay, trong 6 tháng đầu năm 2014, có tới

70% lượng kiều hối được đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. Số lượng dự án

được các kiều bào đăng ký đầu tư tại Việt Nam tính đến nay đã là 2.000, mang

về nguồn lợi khoảng 20 tỷ USD mỗi năm. Tổng số kiều hối được chuyển về

nước năm 2014 đạt khoảng 12 tỷ USD, trong đó phần lớn đã được đưa vào

hoạt động sản xuất kinh doanh.

17. (c) Từ trên 12t đến 60t

Trả lời:

Phân theo thời hạn tín dụng ta có:

- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ

sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, và nó còn có thể

được vay cho những tiêu dùng cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Loại hình

tín dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến

và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi

vốn nhanh.

- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng

này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí

nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…

18. (b) 3 thành viên

Trả lời:

Theo luật doanh nghiệp 2014 Công ty cổ phần tối thiểu 3 thành viên và không

hạn chế số lượng.

19. (a) Dịch vụ thanh toán

Trả lời:

Thông tư số 219/2013/TT- BTC hướng dẫn về đối tượng chịu thuế, đối tượng

không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ,

hoàn thuế và nơi nộp thuế GTGT.

Một loạt các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán cũng thuộc

đối tượng không phải chịu thuế GTGT bao gồm: Dịch vụ cấp tín dụng gồm các

hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài

chính, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán trong nước, bao thanh toán

quốc tế; bán tài sản bảo đảm tiền vay; Bán nợ; Kinh doanh ngoại tệ; Dịch vụ tà i

chính phái sinh; Bá n tà i sản bảo đảm để xử lý nợ xấu;

Căn cứ công văn số 11754/BTC-CST ngày 06/9/2010 của Bộ Tài Chính hướng

dẫn về thuế GTGT đối với khoản thu dịch vụ cấp tín dụng, bảo lãnh:

“Thư tín dụng (L/C) là một phương thức bảo lãnh thanh toán quốc tế, thực

chất là một cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành (ngân hàng phục vụ

người mua), bảo đảm là người mua sẽ thanh toán tiền mua hàng hóa cho

người bán khi các điều kiện quy định trong thư tín dụng được thực hiện đúng

và đầy đủ. Nếu người mua không thanh toán đúng hạn, ngân hàng phát hành

thực hiện cho vay bắt buộc đối với người mua để thanh toán cho người bán. Vì

vậy các khoản thu về phát hành, xác nhận, thông báo thư tín dụng là khoản

thu bảo lãnh thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT”.

20. (a) 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng

Trả lời:

Theo luật TCTD 2010 Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng

1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được

vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân

hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng

mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan

không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh

ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt

quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp

tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá

50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

3. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không

bao gồm các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức,

cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác.

4. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao

gồm cả tổng mức đầu tư vào trái phiếu do khách hàng phát hành.

5. Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của

ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà

nước quy định.

6. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan

vượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ

chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn

theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

7. Trong trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà

khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng thì Thủ tướng Chính

phủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định tại

khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với từng trường hợp cụ thể.

8. Tổng các khoản cấp tín dụng của một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân

hàng nước ngoài quy định tại khoản 7 Điều này không được vượt quá bốn lần

vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

21. (b) Vốn tự có/Tổng tài sản “Có” rủi ro

Trả lời:

Hệ số đảm bảo an toàn vốn, CAR = Vốn tự có/Tổng tài sản “Có” rủi ro

Vốn tự có là tổng vốn cấp 1 (Tier 1 capital) và vốn cấp 2 (Tier 2 capital). Tổng

tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị tài sản “Có” xác định theo mức độ rủi ro và giá

trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro.

Cách tính toán chi tiết được quy định trong Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày

20/05/2010 của Ngân hàng Nhà nước.

22. (d) Là sản phẩm hàng hóa công không thuần túy

Trả lời:

Đây là hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho người gửi tiền. Dịch vụ này

mang tính xã hội cao, theo cách phân loại của các nhà kinh tế học, dịch vụ này

thuộc loại hàng hoá công không thuần tuý. Cơ sở để gọi dịch vụ bảo hiểm tiền

gửi là hàng hoá công không thuần tuý, căn cứ vào tính không loại trừ thụ

hưởng một cách tuyệt đối của dịch vụ này.

23. (a) Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá

nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi

có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi,

kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật

các tổ chức tín dụng

Trả lời:

Theo Đièu 18 mụ c 2 Lua ̣ t Bả o hiẻm tièn gử i só 06/2012/QH13 quy định:

Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân gửi tại tổ

chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi

không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các

hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ các

loại tiền gửi quy định tại Điều 19 của Luật này.

THÔNG TIN THÊM:

Điều 19. Tiền gửi không được bảo hiểm

1. Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là người sở hữu trên 5% vốn điều

lệ của chính tổ chức tín dụng đó.

2. Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là thành viên Hội đồng thành viên,

thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám

đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính tổ chức tín dụng đó; tiền

gửi tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài của cá nhân là Tổng giám đốc (Giám

đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính chi nhánh ngân hàng nước

ngoài đó.

3. Tiền mua các giấy tờ có giá vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi

phát hành.

24. (d) Tất cả đều đúng

Trả lời:

SDR (Special Drawing Right) còn gọi là quyền rút vốn đặc biệt là đơn vị tiền

tệ quốc tế do Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) phát hành, phân bổ cho các nước

thành viên một lượng theo tỉ lệ phần đóng góp vốn của mình vào IMF. Đặc biệt,

tuy SDR là một đơn vị tiền tệ nhưng nó hoàn toàn không có tính chất lưu thông

mà chỉ có ý nghĩa tính toán. Đây là đồng tiền tín dụng mà IMF dành cho ngân

hàng TW các nước thành viên vay, ko được đổi ra vàng, giá trị xác định trên cơ

sở rổ tiền tệ quy định.

25. (c) Phải là 0.8462 USD/GBP

Trả lời:

Ta có công thức:

F=S(1+rb)/(1+ra)

Thay vào công thức ta tính được tỷ giá giao ngay là:

0.8=Sx1.04/1.1=>S = 0.8462

26. (c) Là một chủ thể trong hệ thống tín dụng

Trả lời:

Theo Luật NHNN số 46/2010/QH12, Điều 2. Vị trí và chức năng của Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam:

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ

quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà

xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà

nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.

3. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ,

hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực

hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của

các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.

27. (d) Tất cả các công ty niêm yết tại sàn HCM

Trả lời:

VN - Index là chỉ số được xây dựng dựa trên giá trị thị trường của tất cả các cổ

phiếu được niêm yết trên TTGDCK TP.HCM chứ không phải tất cả các cổ

phiếu được niêm yết. Như vậy chỉ số VN - Index chỉ là chỉ số của sàn TP.HCM.

Còn chỉ số của TTCK Hà Nội là HASTC - Index.

28. (a). Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh

Trả lời:

Thị trường chứng khoán mua bán một loại hàng hóa đặc biệt đó là chứng

khoán, bao gồm 3 loại chính: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các

chứng khoán phái sinh.

29. (c) Nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua

tài khoản của khách hàng

Trả lời:

Theo khoản 4 điều 4 luật các TCTD 2010:

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện

một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các

hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán

qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm

công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân

hàng khác.

30. (c) Cả hai nước không tuân thủ

Trả lời:

Xét về phía nước Đức:

Xét trường hợp pháp tuân thủ:

+ Nếu Đức tuân thủ Đức sẽ thu 8 Tỷ

+ Nếu Đức không tuân thủ Đức sẽ thu 10 tỷ

Xét trường hợp Pháp không tuân thủ:

+ Nếu Đức tuân thủ Đức sẽ thu 2 Tỷ

+ Nếu Đức không tuân thủ Đức sẽ thu 4 tỷ

Vậy chiến lược tốt nhất của Đức là không tuân thủ

Xét về phía Pháp:

Xét trường hợp Đức tuân thủ:

+ Nếu Pháp tuân thủ Pháp sẽ thu 8 Tỷ

+ Nếu Pháp không tuân thủ Pháp sẽ thu 10 tỷ

Xét trường hợp Đức không tuân thủ:

+ Nếu Pháp tuân thủ Pháp sẽ thu 2 Tỷ

+ Nếu Pháp không tuân thủ Pháp sẽ thu 4 tỷ

Vậy chiến lược tốt nhất của Pháp là không tuân thủ

31. (b) 0.5897 - 0.5761 USD/GBP

Trả lời:

Chỉ cần lấy 1 chia cho tỷ giá mua và tỷ giá bán GBP/USD là ra tỷ giá mua và tỷ

giá bán USD/GBP.

32. (c) 5%

Trả lời:

CPI = ( 40%x160 + 60%x232 )/( 40%x155 + 60%x219 ) – 1 = 5.06%

33. (b) Vào tháng 12/2010

Trả lời:

Sang năm 2011, anh Thành sẽ được tăng lương, mức thuế thu nhập phải đóng

của anh Thành có thể sẽ cao hơn (cộng thêm nếu nhận tiền thưởng vào tháng

1/2011 cũng bị tính thuế) thì cách tốt nhất là lựa chọn nhận tiền thưởng vào

cuối tháng 12 năm nay.

34. (b) 5 tỷ đồng

Trả lời:

Lãi/Lỗ đối với ngoại tệ lãi suất = (Trạng thái ngoại hối ròng của ngoại tệ lãi

suất) × (Mức biến động của tỷ giá ngoại tệ lãi suất)

→ Tổn thất ngân hàng gặp phải = 5.000.000×(22.000-21.000)= 5.000.000.000

(đồng) = 5 tỷ đồng

35. (a) Ngân hàng có trạng thái trường về ngoại hối

Trả lời:

Trạng thái ngoại hối và rủi ro

+ Trạng thái trường: Tài sản Có ngoại tệ > tài sản Nợ ngoại tệ.

+ Trạng thái ngoại hối đoản: Tài sản nợ > tài sản có ngoại hối.

Trong trường hợp ngân hàng A có Tài sản có ngoại tệ (12 triệu USD) > Tài sản

Nợ ngoại tệ (8 triệu USD) nên ngân hàng có trạng thái trường về ngoại hối.

36. (a) Trừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu thuần rùi chia cho doanh

thu thuần

Trả lời:

Lãi gộp = doanh thu thuần (ko thuế) - gía vốn hàng bán

Tỷ suất lãi gộp= lãi gộp/doanh thu thuần

37. (b) Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động, giá vốn và chi phí bán

hàng, chi phí quản lý

Trả lời:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – [Giá vốn hàng

bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp]

Hoặc:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành của

toàn bộ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

38. (b) Doanh nghiệp tư nhân

Trả lời:

Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi thỏa mãn 4 dấu hiệu sau

đây:

 Phải được tồn tại dưới một hình thái xác định và phải được cơ quan có

thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận

 Phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ: là cấu trúc nội tại bên trong bao gồm các

cơ quan lãnh đạo, bộ phận chuyên môn của tổ chức, đảm bảo cho tổ

chức có khả năng thực tế để hoạt động và điều hành đảm bảo tính nhất

quán trong hoạt động pháp nhân;

 Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm

bằng tài sản đó: điều này có nghĩa là pháp nhân tự chịu trách nhiệm tài

sản của mình và trong giới hạn tài sản của mình nghĩa là trả nợ hết tài

sản thì thôi, năng lực trách nhiệm pháp nhân gọi là trách nhiệm hữu hạn,

trừ trường hợp ngoại lệ là các công ty hợp danh thì thành viên hợp danh

phải chịu trách nhiệm vô hạn;

 Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Còn doanh nghiệp tư nhân là :

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu

trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh

nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh

nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ

doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau

khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của

pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác

quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm

Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu

trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều thứ ba của định nghĩa pháp nhân đã không thỏa mãn khi chủ doanh

nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước quyền và nghĩa vụ về hoạt động

kinh doanh của mình, nghĩa là tài sản của chủ doanh nghiệp không tách bạch

với khối tài sản của doanh nghiệp. Đây cũng là lý do vì sao ngân hàng thích cho

doanh nghiệp tư nhân vay hơn là các loại hình khác như công ty trách nhiệm

hữu hạn !

39. (c) Công ty hợp danh

Trả lời:

Theo luật doanh nghiệp 2014 Điều 172. Công ty hợp danh

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau

kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài

các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản

của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong

phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy

chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

40. (e) a và b đúng

Trả lời:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn

(TNHH) có từ 11 thành viên trở lên; công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là

cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công

ty phải thành lập ban kiểm soát. Ngoài ra, công ty TNHH có ít hơn 11 thành

viên có thể thành lập ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.

Trường hợp các doanh nghiệp bắt buộc thành lập ban kiểm soát như nêu trên

nhưng không thành lập sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng và

buộc thành lập ban kiểm soát theo quy định.

THÔNG TIN THÊM

Luật Doanh nghiệp hiện hành chỉ đưa ra các quy định về số lượng, tiêu chuẩn,

điều kiện làm thành viên ban kiểm soát, quyền và nghĩa vụ của ban kiểm

soát,… áp dụng đối với công ty cổ phần. Tuy nhiên, công ty TNHH vẫn có thể

tham khảo để áp dụng trong xây dựng điều lệ công ty, quy chế tổ chức và hoạt

động của ban kiểm soát (nếu có).

Tùy thuộc vào tình hình quản trị, công ty có quyền quyết định số lượng thành

viên ban kiểm soát. Trường hợp điều lệ công ty không quy định thì ban kiểm

soát có từ 3 đến 5 thành viên. Nhiệm kỳ của ban kiểm soát không quá 5 năm;

thành viên ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Thành viên ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao

động của doanh nghiệp nhưng phải đáp ứng các điều kiện luật định như từ 21

tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự, không được giữ các chức vụ quản

lý trong doanh nghiệp,... Thành viên Ban kiểm soát được trả thù lao theo công

việc, được hưởng các lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và

được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với

mức hợp lý.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là tổ chức phải bổ nhiệm 1 đến 3

kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 3 năm. Kiểm soát viên được hưởng thù

lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công

ty, phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực

hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu

chuẩn và điều kiện luật định như có đủ năng lực hành vi dân sự; không phải là

người có liên quan của những người quản lý công ty; có trình độ chuyên môn

hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc tiêu chuẩn khác

theo điều lệ công ty;…

41. (b) 9%

Trả lời:

Theo thông tư số: 36/2014/TT-NHNN thì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 9%.