intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT01

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

43
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT01 với lời giải chi tiết cho mỗi đề thực hành sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp học tập và ôn thi tốt nghiệp hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT01

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT 01 Câu 1: ( 2 điểm) 1.Trình bày nội dung thuế giá trị gia tăng (1 điểm) ­ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch   vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. ­ Đối tượng nộp thuế giá trị  gia tăng (GTGT) là các tổ  chức cá nhân sản xuất,  kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa  chịu thuế, là đối tượng nộp thuế GTGT. ­ Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh  và tiêu dùng ở Việt Nam (trừ những đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT). ­ Đối tượng không thuộc diện chịu thuế  GTGT bao gồm nhiều loại như hàng   hóa, dịch vụ thuộc sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh  bắt chưa chế  biến hoặc chỉ  sơ  chế, những sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây   trồng, sản phẩm muối, nhà  ở  thuộc sở  hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người   đang thuê; chuyển quyền sử dụng đất; dịch vụ y tế, dịch vụ tín dụng, quĩ đầu tư, hoạt   động kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm cây   trồng, các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh; dạy học, dạy nghề v.v. ­ Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT. Giá tính thuế GTGT được qui định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng   hóa nhập khẩu tiêu dùng nội bộ, hàng hóa dùng để trao đổi… Ví dụ: + Đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. + Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu. + Hàng hóa, dịch vụ  dùng để  trao đổi, sử  dụng nội bộ, biếu, tặng là giá tính   thuế  GTGT của hàng hóa dịch vụ  cùng loại tương đương tại thời điểm phát sinh các  hoạt động này.
  2. + Hoạt động cho thuê tài sản thì giá tính thuế là số tiền thuê thu từng kỳ. + Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả  góp là giá bán của hàng hóa tính  theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ v.v… ­ Mức thuế suất thuế GTGT được qui định cho từng nhóm hàng, loại sản phẩm   hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước cần đẩy mạnh khuyến khích phát triển như mức thuế  suất thấp nhất (0%) được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ  xuất khẩu; mức trung   bình (5%) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho nhu cầu, đời sống của con  người như sản xuất nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt của dân cư, phân bón, thuốc  trừ sâu, dụng cụ y tế, giáo cụ phục vụ giảng dạy và học tập… và mức cao nhất (10%)   áp dụng đối với hoạt động khai thác, hóa chất, mỹ phẩm, khách sạn, du lịch, ăn uống,   xây dựng, lắp đặt v.v. 2. Phương pháp tính thuế GTGT: (1 điểm) Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương   pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. * Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế   GTGT  = Thuế GTGT ­ Thuế   GTGT   đầu   vào  phải nộp đầu ra được khấu trừ Thuế   GTGT  = Giá   tính   thuế  x Thuế suất  đầu ra của   hàng   hóa  thuế GTGT  dịch vụ bán ra Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. * Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: GTGT   của   hàng  Thuế   suất   thuế  Thuế   GTGT  = hóa   dịch   vụ   chịu  x GTGT của hàng hóa  phải nộp thuế dịch vụ đó GTGT   của  Giá   thanh   toán  Giá   thanh   toán   của  hàng   hóa   dịch  = của   hàng   hóa  ­ hàng   hóa   dịch   vụ  vụ dịch vụ bán ra mua vào tương ứng
  3. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ  áp dụng cho các cá nhân sản xuất, kinh  doanh và tổ  chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh  ở  Việt Nam không thuộc các hình   thức đầu tư  theo Luật đầu tư  nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ  các  điều kiện về  kế  toán, hóa đơn, chứng từ  để  làm các căn cứ  tính thuế  theo phương   pháp khấu trừ thuế; các cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ. Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch  (1,5 điểm) ­ Áp dụng công thức Vnc =   V0bq * M1/M0 (1 + t%) + V0bq  = (1.200 + 1.310 + 1.350 +1.400 )/4 = 5.260/4 = 1.315 trđ (0,25 điểm) + M0 = (Doanh thu tiêu thụ 3 quí ­ thuế GTGT phải nộp 3 quí) + (Doanh thu tiêu thụ quí   4 ­ thuế GTGT phải nộp quí 4) = (3.150 ­ 650) + (1.675­230) = 3.945 trđ (0,25 điểm) + Doanh thu tiêu thụ  sản phẩm năm kế  hoạch  = (3.150 + 1675) * 1,5 = 4.825 *1,5 =   7.237,5 trđ (0,25 điểm)  M1 = 7237,5 – 1150 – 45 = 6.042,5 trđ (0,25 điểm) t% =  (K1 – K0 )/K0  K0  = (360*V0bq ) /M0 = (360 * 1.315) / 3.945 = 120 ngày K1 = 120 ­ 20 = 100 ngày  t%  = ( 100­ 120)/120 = ­ 0,166 (0,25 điểm) Vậy Vnc = 1.315 * (6042,5/3945) * (1­0,166) = 1.679,815 trđ (0,25 điểm) 2. Đánh giá hiệu quả  sử  dụng vốn lưu động qua các chỉ  tiêu số  lần luân chuyển, kỳ  luân chuyển vốn lưu động (1 điểm) Lbc = M0/V0bq = 3945/1315 = 3 vòng  Lkh = M1/V1bq = 6042,5/1679,815 = 3,6 vòng Kbc = 360/3 = 120 ngày Kkh = 360/3,6 = 100 ngày Đánh giá: Năm kế hoạch, số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 20 ngày so năm báo   cáo, vòng quay vốn lưu động tăng từ  3 vòng lên 3,6 vòng, chứng tỏ  DN đã sử  dụng   hiệu quả vốn lưu động hiện có. 3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm) Vtktgđ  = (M1/360)*(K1 – K0)=(6042,5/360)*(100­120) = ­ 335,694 trđ  Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 335,694 trđ  4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch  (2 điểm) 
  4. ­ Lợi nhuận năm kế  hoạch = 30% doanh thu thuần năm kế  hoạch = 0,3 *M 1 = 0,3 *  6042,5 = 1812,75 trđ (0,25 điểm) ­ Thuế thu nhập = 25% lợi nhuận = 0,25 * 1812,75 = 453,18 trđ (0,25 điểm) ­ Lợi nhuận sau thuế = 1812,75 – 453,18 = 1.359,56 trđ (0,25điểm) ­ Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ ­ số khấu hao luỹ kế đầu kỳ   = (5300 + 600 ­300) = 5.600 ­1650 = 3.950 trđ (0,25 điểm) ­ Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ ­ số khấu hao luỹ kế cuối kỳ  + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = 5.600 +450 ­500 = 5.550 trđ (0,25 điểm) + Số  khấu hao luỹ  kế cuối kỳ  = 1.650 +165 – (500 * 0,5) = 1.815 – 250 = 1.565 (0,5   điểm) Vốn cố định cuối kỳ = 5.550 – 1.565 = 3.985 trđ (0,25 điểm) ­ Vốn cố  định bình quân = (VCĐ đầu kỳ  + VCĐ cuối kỳ)/2 =( 3.950 + 3.985)/2 =  7.935/2 =3.967,5 trđ (0,25 điểm) Vậy tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế  hoạch = Lợi nhuận trước (sau) thuế/Số  dư bình quân vốn sản xuất   =1.359,56/(3.967,5+1.679,815) = 1.359,56/5.647,315= 0,24 hay 24%. (0,5 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0