intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án ngành Quản lý kinh tế: Quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu hồi vốn vay tại SHB chi nhánh Quảng Ninh nhằm chỉ ra các mặt tích cực, các hạn chế và nguyên nhân trong quản lý thu hồi vốn vay hiện thời tại SHB chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn 2019 - 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án ngành Quản lý kinh tế: Quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ THU HỒI VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế PHẠM THÙY GIANG Hà Nội – Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ THU HỒI VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: PHẠM THÙY GIANG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ BÌNH Hà Nội – Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài “Quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Bình. Tác giả cam kết những vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Phạm Thùy Giang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại thương, khoa Sau đại học, đặc biệt của cô giáo hướng dẫn – người truyền đạt kiến thức kinh nghiệm, hướng dẫn về nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học, tác giả đã hoàn thành đề tài “Quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh”. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Bình - người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tác giả trong quá trình thực hiện đồ án. Cuối cùng tác giả xin gửi tấm lòng ân tình tới Gia đình là nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tác giả hoàn thành đồ án. Do điều kiện chủ quan và khách quan, đề tài tốt nghiệp của tác giả chắc chắn còn có thiếu sót. Tác giả mong nhận được những đóng góp để tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng vấn đề được lựa chọn để nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn. Hà Nội, ngày……tháng………năm 2024 TÁC GIẢ Phạm Thùy Giang
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU HỒI VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................6 1.1. Khái niệm cơ bản về quản lý thu hồi vốn vay......................................................6 1.1.1. Khái niệm về cho vay, thời hạn cho vay và kỳ hạn thu hồi vốn vay .................6 1.1.2. Khái niệm về quản lý thu hồi vốn vay ...............................................................8 1.1.3. Tầm quan trọng của thu hồi vốn vay đối với ngân hàng thương mại .............10 1.2. Phương thức thu hồi vốn vay và mô hình tổ chức thu hồi vốn vay ...................11 1.2.1. Các phương thức thu hồi vốn vay ...................................................................11 1.2.2. Mô hình tổ chức hoạt động quản lý thu hồi vốn vay .......................................12 1.3. Nội dung quản lý thu hồi vốn vay ......................................................................13 1.3.1. Lập kế hoạch ...................................................................................................13 1.3.2. Tổ chức thu hồi vốn vay ..................................................................................14 1.3.3. Xử lý các khoản vay khó thu hồi .....................................................................15 1.3.4. Kiểm tra giám sát công tác thu hồi vốn vay ....................................................18 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng công tác quản lý thu hồi vốn vay đối với các ngân hàng thương mại ................................................................................................................18 1.4.1. Các yếu tố ngoài ngân hàng ...........................................................................18 1.4.2. Các yếu tố từ phía khách hàng ........................................................................20 1.4.3. Các yếu tố từ phía ngân hàng .........................................................................21 1.5. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động quản lý thu hồi vốn vay của ngân hàng thương mại ..............................................................................................22 1.5.1. Các chỉ tiêu định lượng .................................................................................22
  6. iv 1.5.2. Các chỉ tiêu định tính ....................................................................................27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU HỒI VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN- HÀ NỘI, CHI NHÁNH QUẢNG NINH .........29 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh ...29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................29 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh ...............................................................................................................30 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh ..............................................................................................31 2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh từ năm 2019 – 2023 ..............................................................................33 2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng SHB chi nhánh Quảng Ninh ....................................................................................................35 2.2.1. Lập kế hoạch ...................................................................................................35 2.2.2. Tổ chức thu hồi vốn vay ..................................................................................42 2.2.3. Các biện pháp xử lý khoản vay khó thu hồi ....................................................45 2.2.4. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát ........................................................................49 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng SHB chi nhánh Quảng Ninh ....................................................................................................50 2.3.1. Chỉ tiêu định tính .............................................................................................50 2.3.2. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................51 2.4. Đánh giá chung công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng SHB chi nhánh Quảng Ninh ...............................................................................................................55 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................55 2.4.2. Những hạn chế tồn tại .....................................................................................55 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại.........................................................58 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU HỒI VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH QUẢNG NINH ........................................................................................................62
  7. v 3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh ...........................................62 3.2. Kinh nghiệm nâng cao nâng cao công tác quản lý thu hồi vốn vay của một số đơn vị và bài học rút ra cho SHB chi nhánh Quảng Ninh ........................................64 3.2.1. Kinh nghiệm của ngân hàng ANZ ...................................................................64 3.2.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ..........65 3.2.3. Bài học vận dụng cho SHB chi nhánh Quảng Ninh .....................................67 3.3. Các giải pháp nâng cao công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh ................................................................68 3.3.1. Nâng cao chất lượng tín dụng, thực hiện đúng quy trình cho vay ..................68 3.3.2. Nâng cao chất lượng hoạt động thu hồi vốn sau khi cho vay .........................71 3.3.3. Đổi mới cơ chế chính sách cho vay và hình thức thu hồi vốn vay ..................75 3.3.4. Nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực tại SHB chi nhánh Quảng Ninh 76 3.3.5. Chủ động ngăn ngừa những khoản nợ có thể dẫn đến nợ quá hạn và có những biện pháp xử lý thích hợp đối với những khoản nợ quá hạn .........................79 3.3.6. Giải pháp khác ................................................................................................80 KẾT LUẬN ..............................................................................................................82 1. Kết luận .................................................................................................................82 2. Kiến nghị ...............................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................85
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI 1 AMC Công ty mua bán nợ hay công ty quản lý tài sản 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 CBNV Cán bộ nhân viên 4 CBTD Cán bộ tín dụng 5 CIC Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 8 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 9 DPRR Dự phòng rủi ro 10 HTTD Hỗ trợ tín dụng 11 KHCN Khách hàng cá nhân 12 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 13 NHNN Ngân hàng nhà nước 14 NHTM Ngân hàng thương mại 15 NQH Nợ quá hạn 16 PGD Phòng giao dịch 17 SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội 18 SXKD Sản xuất kinh doanh 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 TMCP Thương mại cổ phần 21 TSBĐ Tài sản bảo đảm Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt 22 VAMC Nam 23 VNĐ Việt Nam Đồng 24 XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh chính của SHB Quảng Ninh giai đoạn 2019- 2023 ...........................................................................................................................33 Bảng 2.2. Kế hoạch thu hồi vốn vay tại SHB chi nhánh Quảng Ninh..............................39 Bảng 2.3. Kế hoạch thu hồi vốn theo phân loại các khoản vay ................................41 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động thu hồi vốn vay quá hạn SHB Quảng Ninh năm 2019 - 2023 ...........................................................................................................................44 Bảng 2.5. Tình hình trích lập dự phòng của ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh năm 2019-2023.................................................................................................49 Bảng 2.6. Hiệu quả tuyệt đối hoạt động thu hồi vốn vay tại ngân hàng SHB - Chi nhánh Quảng Ninh năm 2019-2023 ..........................................................................52 Bảng 2.7. Tỷ lệ thu hồi vốn vay quá hạn tại SHB Quảng Ninh năm 2019 -2023 ....54
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong quá trình thực hiện đề tài “ Quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh”, thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, tham khảo các tài liệu cơ sở lý luận về quản lý thu hồi vốn vay Ngân hàng thương mại và thực trạng quản lý thu hồi vốn vay tại SHB chi nhánh Quảng Ninh, tác giả nhận thấy, Ban lãnh đạo SHB chi nhánh Quảng Ninh đã có sự chú trọng tới công tác quản lý thu hồi vốn vay tại đơn vị và đảm bảo thực hiện đầy điều kiện để hoạt động thu hồi vốn vay đạt hiệu quả. Tuy nhiên, hoạt động quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh còn tồn tại một số hạn chế, chất lượng tín dụng tại SHB chi nhánh Quảng Ninh chưa tốt, quy trình quản lý hoạt động thu hồi vốn vay chưa hiệu quảro, các quy trình chưa được tuân thủ nghiêm ngặt. Mức độ chuyên nghiệp của CBTD không cao, xảy ra tình trạng quá tải trong phân công công việc. Chi nhánh chưa có mô hình chuyên dự báo, nhận diện rủi do, cũng chưa có văn bản quy chuẩn hướng dẫn phương thức và tiêu chuẩn dự báo nợ có vấn đề của khách hàng. Ứng dụng CNTT vào hoạt động thu hồi vốn vay tại SHB chi nhánh Quảng Ninh còn hạn chế. Từ những tồn tại nên trên, tác giả đề xuất các phương án nhằm nâng cao công tác quản lý thu hồi vốn vay tại SHB, chi nhánh Quảng Ninh. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu vẫn còn có những hạn chế nhất định: Phạm vi nghiên cứu giới hạn tại SHB chi nhánh Quảng Ninh và trong một giai đoạn cụ thể, do đó khó khăn khi áp dụng cho các đơn vị khác.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất kinh doanh mở rộng và góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tuy nhiên, trong kinh tế thị trường thì rủi ro là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, khi các NHTM chỉ thực hiện hoạt động tín dụng mà không quan tâm tới công tác thu hồi vốn vay thì các NHTM đó có khả năng gặp khó khăn trong kinh doanh. Tính đến cuối tháng 7/2023, tỷ lệ nợ xấu nội bảng toàn hệ thống là 3,56% (cuối năm 2020 là 1,69%, năm 2021 là 1,49%, năm 2022 là 2%). Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ tại Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) chưa xử lý và nợ tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng dư nợ ở mức 6,16%. Vì vậy bên cạnh công tác phát triển tín dụng các NHTM cần phải tăng cường công tác quản lý thu hồi vốn vay để đảm bảo hiệu quả kinh doanh của mỗi NHTM. Với phương châm “Lấy khách hàng làm trọng tâm”, SHB không ngừng cải tổ mạnh mẽ, đổi mới mô hình kinh doanh, chú trọng chuyển đổi số, cải tiến quy trình, thủ tục nhanh gọn, tối giản nhằm mang tới cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất, đồng thời gia tăng tối đa lợi ích cho các khách hàng. Đồng thời, SHB tiếp tục xây dựng chiến lược phát triển khách hàng chuỗi giá trị, đem lại hiệu quả cao và phù hợp với tiềm năng của vùng miền, địa bàn. Tuy nhiên trong thời gian qua, chất lượng tín dụng của SHB nói chung và SHB chi nhánh Quảng Ninh nói riêng chịu áp lực từ các yếu tố như diễn biến tình hình kinh tế vĩ mô trong và ngoài nước có nhiều điểm bất lợi. Công tác thu hồi nợ, xử lý nợ xấu tại SHB vẫn gặp nhiều khó khăn, một số nguyên nhân như doanh nghiệp đang chịu những tác động bất lợi, tiêu cực từ môi trường bên ngoài, làm suy giảm khả năng trả các khoản nợ; thiếu các cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia xử lý tài sản đảm bảo và mua bán nợ xấu; thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn, thanh khoản thấp, gây khó khăn trong việc xử lý tài sản đảm bảo là bất động sản. Thị trường mua bán nợ vẫn còn nhiều hạn chế. Ý thức trả nợ của một bộ phận khách hàng còn thấp, thiếu chủ động, không hợp tác, chây ỳ, chống đối trong việc trả nợ và bàn giao tài sản bảo đảm khiến quá trình thu hồi nợ,
  12. 2 xử lý nợ xấu tại SHB chi nhánh Quảng Ninh kéo dài, kém hiệu quả. Với mong muốn đóng góp cho SHB chi nhánh Quảng Ninh nói riêng và SHB nói chung trong công tác phòng ngừa, ngăn chặn đồng thời đôn đốc, thu hồi nợ xấu đạt hiệu quả cao hơn, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Loan (Tháng 01/2021): “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, số 1+2. Bài viết đã đạt được những thành công đó là thông qua số liệu và thực trạng về tăng trưởng hoạt động tín dụng, tăng trưởng lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, hệ số xác định năng lực của ngân hàng trong việc đáp ứng các khoản nợ phải trả có thời hạn và các rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động và các rủi ro khác,… của các hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam qua đánh giá các ngân hàng được lựa chọn đã phân tích rõ một số ưu điểm, hạn chế về hoạt động quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại nói riêng, đề xuất 03 nhóm giải pháp theo mục đích nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh những thành công trên, đề tài cũng có những hạn chế như đề tài giới hạn về thời gian và thực trạng từ năm 2010 trở về trước, về không gian nghiên cứu của bài viết là một số NHTM, không chuyên sâu về quản lý thu hồi vốn vay tại SHB giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu của TS. Trần Thị Minh Trang, năm 2014: “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả tại NHTM Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, số 05. Nghiên cứu đã thu được kết quả đó là hệ thống hóa quản trị rủi ro tại các NHTM, để giữ vững sự ổn định, trước tiên, NHTM phải giữ vững tỉ lệ an toàn vốn, cân bằng lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay, kiểm soát nợ xấu so với tổng dư nợ, tổng tài sản và tài sản thanh khoản, nguồn vốn ngắn hạn...; đồng thời, bộ phận quản trị rủi ro phải nhận dạng được rủi ro để đề ra chiến lược kịp thời. Hạn chế cơ bản của đề tài nghiên cứu trên là nghiên cứu tại một số NHTM, không chuyên sâu vào nghiên cứu quản lý thu hồi vốn vay tại SHB trong giai đoạn hiện nay.
  13. 3 Bài báo: “Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập quốc tế” của hai tác giả: Đinh Thu Hương và Phan Đăng Lưu, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 5/2014. Thành công cơ bản của bài viết đó là đề xuất 04 nhóm giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong tương lai tại Agribank: Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả; Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Củng cố hoàn thiện thông tin tín dụng và hệ thống xếp hạng tín dụng; Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cấp tín dụng trong quy trình cấp tín dụng. Hạn chế cơ bản của đề tài trên là nghiên cứu tại Agrbank và không đi sâu nghiên cứu tại SHB trong giai đoạn hiện nay. Như vậy, mặc dù vấn đề quản lý thu hồi vốn vay đã được quan tâm khá nhiều ở các công trình khoa học, nhưng khi nghiên cứu sâu vào nội dung, tác giả nhận thấy: Thứ nhất: Phần lớn các công trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu hạn chế sự phát sinh các khoản nợ xấu hoặc việc xử lý các khoản nợ xấu, chứ chưa có sự kết hợp toàn diện giữa 02 vấn đề này. Trong khi đó thực tiễn đòi hỏi phải quản lý thu hồi nợ đồng thời trên cả 02 yếu tố: hạn chế sự phát sinh nợ quá hạn và xử lý những khoản nợ quá hạn một cách có hiệu quả. Thứ hai: Các công trình nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở một ngân hàng cụ thể có thể áp dụng được ở một số ngân hàng, chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý thu hồi vốn vay tại SHB, chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn 2019 – 2023. Do đó, trong đề tài của tác giả khai thác các khoảng trống nghiên cứu này để nghiên cứu về quản lý thu hồi vốn vay tại ngân hàng SHB - chi nhánh Quảng Ninh. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu a. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu hồi vốn vay tại ngân hàng SHB chi nhánh Quảng Ninh. b. Nhiệm vụ nghiên cứu:
  14. 4 - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu hồi vốn vay Ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu hồi vốn vay tại SHB chi nhánh Quảng Ninh nhằm chỉ ra các mặt tích cực, các hạn chế và nguyên nhân trong quản lý thu hồi vốn vay hiện thời tại SHB chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn 2019 - 2023 - Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu hồi vốn vay tại SHB chi nhánh Quảng Ninh đến năm 2030. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đồ án là công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng thương mại, nghiên cứu cụ thể tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh. b. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Đề án giới hạn phạm vi về nội dung nghiên cứu chỉ tập trung vào hoạt động cho vay và công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh. - Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2019 đến năm 2023 và các giải pháp đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết vấn đề đặt ra, tác giả vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử phù hợp với lý luận và thực tiễn tại Việt Nam. Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau đây: Phương pháp tổng hợp: sử dụng nhằm kế thừa những lý luận cơ bản về quản
  15. 5 lý thu hồi vốn vay tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài. Phương pháp thống kê: sử dụng để thu thập số liệu về tổng quan tình hình hoạt động, thực trạng quản lý thu hồi vốn vay tại SHB chi nhánh Quảng Ninh. Phương pháp so sánh: sử dụng để phân tích, so sánh số liệu từ biểu đồ, bảng số liệu qua các năm của SHB chi nhánh Quảng Ninh. Ngoài ra đề tài còn sử dụng chọn lọc hệ thống cơ sở dữ liệu từ báo cáo tài chính của các ngân hàng TMCP Việt Nam, số liệu của các Tạp chí chuyên ngành có uy tín, Tạp chí Doanh nghiệp, Thời báo kinh tế Việt Nam,… và các website có nội dung liên quan. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về mặt khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động quản lý thu hồi vốn vay bao gồm khái niệm cơ bản, phương thức quản lý, nội dung quản lý, các yếu tố ảnh hưởng, hệ thống chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả công tác quản lý thu hồi vốn vay tại NHTM. Về mặt thực tiễn: Đề tài đánh giá tình hình kết quả kinh doanh trong đó có công tác quản lý thu hồi vốn vay tại ngân hàng SHB - chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. Công tác quản lý thu hồi vốn vay tại ngân hàng đạt hiệu quả cao hay thấp được đánh giá thông qua tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng. Căn cứ thực trạng quản lý thu hồi vốn vay và định hướng mục tiêu hoạt động của ngân hàng trong tương lai, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản lý thu hồi vốn vay trong thời gian tới. 7. Kết cấu đề tài nghiên cứu Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu, phụ lục, đồ án được chia thành 03 chương với nội dung cụ thể như sau: - Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý thu hồi vốn vay tại ngân hàng thương mại - Chương 2. Thực trạng công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh - Chương 3. Giải pháp nâng cao công tác quản lý thu hồi vốn vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Quảng Ninh
  16. 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU HỒI VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm cơ bản về quản lý thu hồi vốn vay 1.1.1. Khái niệm về cho vay, thời hạn cho vay và kỳ hạn thu hồi vốn vay * Khái niệm cho vay Hiện nay có nhiều khái niệm, quan điểm về tín dụng và được nhiều tác giả nghiên cứu về cho vay trong ngân hàng thương mại, cụ thể: Đinh Xuân Hạng (Quản trị tín dụng Ngân hàng Thương mại) cho rằng “Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn”. (Đinh Xuân Hạng, 2021) Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Hoạt động cho vay của NHTM được thực hiện dựa trên các nguyên tắc: Nguyên tắc về mục đích vay vốn: Mục đích vay vốn của khách hàng phải phục vụ vào mục đích hợp pháp; khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích theo đúng mục đích đã ký kết trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng. Hoạt động cho vay cung ứng vốn cho nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trong từng giai đoạn cụ thể. Đối với các doanh nghiệp/ tổ chức, hoạt động cho vay cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động SXKD để thúc đẩy các doanh nghiệp/ tổ chức phát triển hoạt động SXKD của đơn vị mình. Nguyên tắc về hoàn trả vốn vay ngân hàng: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ bao gồm tiền gốc và tiền lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng được ký kết giữa khách hàng và ngân hàng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và phát triển. Bởi nguồn vốn cho vay của NHTM
  17. 7 chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở chủ hữu mà NHTM tạm thời quản lý và sử dụng, NHTM phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của chủ sở hữu khi họ yêu cầu. Nếu các khoản cho vay không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo quy định của Nhà nước: Quá trình cấp tín dụng của NHTM đối với nền kinh tế sẽ làm cho nền kinh tế phát triển. Ngoài ra do tính chất vận động của khoản cấp tín dụng là gắn liền với sự vận động của sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá, gắn liền với hoạt động SXKD của các khách hàng (cá nhân/ doanh nghiệp/ tổ chức). Do đó cần thực hiện nguyên tắc bảo đảm giá trị sản phẩm, dịch vụ hàng hoá tương đương cho những khoản cấp tín dụng đang thực hiện. Bảo đảm tiền vay có thể thực hiện bằng cầm cố/thế chấp/bảo lãnh của bên thứ ba/bảo đảm bằng chính tài sản được tạo ra do sử dụng vốn vay/bảo đảm khoản cấp tín dụng bằng biện pháp tín chấp. Vì vậy quan điểm của tác giả, cho vay là quan hệ tín dụng giữa hai bên, nhất thiết một bên là ngân hàng, một bên là cá nhân, doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác. Đây thực chất là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa người cấp tín dụng ngân hàng và người nhận tín dụng trong một khoảng thời gian xác định. Hết hạn theo thỏa thuận, người nhận tín dụng phải hoàn trả người cấp tín dụng phần giá trị gốc ban đầu và phần giá trị tăng thêm. * Khái niệm thời hạn cho vay Theo Khoản 8 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: “Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày NHTM giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điếm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của NHTM và khách hàng. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuân, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.”
  18. 8 Thời hạn cho vay được tính theo độ dài thời gian chu kỳ hoạt động tín dụng của khách hàng. Song, thời hạn cho vay có thể ngắn hơn chu kỳ hoạt động nếu người đi vay cân đối nguồn trả nợ (từ lợi nhuận và các nguồn thu khác). Đối với khách hàng là doanh nghiệp/ tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, doanh nghiệp/ tổ chức được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động hợp pháp còn lại của khách hàng. Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam. Với các khoản vay ngắn hạn, thời hạn vay ngắn hạn là dưới 12 tháng và được tính toán trên 3 yếu tố: chu kỳ kinh doanh, khả năng trả nợ và kế hoạch sử dụng vốn của người đi vay. Với các khoản vay trung hạn từ lớn hơn 12 tháng và nhỏ hơn/bằng 60 tháng; các khoản vay dài hạn là lớn hơn 60 tháng thì thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư, khả năng trả nợ và tính chất nguồn vốn và thời gian hoạt động còn lại của chủ thể đi vay. Đối tượng cho vay trung hạn chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, đầu tư mới các dự án vừa và nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn là để xây dựng nhà ở, các trang thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, thành lập các doanh nghiệp mới, thực hiện các dự án có quy mô lớn và thời gian thu hồi vốn lâu, trồng các loại cây lâu năm,... * Khái niệm kỳ hạn thu hồi vốn vay Kỳ hạn thu hồi vốn vay được định nghĩa tại Khoản 9 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do NHNN Việt Nam ban hành như sau: “Kỳ hạn thu hồi vốn vay là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay cho các TCTD.” 1.1.2. Khái niệm về quản lý thu hồi vốn vay Theo GS.Nguyễn Văn Tiến: “Quản lý thu hồi vốn vay là quá trình kết hợp hoạt động giữa những cá nhân trong một đơn vị, giữa các đơn vị với nhau vì một
  19. 9 mục đích chung nhằm đạt được mục đích là thu hổi vốn vay. Quá trình này bao gồm việc theo dõi, tìm hiểu và loại trừ những nguyên nhân gây ra những trục trặc trong hoạt động SXKD để mọi yêu cầu của khách hàng liên tục được đáp ứng. Đảm bảo chất lượng là việc ngăn ngừa những trục trặc về mặt chất lượng bằng các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống, bao gồm việc thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng thích hợp, có khả năng kiểm tra, kiểm soát và đánh giá hoạt động của cả hệ thống.” (Nguyễn Văn Tiến, 2012) Quản lý thu hồi vốn vay tại các NHTM là một trong những yếu tố phản ánh hiệu quả hoạt động của NHTM một cách trực tiếp, nó là yếu tố chủ yếu thể hiện khả năng phân tích, đánh giá, kiểm tra khách hàng của NHTM có thành công hay không. Việc thu hồi một khoản nợ đúng với các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng tín dụng là một thành công rất lớn trong hoạt động cho vay của NHTM vì đã cấp tín dụng đúng đối tượng, người sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và người vay đã tạo ra lợi nhuận cho NHTM thông qua việc họ trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho NHTM. Để thu hồi vốn vay, các CBTD phải quan tâm sát sao đến khách hàng, thường xuyên gặp gỡ và thông báo cho họ biết trước khi khoản vốn đến hạn. Hoạt động thu hồi vốn vay là khâu rất quan trọng sau khi cho vay, nó đòi hỏi người cán bộ nhân viên ngân hàng đặc biệt là CBTD phải có năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức tốt, tuân thủ quy trình quy định thẩm định khách hàng, đây là khâu đầu tiên then chốt quyết định tới hiệu quả của họa động thu hồi vốn vay tại NHTM. Đối với các ngân hàng thương mại, một khoản cho vay có chất lượng cao có nghĩa là khoản vay đó phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết với ngân hàng. Trong trường hợp, khách hàng bị suy giảm khả năng thanh toán gốc lãi cho ngân hàng khi gặp rủi ro không thể tránh được (ví dụ dịch bệnh, thiên tai,...) những vẫn còn khả năng SXKD được thì NHTM có thể xem xét phương án cơ cấu (gia hạn/ điều chỉnh) nợ cho khách hàng. Trong trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng có thể thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa các bên (khởi kiện, kê biên, phát mại TSĐB,...) để có thể thu hồi vốn vay được một cách hiệu quả nhất.
  20. 10 Hoạt động thu hồi vốn vay là hoạt động phát sinh từ hoạt động cho vay của NHTM. Thu hồi vốn vay là hoạt động NHTM thực hiện thu hồi vốn gốc và lãi vay khi đến hạn thanh toán. Hoạt động thu hồi vốn vay bao gồm thu hồi nợ gốc vay và nợ lãi vay. Việc thu gốc và thu lãi cho vay một cách đầy đủ và đúng hạn sẽ kết thúc một vòng tuần hoàn vốn cho vay. Vòng tuần hoàn này bắt đầu từ việc vốn ngân hàng được giải ngân cho khách hàng, sau một khoảng thời gian nhất định, khách hàng sử dụng vốn vay cho nhu cầu sản xuất hay tiêu dùng của mình sẽ phải hoàn trả lại cho ngân hàng. Như vậy theo quan điểm của tác giả: “thu hồi vốn vay cũng chính là hoạt động vốn ngân hàng sau môt thời gian nhất định tạm thời chuyển nhượng cho khách hàng lại quay về với ngân hàng với một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (bao gồm gốc và lãi vay). Như vậy, hoạt động thu hồi vốn vay của ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng tạo ra giá trị gia tăng của dòng vốn được giải ngân”. 1.1.3. Tầm quan trọng của thu hồi vốn vay đối với ngân hàng thương mại Thu hồi vốn vay hiệu quả đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng Lợi nhuận là mục tiêu tối quan trọng của các quản trị NHTM, lợi nhuận được hình thành từ các khoản thu của NHTM mà các khoản thu này hiện nay chủ yếu đến từ lãi cho vay. Thu hồi nợ gốc giúp cho NHTM có thể duy trì hoạt động tín dụng của mình, tăng doanh số cho vay. Thu hồi vốn vay lãi trực tiếp đem lại lợi nhuận cho NHTM, đặc biệt đối với các khoản vay có kỳ hạn dài, nếu có một biện pháp thu hồi vốn vay hợp lý, hiệu quả thì đây sẽ là những khoản vay đem lại doanh thu và lợi nhuận lớn cho NHTM. Do đó, việc thu hồi nợ không hiệu quả khiến cho giảm thu từ lãi vay từ đó làm giảm thu nhập của NHTM. Bên cạnh đó, nợ gốc không được thu hồi dẫn đến việc NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản vay đó đồng thời làm giảm lợi nhuận của NHTM. Thu hồi nợ hiệu quả là điều kiện tất yếu đảm bảo khả năng thanh toán và thực hiện đúng kế hoạch kinh doanh. Hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động vốn để cho vay. Các khoản vay được thanh toán đúng hạn là điều kiện để NHTM luôn đảm bảo thanh toán đúng hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2