Đề án tốt nghiệp: Nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số
lượt xem 0
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số" nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THU THẢO NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THU THẢO NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM NGUYÊN NHUNG Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Nguyên Nhung. Nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nghiên cứu tôi trình bày trong đề án này là trung thực. Các số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét đều được tác giả tự thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và đã ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Học viên Nguyễn Thu Thảo
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các quý thầy cô trường Học viện Hành chính Quốc gia, những người đã nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến người hướng dẫn đề án - TS. Phạm Nguyên Nhung, người đã hướng dẫn, định hướng về mặt nội dung và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và chia sẻ với tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và thực hiện đề án. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn đề án vẫn sẽ còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các quý thầy cô và độc giả để đề án được hoàn thiện hơn và áp dụng có hiệu quả vào thực tiễn. Trân trọng cảm ơn! Học viên Nguyễn Thu Thảo
- DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ 1. Hình 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức Ủy ban nhân dân Quận 11 ......................... 20 2. Bảng 2.1.3.1. Số lượng công chức Ủy ban nhân dân Quận 11 ............... 21 3. Bảng 2.1.3.2. Thống kê nhân sự theo giới tính ....................................... 22 4. Bảng 2.1.3.3. Thống kê nhân sự theo trình độ chuyên môn ................... 22 5. Biểu đồ 2.1.3.4. Thống kê nhân sự theo trình độ chuyên môn ............... 23 6. Bảng 2.1.3.5. Thống kê nhân sự theo trình độ lý luận chính trị ............. 23 7. Biểu đồ 2.1.3.6. Thống kê nhân sự theo trình độ lý luận chính trị ......... 24 8. Bảng 2.1.3.7. Thống kê nhân sự theo ngạch công chức ......................... 24 9. Bảng 2.2.1.1. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các quận, huyện............... 25 10. Bảng 2.2.2.1. Xếp hạng chỉ số Chuyển đổi số (DTI) của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các Quận, huyện ................................................. 26 11. Bảng 2.2.2.2. Điểm đánh giá chỉ số DTI của Ủy ban nhân dân Quận 11… ................................................................................................................. 27 12. Bảng 2.3.1. Kết quả khảo sát mức độ thực thi công vụ trong quá trình chuyển đổi số........................................................................................... 31 13. Biểu đồ 2.3.2. Kết quả khảo sát mức độ thực thi công vụ trong quá trình chuyển đổi số........................................................................................... 32
- MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục bảng biểu và hình vẽ Mục lục Phần MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án .................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án .............................................. 3 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án ..................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 5 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn ............................................. 6 7. Kết cấu đề án ............................................................................................... 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ 1.1. Các khái niệm ......................................................................................... 8 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công chức và năng lực công chức .... 8 1.1.2. Các khái niệm liên quan đến Chuyển đổi số .................................... 9 1.2. Tiêu chí đánh giá năng lực công chức ................................................ 11 1.2.1. Mục đích đánh giá năng lực công chức........................................... 11 1.2.2. Tiêu chí đánh giá ............................................................................... 12 1.2.3. Yêu cầu về năng lực của công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong bối cảnh chuyển đổi số............................................ 14
- 1.3. Căn cứ pháp lý về chuyển đổi số ......................................................... 17 1.3.1. Căn cứ pháp lý thực hiện chuyển đổi số của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................ 17 1.3.2. Căn cứ pháp lý thực hiện chuyển đổi số của Ủy ban nhân dân Quận 11 ....................................................................................................... 18 Chương 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ 2.1. Khái quát chung về Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.............................................................................................................. 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân Quận 11 .............................. 20 2.1.3. Nhân sự cơ quan ................................................................................ 21 2.2. Thực trạng công tác chuyển đổi số tại Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................ 25 2.2.1. Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các quận, huyện ....................................... 25 2.2.2. Xếp hạng chỉ số Chuyển đổi số của Ủy ban nhân dân Quận 11 ... 26 2.3. Thực trạng năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận 11 trong bối cảnh chuyển đổi số .............................. 28 2.4. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân Quận 11 trong bối cảnh chuyển đổi số ...................................................... 34 2.4.1. Tình hình triển khai ứng dụng phục vụ chính quyền số ............... 34
- 2.4.2. Tình hình triển khai ứng dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp ....................................................................................................... 35 2.4.3. Tình hình xây dựng dữ liệu và triển khai Trung tâm điều hành . 36 Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 3.1. Định hướng xây dựng hệ thống chính trị và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Quận 11 trong thời gian tới............... 38 3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11....................................................... 39 3.2.1. Nhóm giải pháp về xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, kế hoạch .............................................................................................. 39 3.2.2. Giải pháp về nhận thức số ................................................................ 40 3.2.3. Giải pháp xây dựng nguồn nhân lực số........................................... 41 3.2.4. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ chuyển đổi số ....... 44 3.2.5. Giải pháp về tài chính ....................................................................... 45 3.3. Lộ trình thực hiện ................................................................................ 46 3.3.1. Kế hoạch thực hiện............................................................................ 46 3.3.2. Phân công nhiệm vụ .......................................................................... 47 KẾT LUẬN .................................................................................................. 48 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 50 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 1
- MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Trên thế giới, chuyển đổi số bắt đầu được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2015, phổ biến từ năm 2017. Ở Việt Nam, chuyển đổi số bắt đầu được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2018. Ngày 03 tháng 6 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 749/QĐ-TTg phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trên cơ sở các chủ trương, định hướng của Trung ương, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh với tầm nhìn đến năm 2030, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh với sự đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động của bộ máy chính quyền số, của các doanh nghiệp số và sự thịnh vượng, văn minh của một xã hội số. Môi trường số có rất nhiều khác biệt, mới mẻ phi truyền thống, tạo ra những tác động ngày càng rõ nét mang lại những cơ hội và đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với đội ngũ công chức. Trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay đòi hỏi đội ngũ công chức phải nhanh chóng học tập, xây dựng cho mình những kiến thức không chỉ về chuyên môn mà còn là kiến thức về nền tảng số, kỹ năng và thái độ phù hợp. Trong giai đoạn chuyển đổi số hiện nay đang được thực hiện toàn diện trong mọi mặt của đời sống xã hội, đặc biệt chuyển đổi số trong nền hành chính công đã tạo ra sự phân hóa rõ nét trong đội ngũ công chức. Nhóm công chức bắt kịp với sự thay đổi trong môi trường số rất hào hứng với sự thay đổi, nhóm khác sẽ thấy e ngại với sự thay đổi liên tục. Vì vậy đòi hỏi đội ngũ công chức cần có năng lực, kỹ năng và thái độ phù hợp với bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. Do đó cần nâng cao năng lực số: Kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh chuyển đổi số đối với đội ngũ công chức.
- 2 Quận 11 với thế mạnh khai thác về thương mại dịch vụ, du lịch và là trung tâm văn hóa giải trí - thể dục thể thao của thành phố, vì vậy công tác chuyển đổi số được Ủy ban nhân dân quận rất quan tâm, tuy nhiên điểm đánh giá chỉ số Nhân lực số tại Ủy ban nhân dân Quận 11 ở mức 36,28/60 điểm là số điểm chưa được cao. Với những thế mạnh và hạn chế đặt ra, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số” làm Đề án nghiên cứu, nhằm đưa ra các giải pháp xây dựng đội ngũ công chức đáp ứng bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Bộ Nội vụ (2022). Cẩm nang chuyển đổi số [1]. Cuốn Cẩm nang Chuyển đổi số đã đưa ra những kiến thức cơ bản về Chuyển đổi số. Trong đó chuyển đổi nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có ý nghĩa quan trọng trong chuyển đổi số, nhất là nhận thức của người đứng đầu. Để chuyển đổi số thành công cần có sự đầu tư nguồn lực đặc biệt là nguồn nhân lực, cần chuyển đổi phong cách, lề lối làm việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ và phương thức, giao thức làm việc với tổ chức và công dân trên nền tảng số. Bùi Ngọc Hiền (2023). Xây dựng chính quyền số cấp huyện tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (B22-33) [8]. Đề tài đã cung cấp cơ sở lý luận, tổng kết thực tiễn và tư vấn các chính sách về xây dựng chính phủ số/chính quyền số không chỉ cho Thành phố Hồ Chí Minh mà còn cho cả nước là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ và rộng khắp hiện nay. Nguyễn Thị Thu Vân (2022). “Xây dựng khung năng lực số của cán bộ,
- 3 công chức đáp ứng yêu cầu phát triển Chính phủ số”. Tạp chí Quản lý nhà nước [27]. Bài viết đã làm rõ sự cần thiết phát triển năng lực số của công chức và đưa ra các đề xuất xây dựng khung năng lực số đối với công chức. Phạm Đức Toàn (2024). “Quản lý công chức theo năng lực nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính ở Việt Nam”. Tạp chí Tổ chức nhà nước [18]. Bài viết đưa ra quan niệm, tính tất yếu khách quan của đổi mới công tác quản lý công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước và một số giải pháp áp dụng cách thức quản lý công chức theo năng lực. Phạm Đức Toàn, Trần Thị Minh Châu (2023). Bồi dưỡng công chức theo năng lực đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính và chuyển đổi số ở nước ta hiện nay, Tạp chí Tổ chức nhà nước [19]. Bài viết đã luận giải và đề xuất một số giải pháp nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động bồi dưỡng công chức theo năng lực, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính và chuyển đổi số ở nước ta hiện nay. Tác giả đã đưa ra được những giải pháp chung để xây dựng một thế hệ công chức kế cận, đáp ứng được nhu cầu kỷ nguyên số với đầy đủ những kỹ năng, năng lực và tư duy nhạy bén, công tác bồi dưỡng công chức cần được đặt trong tổng thể cải cách công vụ, công chức và đổi mới đất nước. Các công trình nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo về vấn đề chuyển đổi số và năng lực công chức. Tuy nhiên, đối với công tác nâng cao chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, chưa có công trình nghiên cứu sâu về vấn đề này, vì vậy, học viên lựa chọn nghiên cứu đề tài này để nghiên cứu sâu hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu: Năng lực công chức đang công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 trong bối cảnh chuyển đổi số. Phạm vi nghiên cứu: Theo bảng xếp hạng chỉ số Chuyển đổi số (DTI) năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các Quận, huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ủy ban nhân dân Quận 11 xếp hạng 14/22 là một kết quả chưa cao trong công tác chuyển đổi số. Để có căn cứ đánh giá thực chất và khách quan, tác giả đã chọn phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian: Từ năm 2023 đến năm 2030. Phạm vi nội dung: Những vấn đề liên quan đến chuyển đổi số và năng lực công chức chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án Mục tiêu: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số. Nhiệm vụ: Để đạt được mục tiêu trên, đề án cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về năng lực công chức thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện và bối cảnh chuyển đổi số. - Nghiên cứu thực trạng về năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11 trong bối cảnh chuyển đổi số. - Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số.
- 5 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết: Đây là một trong những phương pháp cơ bản trong nghiên cứu khoa học, từ tổng quan các nghiên cứu trước đó có liên quan đến nội dung của đề tài, từ đó thấy được những điểm cần kế thừa, đồng thời cũng thấy được khoảng trống trong nghiên cứu. Phương pháp dùng để làm rõ Chương 1 và Chương 2 của đề án. Từ việc phân tích các lý luận đã được chứng minh, làm rõ hơn bản chất của vấn đề, tổng hợp từng bộ phận thông tin đã thu thập được để có cơ sở lý luận nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số. Ngoải ra phương pháp giúp phân tích những thông tin, số liệu từ đó khái quát được tình hình thực tiễn chuyển đổi số tại Ủy ban nhân dân Quận 11. Phương pháp quan sát thực tiễn: Nhờ quan sát thực tiễn mà tác giả có thông tin về thực tiễn chuyển đổi số tại cơ quan và năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, quan sát thực tiễn giúp tác giả thu thập thông tin đưa ra đánh giá chính xác nhất về thực tiễn chuyển đổi số tại Ủy ban nhân dân Quận 11 và năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11 để đưa ra đánh giá chính xác nhất ở Chương 2. Phương pháp thống kê: Từ những báo cáo của Thành phố, của Ủy ban nhân dân Quận 11 và thông qua kết quả bảng hỏi mà tác giả đã khảo sát, tác giả có thể thống kê số liệu về: nhân sự, trình độ, kỹ năng của nhân sự, xếp hạng kết quả chuyển đổi số. So sánh được kết quả chuyển đổi số của quận này với quận khác trong Thành phố. Từ đó nhìn nhận được mặt đã làm tốt và mặt chưa làm tốt và đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số.
- 6 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phương pháp này được xây dựng từ khung lý thuyết phục vụ cho việc đánh giá thực trạng năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11 trong bối cảnh chuyển đổi số từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11. 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn Trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, cùng với việc đẩy mạnh các ứng dụng tự động hóa, công nghệ số và các giải pháp thông minh khác trong nền kinh tế xã hội dẫn đến mọi thứ ngày càng được số hóa, kết nối nhiều hơn với nhau qua internet. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định trong quá trình chuyển đổi số của quốc gia. Nguồn nhân lực số vừa là chủ thể vận hành chính quyền số vừa là người thụ hưởng các giá trị mà công cuộc chuyển đổi số mang lại. Thực tế cho thấy, nếu nguồn nhân lực số đảm bảo, đáp ứng yêu cầu sẽ thúc đẩy lộ trình xây dựng và vận hành chính phủ số, chính quyền số đạt kết quả tốt và ngược lại. Đề án nghiên cứu của tác giả đã nghiên cứu về bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, công tác chuyển đổi số tại Ủy ban nhân dân Quận 11 và năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề án giúp xây dựng đội ngũ công chức có đủ phẩm chất và năng lực, ngang tầm nhiệm vụ trong bối cảnh chuyển đổi số bám sát theo Chương trình Chuyển đổi số Thành phố Hồ Chí Minh và Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia. Từ đó tác giả đưa ra những giải pháp và lộ trình giúp xây dựng đội ngũ công chức có kiến thức, kỹ năng số. Đề án nghiên cứu có thể là tư liệu tham khảo để tiếp tục nghiên cứu mở rộng áp dụng đối với viên chức, người lao động thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, và các quận huyện khác thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
- 7 7. Kết cấu đề án Ngoài các phần mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, đề án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong bối cảnh chuyển đổi số. Chương 2: Đánh giá thực trạng năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số. Chương 3: Giải pháp và lộ trình nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
- 8 Chương 1 Cơ sở lý luận về năng lực công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong bối cảnh chuyển đổi số 1.1. Các khái niệm 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công chức và năng lực công chức Theo khoản 1, Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019 quy định: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước [12]. Theo Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 Quy định những người là công chức, công chức trong cơ quan hành chính ở cấp huyện là: - Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; - Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân; - Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân [2].
- 9 Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức và các quy định khác có liên quan [10]. Trong nền công vụ, năng lực của công chức được hiểu là khả năng thực tế đạt được thông qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng, tự học tập, trau dồi kiến thức, qua hoạt động thực tiễn để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, hoặc xử lý tình huống đặt ra trong quá trình công tác, đáp ứng những đòi hỏi của vị trí công việc. Năng lực của công chức được đánh giá dựa trên: Kiến thức, Kỹ năng và thái độ và một số yêu cầu khác liên quan đến công việc. 1.1.2. Các khái niệm liên quan đến Chuyển đổi số Hiện nay, có rất nhiều quan điểm giải thích về chuyển đổi số, dưới mỗi góc nhìn, mỗi lĩnh vực chuyển đổi số được hiểu theo cách khác nhau: Trong cuốn Cẩm nang chuyển đổi số của Bộ Nội vụ xuất bản năm 2022: “Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của các cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số” [1]. Dưới một số góc nhìn khác của các tổ chức và tập đoàn lớn: Theo FPT Digital (công ty cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi số) thì Chuyển đổi số được định nghĩa là sự thay đổi mang tính căn bản về công nghệ và tâm lý, tạo ra sự đột phá và chuyển đổi quy trình cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, xã hội. Chuyển đổi số được hiểu theo nghĩa rộng hơn, bao gồm cả các hoạt động chuyển đổi con người, nhận thức, và chuyển đổi doanh nghiệp. Trong đó, số hóa thông tin và số hóa quy trình sẽ là một phần để doanh nghiệp chuyển đổi số thành công [6]. Dưới góc nhìn của Tập đoàn Microsoft thì Chuyển đổi số là một sự đổi
- 10 mới kinh doanh được thúc đẩy bởi sự bùng nổ của đám mây, trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật (IoT), cung cấp những cách mới để hiểu, quản lý và chuyển đổi cho các hoạt động kinh doanh của họ [6]. Cho dù dưới góc nhìn nào thì vấn đề chuyển đổi số là xu hướng tất yếu đối với xã hội và đòi hỏi sự đồng bộ, có sự tham gia của tất cả các cấp. Đối với cơ quan nhà nước là từ trung ương đến địa phương, từ lãnh đạo tới cán bộ, công chức, viên chức và đồng thời là sự ủng hộ của người dân. Trong Cẩm nang chuyển đổi số của Bộ Nội vụ xuất bản năm 2022, Chuyển đổi số ở Việt Nam được thực hiện trên 3 trụ cột chính: Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Chính phủ số là Chính phủ có toàn bộ hoạt động an toàn trên môi trường số, có mô hình hoạt động được thiết kế lại và vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để có khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, đưa ra các quyết định kịp thời hơn, ban hành chính sách tốt hơn, sử dụng nguồn lực tối ưu hơn, kiến tạo phát triển, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia, giải quyết hiệu quả những vấn đề lớn trong phát triển và quản lý kinh tế - xã hội. Kinh tế số là sử dụng công nghệ số và dữ liệu để tạo ra những mô hình kinh doanh mới, tạo ra sản phẩm, dịch vụ số hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ số cho doanh nghiệp bằng các công nghệ mới như điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo… Xã hội số dùng để chỉ một xã hội hiện đại, nơi công dân tương tác liền mạch với các khía cạnh khác nhau của cuộc sống, bao gồm công việc, giải trí, giao tiếp… qua các kênh kỹ thuật số gồm các thiết bị được kết nối với nhau qua mạng Internet. Mọi công dân trong xã hội có thể tương tác và tiếp cận với các dịch vụ công trên môi trường số ở bất cứ thời điểm nào và bất cứ đâu.
- 11 Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia (tên tiếng Anh là Digital Transformation Index (DTI)) có chức năng theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan, công bằng các kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các đơn vị bộ, tỉnh, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện gồm: Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số - xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. DTI bao gồm các chỉ số thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các bộ, tỉnh, thành phố, quốc gia. Đặc biệt hình thành chỉ số để so sánh giữa các năm và cung cấp thông tin cho tổ chức quốc tế đánh giá, xếp hạng Việt Nam trong các chỉ số toàn cầu về: Chính phủ điện tử (EGDI); Công nghệ thông tin (IDI); An toàn thông tin mạng (ATTTM); Năng lực cạnh tranh (GCI); Đổi mới sáng tạo (GII). Đồng thời, DTI còn xác định được những thực tiễn tốt, điển hình trong quá trình thực hiện chuyển đổi số để nhân rộng trên cả nước; cho phép nhập dữ liệu báo cáo trực tuyến, tra cứu kết quả đánh giá của bộ, tỉnh, quốc gia… Đối với các quận, huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của thành phố Hồ Chí Minh phục vụ hoạt động thông tin báo cáo về hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn Thành phố. 1.2. Tiêu chí đánh giá năng lực công chức 1.2.1. Mục đích đánh giá năng lực công chức Từ năm 2018 đến nay, Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức
- 12 thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố quản lý cùng với các quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Các quy định về đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức được điều chỉnh phù hợp theo từng giai đoạn. Đánh giá, xếp loại chất lượng theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 02/5/2024. Đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức phải bảo đảm khoa học, chính xác, khách quan, nghiêm túc, công bằng, công khai, minh bạch, công tâm và không mang tính hình thức, nể nang, trù dập, thiên vị. Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, quản lý, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, chuẩn hóa và xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp; nâng cao ý thức trách nhiệm, tính tự giác trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. 1.2.2. Tiêu chí đánh giá 1.2.2.1. Về kiến thức - Đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của từng vị trí việc làm - Có kiến thức về các quy định pháp luật, quy trình và quy định của cơ quan liên quan đến lĩnh vực công tác. Hiểu và vận dụng được các kiến thức vào việc thực thi, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Nắm bắt tốt các kiến thức chuyên sâu thuộc lĩnh vực chuyên môn, như quy trình pháp lý, hành chính công, quy định bảo mật thông tin. Công chức phải am hiểu các hệ thống văn bản, chính sách liên quan và áp dụng được vào
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp "Nâng cao chất lượng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay"
35 p | 1105 | 512
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: "Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần ăn uống khách sạn Hà Tây"
62 p | 268 | 63
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: "Nâng cao công tác QTNS tại Công ty Đầu tư Xây lắp Thương mại Hà Nội"
56 p | 185 | 60
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
90 p | 184 | 54
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng hoạt động của Khối Dân vận cơ sở ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
39 p | 129 | 20
-
Đề án tốt nghiệp hệ Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả ứng dụng tiến bộ KH-CN vào sản xuất tại Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và PT CNSH, Sở KHCN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
44 p | 83 | 9
-
Đề án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ logistics tại Công ty TNHH SkyPac Aviation
122 p | 8 | 5
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ và phát triển rừng huyện Mường Lát- tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
46 p | 63 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều
69 p | 3 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Chăm sóc người cao tuổi tại Công ty TNHH bTaskee
106 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
77 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng công chức văn hóa – xã hội làm việc tại các phường trên địa bàn Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
77 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng quy hoạch sử dụng đất huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2024-2030
70 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số giai đoạn 2024 – 2030
77 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng viên chức tại Trạm y tế xã, thị trấn trên địa bàn huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 – 2030
76 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2024 - 2030
81 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công huyện Cần Đước, tỉnh Long An giai đoạn 2024 - 2030
79 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn