intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HUỲNH TRỌNG HIẾU ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG Đắk Lắk, năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HUỲNH TRỌNG HIẾU ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ TÌNH Đắk Lắk, năm 2024
  3. i Lời cam đoan Đề án “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” được thực hiện từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 12 năm 2023. Tôi xin cam đoan rằng đề án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Tình tại Học viện hành chính quốc gia. Các số liệu và kết quả trình bày trong đề án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Trong quá trình thực hiện đề án, tôi đã sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, và đã trích dẫn đầy đủ, rõ ràng các tài liệu tham khảo theo đúng quy định. Đăk Lăk, ngày …… tháng …… năm 2024. Tác giả Huỳnh Trọng Hiếu
  4. ii Lời cảm ơn Để thực hiện và hoàn thành đề án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Đề án cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các tạp chí chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị. Đặc biệt là sự hợp tác của đội ngũ viên chức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk và sự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất cũng như tinh thần từ phía gia đình và đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Tình - người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dành thời gian, công sức hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Học viện hành chính quốc gia cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy có nhiều cố gắng để hoàn thiện nhưng trong quá trình làm đề án này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài của đề án có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để tôi đề án được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Đăk Lăk, ngày …… tháng …… năm 2024 Tác giả Huỳnh Trọng Hiếu
  5. iii Danh mục các từ viết tắt Ban QLDA Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và Nông tỉnh nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk GPMB Giải phóng mặt bằng NNPTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
  6. iv Danh mục các bảng biểu và hình vẽ Bảng 2.1. Tình hình phê duyệt dự án sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN các dự án NNPTNT tỉnh Đăk Lắk .............................................................................................30 Bảng 2.2. Tình hình lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN các dự án NNPTNT tỉnh Đắk Lắk .................................................................31 Bảng 2.3. Tổng hợp diện tích thu hồi một số dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lắk trọng điểm giai đoạn 2021-2023 .........................................................................................32 Bảng 2.4. Tình hình thanh toán kế hoạch chi đầu tư XDCB từ NSNN các dự án NNPTNT tỉnh Đăk Lắk .............................................................................................34 Bảng 2.5. Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lắk .......................35 hoàn thành .................................................................................................................35 Bảng 2.6. Kết quả thực hiện thanh tra, kiểm toán công trình đầu tư XDCB từ NSNN các dự án NNPTNT tỉnh Đăk Lắk.............................................................................37 Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA tỉnh .........................................................27
  7. v Mục lục Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................ iii Danh mục các bảng biểu và hình vẽ ......................................................................... iv Mục lục ........................................................................................................................v Phần MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do xây dựng đề án ..........................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án.......................................................3 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề án ............................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng thực tiễn ..................................................5 7. Kết cấu đề án .......................................................................................................6 Phần NỘI DUNG ........................................................................................................7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN .....................................................................7 1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................7 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................7 1.1.2. Vai trò........................................................................................................7 1.2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn............................................................................9 1.2.1. Khái niệm dự án nông nghiệp phát triển nông thôn ..................................9 1.2.2. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn ............................................10 1.2.3. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn ............................................11
  8. vi 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn .............15 1.3. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn ở một số địa phương và bài học tham khảo cho tỉnh Đắk Lắk .................................................................................19 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đắk Nông ............................................................19 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Kon Tum .............................................................20 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Đắk Lắk .........................................21 Tiểu kết Chương 1 .....................................................................................................23 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LẮK ....................................24 2.1. Tổng quan về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và Nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk ..................................................24 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .............................................................24 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ..............................................................................25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................27 2.1.4. Thực trạng các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk .................................................28 2.2 Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ..............29 2.2.1. Thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư .........................................29 2.2.2. Thực trạng quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư .......................................30 2.2.3. Thực trạng quản lý giai đoạn kết thúc .....................................................35 2.2.4. Thực trạng thanh tra, giám sát đầu tư .....................................................36 2.3 Đánh giá chung thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk .................................................................................................................38 2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................38
  9. vii 2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................39 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế .................................................................41 Tiểu kết Chương 2 .....................................................................................................43 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LẮK.........44 3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ..........................................................................................................44 3.1.1. Định hướng .............................................................................................44 3.1.2. Mục tiêu ..................................................................................................45 3.2 Các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk .........................................................................................................................45 3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..........................45 3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư .........................47 3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý giai đoạn kết thúc đầu tư ...........................50 3.2.4. Tăng cường thanh tra, giám sát đầu tư ....................................................50 3.2.5. Các giải pháp khác ..................................................................................52 3.3. Tổ chức thực hiện ...........................................................................................53 3.3.1. Phân công nhiệm vụ ................................................................................53 3.3.2. Lộ trình thực hiện ....................................................................................54 3.3.2. Các nguồn lực cần thiết ...........................................................................54 3.4. Kiến nghị ........................................................................................................55 3.4.1. Đối với Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương ...................................55 3.4.2. Đối với UBND tỉnh Đắk Lắk ..................................................................56 Tiểu kết Chương 3 .....................................................................................................57 KẾT LUẬN ...............................................................................................................58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................59
  10. 1 Phần MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế như hạ tầng giao thông cả đô thị và nông thôn, hệ thống hồ chứa nước, đập thủy lợi, kênh mương, đê điều, tưới tiêu, trường học, bệnh viện, cơ sở vật chất phục vụ cho văn hóa,… Đầu tư XDCB giúp quốc gia, địa phương phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hợp lý, từ đó giúp thu hút lao động, giải quyết việc làm, tăng năng suất, tăng thu nhập xã hội, thúc đẩy phát triển công nghệ. Tuy nhiên, đầu tư XBCD từ nguồn vốn NSNN tại Việt Nam còn hạn chế như đầu tư dàn trải, kéo dài, hiệu quả chưa cao, nợ đọng trong đầu tư tăng cao, nhiều hiện tượng tiêu cực trong quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn nguồn vốn NSNN. Thất thoát NSNN trong XDCB xảy ra ở tất cả các khâu như giai đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư; kết thúc đầu tư và thanh tra, kiểm tra. Đắk Lắk là tỉnh nằm giữa cao nguyên Nam Trung Bộ. Là một tỉnh trung tâm Tây Nguyên, Đắk Lắk có hệ thống giao thông đường bộ, đường hàng không tương đối hoàn chỉnh, tạo cho tỉnh một vị trí thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và thực sự có tiềm năng phát triển du lịch. Mặc dù trong giai đoạn nghiên cứu, 2021-2023, chịu ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19 nhưng tổng mức đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh đều tăng, cụ thể là lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn (NNPTNT) trong năm của tỉnh liên tục tăng từ 5.166 tỷ đồng năm 2021; lên 6.556 tỷ đồng năm 2023. Đây là nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng trong đầu tư kết cấu hạ tầng, đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, tỷ lệ vốn được phân bổ so với tổng mức đầu tư của tỉnh còn hạn chế, dưới 50% các năm (cụ thể năm 2021, 2022, 2023 là 48,06%; 46,4% và 50,24%). Số tiền vốn nợ so với tổng mức đầu tư khá lớn. Điều này làm hạn chế phần nào hiệu quả đầu tư XDCB các dự án NNPTNT trên địa bàn tỉnh. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hạn chế này, trong đó nguyên nhân chủ yếu là yếu kém trong quản lý nguồn vốn NSNN dành cho
  11. 2 đầu tư XDCB các dự án NNPTNT trong tất cả các khâu từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư; kết thúc đầu tư và thanh tra, kiểm tra. Do đó, việc đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các dựa án NNPTNT trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết để làm cơ sở xây dựng đề án “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nguyễn Huy Chí (2016), “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng NSNN ở Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện Hành chính quốc gia. Luận án trình bày hệ thống các lý luận quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở cấp độ quốc gia; đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, trình độ, quy mô vốn, … Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam. Hoàng Thanh Tuấn (2017), “Giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Bạc Liêu”, Tạp chí Công thương số 10. Bài báo giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Bạc Liêu và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố. Nguyễn Thị Lan Phương (2018), “Những vấn đề đặt ra đối với quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay”, Tạp chí Tài chính số tháng 3/2018. Bài viết phân tích, đánh giá tình hình thực tế hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng này như hoàn thiện thể chế các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực đầu tư công; nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB; nghiên cứu để thống nhất đầu mối quản lý ngân sách nhà nước về vốn đầu tư XDCB chỉ nên giao cho một cơ quan thực hiện.
  12. 3 Hoàng Cao Liêm (2018), “Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước đối với cấp tỉnh. Từ phân tích thực trạng giai đoạn 2011 – 2017 tại tỉnh Hà Nam, tác giả đã nhấn mạnh một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quản lý nhà nước về đầu tư XDCB là hệ thống văn bản pháp luật chưa đầy đủ, không thống nhất giữa các luật, còn tồn tại một số quy định thiếu tính thực tiễn, chế tài xử lý chưa nghiêm, chưa đủ sức ren đe, đội ngũ cán bộ quản lý chưa đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ cấu, bên cạnh đó đạo đức công vụ của cán bộ quản lý là một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Từ đó, tác giả đã đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam trong giai đoạn tiếp theo. Như vậy, có nhiều nghiên cứu đã được thực hiện về chính sách công và quản lý đầu tư công đã được thực hiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu được thực hiện trong lĩnh vực các dự án nói chung, chưa có dự án nào được thực hiện trên lĩnh vực NNPTNT. Hơn nữa, tính đến thời điểm hiện nay, chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Do đó, đề án của tác giả là nghiên cứu độc lập, không trùng lặp với các nghiên cứu đã công bố trước đó. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề án là công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu QLDA đầu tư XDCB theo chu trình của dự án, tập trung vào các nội dung: Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc đầu tư và Kiểm tra, giám sát đầu tư.
  13. 4 Đề án chỉ tập trung nghiên cứu các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực NNPTNT mà Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông và NNPTNT tỉnh Đắk Lắk làm chủ đầu tư. Các công trình khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề án này. - Phạm vi không gian: Các dự án đầu tư NNPTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk mà Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông và NNPTNT tỉnh Đắk Lắk làm chủ đầu tư. - Phạm vi thời gian: nghiên cứu trong 3 năm từ 2021-2023; định hướng giải pháp đến năm 2030. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề án 4.1. Mục tiêu Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 4.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn. - Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế. - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập gồm các văn bản pháp luật, chủ trương và chính sách, quy hoạch, kế hoạch, báo cáo liên quan của Trung ương, tỉnh Đắk Lắk; Niên giám thống kê năm 2021-2023 của tỉnh Đắk Lắk và các số liệu thống kê khác về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Dữ liệu thứ cấp còn là các tư liệu về lĩnh vực đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đã được đăng tải trên các sách báo, tạp chí, các bài viết
  14. 5 của các nhà khoa học, các chuyên gia kinh tế, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các dữ liệu nhằm phân tích những nội dung chủ yếu của đề tài, phân tích số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật những nội dung chính của luận văn. Trên cơ sở chuỗi số liệu thu thập được từ năm 2021 đến năm 2023, đề án phân tích và đưa ra những chỉ tiêu nhằm đánh giá tình hình quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. - Phương pháp so sánh: Sử dụng để phân tích và so sánh thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk mà Ban QLDA tỉnh quản lý qua các năm, so sánh các chỉ tiêu qua các năm, so sánh chéo với kinh nghiệm quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT tại các địa phương khác, từ đó rút ra được những kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng thực tiễn Đề án giúp Ban QLDA tỉnh biết được thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT, từ đó có kế hoạch phát huy các kết quả đạt được cũng như biết được các hạn chế trong công tác quản lý này, từ đó có biện pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý. Việc ứng dụng các giải pháp quản lý đầu tư có hiệu quả sẽ góp phần đảm bảo các dự án NNPTNT được thực hiện theo đúng quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường; hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thi công và khai thác sử dụng công trình. Qua quá trình triển khai đề án, Ban quản lý dự án sẽ được trang bị kiến thức, kỹ năng về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến vào công tác quản lý. Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Ban quản lý dự án, góp phần đảm bảo các dự án được thực hiện hiệu quả, chất lượng.
  15. 6 7. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề án gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
  16. 7 Phần NỘI DUNG Chương 1: CƠ SỞ LÝ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là hoạt động sử dụng một phần vốn tiền tệ đã tập trung vào ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đặc điểm của đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN gồm: - Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước do Trung ương và địa phương huy động theo quy định của pháp luật. - Mục đích: Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. - Hình thức đầu tư: Xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. - Quản lý: Theo quy định của pháp luật về đầu tư công. 1.1.2. Vai trò Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Cụ thể, vai trò của XDCB từ nguồn vốn NSNN thể hiện ở các khía cạnh sau: - Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: XDCB từ nguồn vốn NSNN tập trung vào việc xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng quan trọng như: giao thông, thủy lợi, điện lực, bưu chính viễn thông,...; góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, lưu thông hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Ví dụ: đầu tư xây dựng đường cao tốc, sân bay, cảng biển giúp rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa, giảm chi phí logistics, thúc đẩy xuất khẩu; đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi giúp đảm bảo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt; đầu tư xây
  17. 8 dựng hệ thống điện lực giúp đáp ứng nhu cầu điện năng cho phát triển kinh tế - xã hội. - Phát triển văn hóa - xã hội: XDCB từ nguồn vốn NSNN được sử dụng để xây dựng, nâng cấp các công trình văn hóa, giáo dục, y tế như: trường học, bệnh viện, nhà văn hóa,...; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, xây dựng đời sống văn hóa tinh thần. Ví dụ: đầu tư xây dựng trường học giúp nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; đầu tư xây dựng bệnh viện giúp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, giảm tỷ lệ tử vong; đầu tư xây dựng nhà văn hóa giúp tạo điều kiện cho nhân dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao. - Bảo đảm an ninh, quốc phòng: XDCB từ nguồn vốn NSNN được sử dụng để xây dựng, củng cố các công trình quốc phòng, an ninh như: đồn biên phòng, hải đảo, kho tàng,...; góp phần bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biển đảo, an ninh trật tự và an toàn xã hội. Ví dụ: đầu tư xây dựng đồn biên phòng giúp tăng cường kiểm soát biên giới, chống buôn lậu, nhập cư trái phép; đầu tư xây dựng hải đảo giúp bảo vệ chủ quyền biển đảo, khai thác tài nguyên biển; đầu tư xây dựng kho tàng giúp bảo quản vũ khí, trang bị, lương thực, thuốc men. - Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu: XDCB từ nguồn vốn NSNN được sử dụng để xây dựng các công trình phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu như: đê điều, kè chắn sóng, rừng phòng hộ,...; góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra. Ví dụ: đầu tư xây dựng đê điều giúp bảo vệ đồng bằng sông Cửu Long khỏi lũ lụt; đầu tư xây dựng kè chắn sóng giúp bảo vệ bờ biển khỏi xâm nhập mặn; đầu tư xây dựng rừng phòng hộ giúp ngăn chặn sạt lở đất, bảo vệ nguồn nước. - Góp phần thực hiện công tác xóa đói, giảm nghèo: XDCB từ nguồn vốn NSNN được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, góp phần cải thiện điều kiện sống cho người dân, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội, thu nhập cho người dân. Ví dụ: đầu tư xây dựng đường giao thông, hệ thống điện, nước sinh hoạt giúp người dân ở vùng sâu, vùng
  18. 9 xa có điều kiện tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, thị trường; đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi giúp người dân phát triển sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập. 1.2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn 1.2.1. Khái niệm dự án nông nghiệp phát triển nông thôn Dự án NNNPTNT là một loại dự án được triển khai nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân khu vực nông thôn thông qua các hoạt động nông nghiệp. Dự án NNNPTNT thường tập trung vào các lĩnh vực sau: - Sản xuất nông nghiệp: Hỗ trợ nông dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của các sản phẩm nông nghiệp. - Chăn nuôi: Phát triển các mô hình chăn nuôi hiệu quả, an toàn, thân thiện với môi trường, đáp ứng nhu cầu thị trường. - Thủy sản: Phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản bền vững, bảo vệ môi trường, nâng cao giá trị sản phẩm. - Chế biến nông sản: Hỗ trợ xây dựng các cơ sở chế biến nông sản sau thu hoạch, nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm. - Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn: Xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt,... phục vụ sản xuất và đời sống cho người dân nông thôn; phát triển dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp: Hỗ trợ nông dân tiếp cận các dịch vụ khoa học kỹ thuật, thị trường, tín dụng,... - Dự án NNNPTNT được triển khai bởi các cấp chính quyền, các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp và chính người dân khu vực nông thôn. Các dự án này góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và phát triển bền vững khu vực nông thôn. Đặc điểm của dự án NNNPTNT: - Tính thiết thực: Dự án NNNPTNT phải đáp ứng nhu cầu thực tế của người dân khu vực nông thôn, gắn liền với điều kiện sản xuất và đời sống của địa phương.
  19. 10 - Tính hiệu quả: Dự án NNNPTNT phải mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân khu vực nông thôn. - Tính bền vững: Dự án NNNPTNT phải đảm bảo tính bền vững về môi trường, xã hội và kinh tế, có thể phát triển lâu dài. - Tính cộng đồng: Dự án NNNPTNT phải huy động sự tham gia của cộng đồng, lấy người dân khu vực nông thôn làm chủ thể trong thực hiện dự án. 1.2.2. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT là một hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp và nông thôn. Như vậy, có thể hiểu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà Nhà nước tác động vào quá trình quản lý, từ khâu chuẩn bị, thự hiện, kết thúc, và thanh tra, giám sát đầu tư để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn cụ thể. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN các dự án NNPTNT cần tuân thủ những nguyên tắc sau: - Nguyên tắc tập trung: Tập trung nguồn vốn đầu tư cho các dự án có tính ưu tiên cao, có hiệu quả kinh tế - xã hội lớn. - Nguyên tắc tiết kiệm: Sử dụng nguồn vốn đầu tư một cách tiết kiệm, hiệu quả. - Nguyên tắc công khai, minh bạch: Công khai các thông tin về dự án, quy trình đầu tư, sử dụng vốn đầu tư. - Nguyên tắc trách nhiệm: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  20. 11 1.2.3. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn 1.2.3.1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư Để chuẩn bị đầu tư, cơ quan quản lý cần lập dự án, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư. Lập dự án đầu tư xây dựng gồm việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết để chuẩn bị đầu tư xây dựng. Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Thẩm quyền thẩm định dự án tùy thuộc vào phân loại và cấp công trình theo quy định. Thẩm định dự án nhằm mục đích đánh giá sự phù hợp, khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật, sự cần thiết của đầu tư, đảm bảo về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu về sử dụng đất, giải phóng mặt bằng… cơ sở để cấp có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư. Phê duyệt dự án đầu tư là hành động xem xét và đồng ý của người hoặc cơ quan có thẩm quyền về dự án đầu tư của cơ quan chuyên môn trình lên. 1.2.3.2. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư gồm các nội dung sau: a. Quản lý về lựa chọn nhà thầu xây dựng Nhà thầu xây dựng là tổ chức được giao thực hiện công việc xây dựng theo hợp đồng thi công với chủ đầu tư. Lựa chọn nhà thầu xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu phù hợp nhất để thực hiện dự án xây dựng, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và chất lượng công trình. Quá trình lựa chọn nhà thầu xây dựng như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2