Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường công tác quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Tăng cường công tác quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030" nhằm đánh giá thực trạng tình hình quản lý, quy hoạch sử dụng đất dựa trên cơ sở lý luận thực tiễn, đưa ra được ý kiến, kết luận chân thực, khách quan. Đưa ra các đề xuất, kiến nghị, giải pháp có tính khả thi, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường công tác quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN CÔNG NHỊ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2023-2025, TẦM NHÌN 2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG QUẢNG NAM, THÁNG 5 NĂM 2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN CÔNG NHỊ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2023-2025, TẦM NHÌN 2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ XUÂN THANH
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nội dung thông tin trích dẫn và các số liệu sử dụng trong đề án đều được dẫn nguồn tài liệu tham khảo và thông qua khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện đề tài. Tác giả Đoàn Công Nhị
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn bộ quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia Hà Nội, quý thầy cô khoa Hành chính học đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn - TS. Vũ Xuân Thanh, người đã truyền cảm hứng và tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập tại cơ quan. Việc được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc giúp em hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai. Trong những tháng thực tập ngắn ngủi vừa rồi, em thực sự đã học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích. Một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại địa phương có hạn nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô để có thể hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Quảng Nam, ngày tháng năm 2024 Tác giả khóa kuận
- iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT GHI CHÚ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu 1 GCN nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 2 HTX Hợp tác xã 3 NĐ Nghị định 4 QĐ Quyết định 5 TT Thông tư 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 VH-XH Văn hóa xã hội 9 TNMT Tài nguyên môi trường 10 TMDV Thương mại dịch vụ 11 CP Chính phủ 12 KT-XH Kinh tế xã hội
- iv DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 2.1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Đại Lộc năm 2023 25 Bảng 2.2 Biến động sử dụng đất huyện Đại Lộc giai đoạn 26 2011 – 2023 Bảng 2.3 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 36 đến năm 2023 Bảng 3.1. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 49 2030 huyện Đại Lộc Bảng 3.2. Các khoản thu từ đất huyện Đại Lộc 59 Bảng 3.3. Các khoản chi từ đất huyện Đại Lộc 59
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...................................... iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 3 3. Đối tượng nghiên cứu đề án ....................................................................... 4 4.1. Phạm vi không gian và thời gian nghiên cứu ...................................... 4 4.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu .............................................................. 4 5. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án ....................................................................... 4 5.1 Mục tiêu ................................................................................................ 4 5.2 Nhiệm vụ ............................................................................................... 4 Hệ thống hóa lý thuyết liên quan đến quản lý và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Lộc. ..................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 5 6.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................. 5 6.2. Phương pháp thống kê, xử lí tài liệu, số liệu ...................................... 5 6.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu ............................... 5 6.4 . Phương pháp so sánh .......................................................................... 5 7. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn................................ 6 8. Kết cấu đề án .............................................................................................. 6 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 7 1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 7 1.1.1 Những vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước và quy hoạch sử dụng về đất đai............................................................................................................. 7 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về sử dụng đất ................................................... 8 1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 11 1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 14 1.3.1. Tình hình thực hiện quy hoạch và sử dụng đất tại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010-2020 ................................................................................. 14 1.3.2 Các yếu tố tác động đến quản lý và quy hoạch sử dụng đất ............ 15 1.3.2.1 Các yếu tố tài nguyên và môi trường......................................... 15
- vi 1.3.2.2 Các yếu tố kinh tế xã hội ........................................................... 17 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 19 Chương 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM . 20 2.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế-xã hội tác động đến quản lý, quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam .............................. 20 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................... 20 2.1.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới hành chính ......................................... 20 2.1.1.2 Địa hình, địa mạo....................................................................... 20 2.1.1.3 Khí hậu....................................................................................... 20 2.1.1.4 Thủy văn .................................................................................... 21 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................. 21 2.2. Tình hình sử dụng đất huyện Đại Lộc .................................................. 22 2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2023 huyện Đại Lộc .......................... 22 2.2.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2011-2023 .................................. 26 2.2.2.1. Biến động về diện tích tự nhiên ................................................ 27 2.2.2.2 Biến động sử dụng các loại đất.................................................. 28 2.2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất. ............................................................................................................. 31 2.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất 31 2.2.3.2 Tính hợp lý của việc sử dụng đất............................................... 33 2.3. Kết quả thực hiện phương án quy hoạch .............................................. 35 2.3.1. Kết quả thực hiện ............................................................................ 35 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế......................... 38 2.3.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam ............................................................................................... 40 2.3.3.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật40 2.3.3.2. Xác định địa giới hành chính .................................................... 41 2.3.3.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính ..................................... 41 2.3.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................ 42 2.3.3.5. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền .................................. 43 2.3.3.6. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi ..................................... 43 2.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 43
- vii 2.4.1 Những mặt đạt được ........................................................................ 43 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................. 44 Kết luận chương 2 .......................................................................................... 46 Chương 3 PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2024-2030 ................................................................................. 47 3.1. Phương hướng tăng cường công tác quản lý ........................................ 47 3.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Lộc ............................... 47 3.2.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội....... 47 3.2.2. Quan điểm sử dụng đất ................................................................... 48 3.2.3. Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024-2030 ................................................................................. 49 3.2.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến Kinh tế - Xã hội và môi trường .......................................................................... 51 3.2.4.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất ..................................................................... 51 3.2.4.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực................................................... 51 3.2.4.3. Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở ........................................................................ 51 3.2.4.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng .............................................. 52 3.2.4.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch........................... 52 3.2.4.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch........................... 52 3.3. Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai và quy hoạch sử dụng đất ................................................................................. 53 3.3.1. Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy, về nhân lực, đội ngũ cán bộ công chức .................................................................................................. 53 3.3.2. Giải pháp về chính sách .................................................................. 54 3.3.3. Giải pháp về cơ sở vật chất ............................................................. 56 3.3.4. Giải pháp về tài chính ..................................................................... 57 3.3.5. Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất ................ 57 3.4. Phân công trách nhiệm thực hiện .......................................................... 57
- viii 3.4.1 Đối với UBND huyện ...................................................................... 57 3.4.2. Đối với Phòng Tài nguyên môi trường ........................................... 58 3.4.3. Đối với UBND cấp xã ................................................................. 58 3.4.4. Đối với cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân huyện ...... 58 3.5. Kinh phí thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất........................ 58 3.5.1. Tính toán thu ................................................................................ 59 Bảng 3.2. Các khoản thu từ đất huyện Đại Lộc ....................................... 59 3.5.2. Tính toán chi ................................................................................ 59 Bảng 3.3. Các khoản chi từ đất huyện Đại Lộc ........................................ 59 3.5.3. Cân đối thu chi về đất trong kỳ quy hoạch ................................. 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 61 I. KẾT LUẬN ................................................................................................... 61 II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 63
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được của nông nghiệp, lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, VH-XH, an ninh quốc phòng. Theo khoản 1 Điều 54 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.” Ngày nay quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh, cùng với sức ép về dân số, nhu cầu về đất ở, đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngày càng tăng, nhiều diện tích đất nông nghiệp đã phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Trước tình hình đó, một vấn đề đặt ra là phải có biện pháp sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý nhằm đảm bảo tính tiết kiệm hiệu quả và bền vững đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển trong tương lai. Biện pháp thích hợp nhất là quản lý và sử dụng đất một cách có quy hoạch, kế hoạch. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trò và chức năng rất quan trọng, nó tạo ra những điều kiện lãnh thổ cần thiết để tổ chức sử dụng đất có hiệu quả cao. Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 thì các nguyên tắc sử dụng đất là: “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất; Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh”. Để có được phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với thực tế, đảm bảo tính khả thi thì việc phân tích, đánh giá được đầy đủ kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn thời kỳ trước là một trong những nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu của các nhà quy hoạch, các nhà quản lý là phải tìm ra những mặt được, những tồn tại và các nguyên nhân, làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đại Lộc là huyện trung du nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Nam, cách trung tâm tỉnh lỵ khoảng 69 km về phía Tây Bắc và cách trung tâm Thành phố Đà Nẵng khoảng 32 km về phía Tây Nam. Cùng với xu hướng đô
- 2 thị hóa, nền kinh tế ngày càng phát triển, huyện Đại Lộc đã và đang có cơ hội, khả năng dồi dào để phát triển. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện các quyền sử dụng đất nhằm đẩy mạnh công tác quản lý, phát huy những mặt tích cực, hạn chế những yếu kém trong việc thi hành đúng Luật đất đai là rất cần thiết. Thời gian qua, công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được các ngành, các địa phương quan tâm thực hiện. Việc thực hiện Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Lộc giai đoạn 2020-2023; huyện Đại Lộc, đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần quan trọng vào phát triển KT-XH, công tác quản lý đất đai từng bước đi vào nề nếp, sử dụng đất đai hiệu quả cao hơn. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện cũng còn có những hạn chế và phát sinh các vấn đề cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh trong giai đoạn mới. Trong giai đoạn từ nay đến năm 2030 và xa hơn nữa, với vị thế là một huyện đang trên đà phát triển thuộc hành lang kinh tế Bắc Quảng Nam, Đại Lộc đã đặt ra mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, đòi hỏi nhu cầu đất đai rất lớn. Để đáp ứng được nhu cầu đó, huyện cần phải sắp xếp quỹ đất sao cho vừa đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế, vừa đảm bảo mục tiêu phát triển xã hội và môi trường. Do vậy, việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện là cần thiết. Đây là hành lang pháp lý quan trọng cho việc quản lý và sử dụng đất; cụ thể hóa các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của tỉnh; làm cơ sở để huyện thực hiện việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi các loại đất; tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành các chương trình phát triển, thúc đẩy các dự án đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát từ thực tiễn trên, nhận thức được tầm quan trọng của đất đai, em tiến hành nghiên cứu, thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Tăng cường công tác quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030”.
- 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề đất đai. Tuy nhiên, trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá, các công trình nghiên cứu trong nước chủ yếu liên quan đến đất nông nghiệp và nhằm mục đích phát triển nông nghiệp. Chuyển sang thời kỳ đổi mới, cùng với sự ra đời của Luật Đất đai năm 2013, tình hình nghiên cứu về đất đai nói chung và quản lý nhà nước về đất đai nói riêng cũng phát triển khá mạnh. Ngoài các vấn đề liên quan đến quản lý đất nông nghiệp thì các vấn đề quản lý nhà nước về đất đai gắn với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hay các vấn đề quản lý mang tính kỹ thuật như quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, định giá đất... được đề cập khá nhiều. Trong những lần chuẩn bị để bổ sung sửa đổi và ban hành mới Luật Đất đai (1993, 1998, 2001, 2003, 2013), đã có nhiều nghiên cứu về chính sách đất đai của các nước và kinh nghiệm đối với Việt Nam. Gần đây thì các vấn đề về quản lý đất đai và thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản, các vấn đề về giá đất, đền bù giải phóng mặt bằng hay các chính sách đối với những vùng bị mất nhiều đất sản xuất là đề tài được nghiên cứu, trao đổi rất nhiều trên báo chí cũng như các loại tạp chí chuyên ngành. Đối với các nghiên cứu sinh và học viên cao học, cũng có khá nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến đất đai và quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là đối với chuyên ngành Quản lý đất đai tại các trường đại học. Tại học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh có một số đề tài nghiên cứu, luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ như: Luận án tiến sĩ kinh tế của nghiên cứu sinh Đào Xuân Mùi (năm 2002) với đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai ở ngoại thành Hà Nội”; Luận văn thạc sĩ của học viên Bùi Thị Tuyết Mai (năm 2004) với đề tài: "Thị trường quyền sử dụng đất ở Việt nam hiện nay”; Luận văn thạc sĩ của học viên Nguyễn Ngọc Lưu (năm 2006) với đề tài: ‘‘Hoàn thiện quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà” ...Ngoài ra, chưa có một công trình nghiên cứu khoa học nào về công tác quản lý nhà nước về đất đai. Tại đề án này tập trung nghiên cứu những vấn đề về quản lý và quy
- 4 hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam 3. Đối tượng nghiên cứu đề án Đối tượng nghiên cứu của đề tài: tình hình sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2024-2030 tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi không gian và thời gian nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 đến 2023 trong phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. - Phạm vi không gian: Trong phạm vi địa giới hành chính huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 4.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu Hoạt động quản lý nhà nước về quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 5. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án 5.1 Mục tiêu Góp phần tăng cường công tác QLNN về quản lý và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Lộc. 5.2 Nhiệm vụ Hệ thống hóa lý thuyết liên quan đến quản lý và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Lộc. Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, quy hoạch sử dụng đất dựa trên cơ sở lý luận thực tiễn, đưa ra được ý kiến, kết luận chân thực, khách quan. Đưa ra các đề xuất, kiến nghị, giải pháp có tính khả thi, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương.
- 5 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu Việc thu thập các tài liệu, số liệu điều tra phục vụ nhu cầu nghiên cứu đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp điều tra, thu thập các số liệu thứ cấp: thu thập các tài liệu, số liệu sẵn có của địa bàn nghiên cứu như điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội; số liệu thống kê kiểm kê đất đai từ năm 2019 đến 2024; kế hoạch sử dụng đất hàng năm; tình hình quản lý nhà nước về đất đai huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam; thông tin quy hoạch, các dự án quy hoạch sẽ triển khai trên địa bàn huyện Đại Lộc; tại các cơ quan chức năng như Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện; Phòng Kinh tế hạ tầng; Văn phòng đăng kí đất đai. 6.2. Phương pháp thống kê, xử lí tài liệu, số liệu Việc xử lí tài liệu, số liệu được sử dụng phần mềm Microsoft Word, Microsoft Excel để thống kê xử lí các số liệu thu thập về tình hình quản lý sử dụng đất, sử dụng đất qua các chỉ tiêu như: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm; Kế hoạch thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 6.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu trong đề tài liên quan đến như: Chỉ tiêu sử dụng đất; vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất; tổng hợp danh mục các công trình đã thực hiện tại địa phương năm 2010 đến nay. Loại bỏ những số liệu không đủ điều kiện tin cậy cũng như không phù hợp đến nội dung của đề tài do sử dụng số liệu cũ chưa chính xác, dữ liệu chưa được cập nhật qua các kỳ kiểm kê thống kê; hay các dự án công trình mới được phê duyệt của UBND tỉnh Quảng Nam. 6.4 . Phương pháp so sánh Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ được đánh giá thông qua việc so sánh giữa kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án QHSDĐ đã duyệt với kế hoạch đề ra. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện quy
- 6 hoạch, kế hoạch sử dụng đất là: + Về các chỉ tiêu sử dụng đất: tỷ lệ diện tích đã được thực hiện so với kế hoạch đề ra (tính theo đơn vị %), tỷ lệ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, tỷ lệ thu hồi đất nông nghiệp; + Vị trí quy hoạch các công trình dự án (theo không gian); + Sự phát sinh các công trình mới; + Các công trình chưa thực hiện theo phương án QHSDĐ đã duyệt; + Tiến độ thực hiện các công trình, dự án theo quy hoạch. + Thời gian lập quy hoạch, KHSDĐ của huyện Đại Lộc có phù hợp với thời gian, giai đoạn của quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH giai đoạn 2020- 2030 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan. + Nguồn vốn để thực hiện các công trình, dự án trong phương án QHSDĐ (mời gọi đầu tư, liên doanh liên kết, đổi đất lấy hạ tầng...). 7. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đảm bảo thực hiện quy hoạch, sử dụng đất đúng quy định của pháp luật quy định. Đảm bảo lợi ích của các đối tượng sử dụng đất. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính và đổi mới về công tác quản lý đất đai và quy hoạch sử dụng đất. Góp phần nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai và quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Lộc. 8. Kết cấu đề án Đề án gồm: Phần mở đầu, Phần nội dung, Phần kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục. Phần nội dung được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế-xã hội tác động đến quản lý, quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Phương hướng, giải pháp, lộ trình, tăng cường nguồn lực công tác quản lý nhà nước về đất đai và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2024-2030.
- 7 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Những vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước và quy hoạch sử dụng về đất đai 1.1.1.1 Khái niệm - Quản lý nhà nước là “Dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực Nhà nước được sử dụng quyền lực Nhà nước để điều chính cả quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước” . - Quản lý nhà nước về đất đai là “Tổng hợp các hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai”. 1.1.1.2 Mục đích - Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; - Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia; - Tăng cường hiệu quả sử dụng đất; - Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. 1.1.1.3 Yêu cầu Yêu cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đất đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính. 1.1.1.4 Nguyên tắc Trong quản lý Nhà nước về đất đai cần chú ý các nguyên tắc sau: - Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước - Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người sử dụng - Tiết kiệm và hiệu quả
- 8 1.1.1.5. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Điều 22 Luật Đất đai 2013 quy định công tác quản lý Nhà nước về đất đai gồm 15 nội dung, cụ thể như sau: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất. - Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về sử dụng đất 1.1.2.1. Khái niệm Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
- 9 người – đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Sử dụng đất được thể hiện theo 6 xu thế: - Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung - Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng phức tạp hóa và chuyên môn hóa; - Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và công hữu hóa - Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa, toàn cầu hóa - Sử dụng đất trong cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường - Sử dụng đất theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu. 1.1.2.2. Phân loại đất Theo Điều 10, Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau: - Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: + Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối + Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
- 10 - Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: + Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh + Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp... + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng… + Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác + Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng + Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. - Nhóm đất chưa sử dụng: bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. 1.1.2.3 Nguyên tắc khi sử dụng đất Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 đã quy định về các nguyên tắc sử dụng đất, cụ thể như sau: - Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất - Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp Quản lý nhân sự
5 p | 3413 | 690
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
68 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý và sử dụng tài sản công tại cơ sở Quảng Nam và Đà Nẵng thuộc Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực miền Trung giai đoạn 2024-2030
79 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ở Học viện An ninh nhân dân, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong giai đoạn 2024 -2030
80 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý kinh tế: Phòng, chống thất thoát lãng phi trong đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đăk Lăk
73 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cơ sở chẩn trị y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
71 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trực tuyến tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 - 2030
82 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động hành nghề xích lô du lịch trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
78 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
88 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Đổi mới tổ chức và quản lý công tác văn thư tại Bệnh viện đa khoa Hòe Nhai - thành phố Hà Nội
71 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
74 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Thực hiện chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2024 – 2030
74 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Chính sách hỗ trợ vốn cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơ
72 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Xây dựng nông thôn mới huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 -2030
75 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Phát triển sản phẩm văn hoá tiêu biểu của các DTTS tỉnh Đắk Lắk phục vụ du lịch giai đoạn 2025-2030
74 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý kinh tế: Hoàn thiện tự chủ tài chính tại Trung tâm Kiểm định công nghiệp 1, Cục kỹ thuật An toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công thương
85 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Chất lượng cán bộ cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện An Lão, tỉnh Bình Định
69 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn