intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp: Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội" nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là đánh giá thực trạng công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại CCT quận Hoàng Mai, từ đó đề xuất một số giải pháp để giúp CCT đạt được hiệu quả tối ưu trong hoạt động quản lý kê khai thuế GTGT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ NGHĨA QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ Hà Nội, Tháng 11/2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM THỊ NGHĨA QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ 8 31 01 10 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG Hà Nội, Tháng 11/2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Phạm Thị Nghĩa
  4. ii LỜI CẢM ƠN Học viên xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình, tận tâm của tập thể các thầy cô tại Học viện Hành chính Quốc gia. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những hướng dẫn, góp ý của TS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung – Học viện Hành chính quốc gia. Chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ công chức hiện đang công tác tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản đề án này. Với trình độ nhận thức và những kiến thức bản thân đã thu thập được, tuy kết quả nghiên cứu trong bản đề án còn hạn hẹp, chưa sâu sắc nhưng bằng những nỗ lực hoàn thiện của mình, học viên rất mong những gì bản thân rút ra từ quá trình nghiên cứu có thể góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội nói riêng cũng như đóng góp cho sự phát triển của toàn ngành thuế nói chung. Học viên rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các thầy cô và quý anh chị. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Phạm Thị Nghĩa
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu từ viết tắt Diễn giải 1 NSNN Ngân sách nhà nước 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 DN Doanh nghiệp 4 CCT Chi cục Thuế 5 NNT Người nộp thuế 6 HSKT Hồ sơ khai thuế 7 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  6. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Hình 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội ............................................................................................................. 23 Bảng 1: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn quận Hoàng Mai giai đoạn 2021- 2023 ................................................................................................................. 25 Bảng 2: Số lượng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh chính trên địa bàn quận Hoàng Mai giai đoạn 2021-2023 ..................................................... 26 Bảng 3: Tình hình nộp tờ khai thuế GTGT tại CCT quận Hoàng Mai ........... 35 Bảng 4: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại CCT quận Hoàng Mai giai đoạn 2021- 2023 ........................................................................................ 37
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ ................................................... iv TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN .................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án ..................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án ..................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 5. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn .................................. 4 6. Kết cấu của đề án ......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng .......................................................... 6 1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .............................................................. 6 1.1.2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng ...................................................... 6 1.1.3. Các loại thuế suất thuế giá trị gia tăng ................................................. 6 1.1.4. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng ........................................................ 7 1.1.5. Vai trò của thuế giá trị gia tăng đối với nền kinh tế............................. 8 1.2. Tổng quan về quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng ............................ 10 1.2.1. Các khái niệm có liên quan ................................................................. 10 1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng ............... 10 1.2.3. Nội dung quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng ................................... 12 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng
  8. vi đối với doanh nghiệp ..................................................................................... 12 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ............................................................................ 17 1.4.1. Nhân tố từ phía người nộp thuế .......................................................... 17 1.4.2. Nhân tố từ phía cơ quan thuế .............................................................. 18 1.4.3. Nhân tố về cơ chế, chính sách ............................................................. 18 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2023 ............. 20 2.1. Giới thiệu về Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội ..... 20 2.1.1. Chi cục Thuế quận Hoàng Mai trong hệ thống Cục Thuế thành phố Hà Nội ...................................................................................................... 20 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ........... 21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế quận Hoàng Mai............. 22 2.1.4. Đội ngũ cán bộ tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ........................... 23 2.2. Thực trạng công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai giai đoạn 2021-2023 ... 25 2.2.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn quận Hoàng Mai .................................................................................................................. 25 2.2.2. Quy trình quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ...................................................................................................... 27 2.2.3 Tình hình quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trên địa bàn quận Hoàng Mai ....................................................................... 32 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai Thành phố Hà Nội ......................................................................................................................... 39 2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý kê khai thuế giá trị
  9. vii gia tăng tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ................................................. 39 2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ................................................. 41 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ...................................... 43 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 ................................................................... 47 3.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội đến năm 2030 ............................................................................ 47 3.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội đến năm 2030 .................................................................................... 48 3.2.1. Mục tiêu chung của quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp đến năm 2030.......................................................................... 48 3.2.2. Mục tiêu cụ thể của quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp đến năm 2025 .......................................................................... 49 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội .......................................................................................... 50 3.3.1. Giải pháp khắc phục những hạn chế trong việc áp dụng chính sách pháp luật thuế giá trị gia tăng hiện hành vào thực tiễn quản lý ................. 50 3.3.2. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế ......................................................................................................................... 51 3.3.3. Giải pháp khắc phục hạn chế về tổ chức bộ máy, công cụ lao động
  10. viii tham gia vào công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ............................................................................................ 54 3.3.4. Giải pháp nâng cao ý thức của người nộp thuế trong việc thực hiện các nghĩa vụ liên quan tới kê khai thuế giá trị gia tăng............................... 55 3.4. Một số kiến nghị ..................................................................................... 56 3.4.1. Đối với Tổng cục Thuế, Cục Thuế thành phố Hà Nội ....................... 56 3.4.2. Đối với Ủy ban nhân dân quận Hoàng Mai và các cơ quan liên quan khác ................................................................................................................. 57 KẾT LUẬN .................................................................................................... 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... x
  11. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), trong đó thuế giá trị gia tăng là một sắc thuế đóng góp tỷ trọng không nhỏ trong tổng thu ngân sách hàng năm. Thuế giá trị gia tăng còn phản ánh trình độ phát triển và chính sách tài khóa của quốc gia. Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội là một trong các quận có số lượng doanh nghiệp (DN) đông đảo, trong đó hiện nay có khoảng hơn 16.000 doanh nghiệp đang hoạt động. Thu ngân sách hàng năm từ thuế GTGT của doanh nghiệp chiếm hơn 60% số thu thuế từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh trên toàn quận. Để đạt được kết quả chung đó, công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp có sự đóng góp không nhỏ. Tuy nhiên thực tế công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế (CCT) quận Hoàng Mai vẫn còn gặp phải nhiều khó khăn, thách thức. Đặt trong bối cảnh đó, hoạt động: “Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội” tập trung nghiên cứu về thực tiễn triển khai công tác quản lý kê khai thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị để công tác này đạt được hiệu quả tối ưu trong điều kiện nguồn lực sẵn có tại đơn vị. Đề án gồm có ba phần chính: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp; Thực trạng quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2023; Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
  12. x Ở phần đầu: Đề án giới thiệu tổng quan về thuế GTGT, đặc điểm của thuế GTGT, vai trò của thuế GTGT đối với nền kinh tế; mục tiêu quản lý thuế GTGT; căn cứ pháp lý áp dụng cho hoạt động quản lý thuế GTGT nói chung và quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp nói riêng; các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp. Phần thứ 2: Đề án đi vào đánh giá thực trạng công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại CCT quận Hoàng Mai giai đoạn 2021- 2023: các quy trình, quy định và thực tiễn triển khai quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại đơn vị gắn với các quy trình, quy định chung. Đề án cũng nêu ra những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động quản lý kê khai thuế GTGT tại CCT quận Hoàng Mai và nguyên nhân của những tồn tại đó. Phần cuối của đề án nêu ra định hướng nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội đến năm 2030, đề xuất những giải pháp để công tác này đạt được hiệu quả tối ưu trong điều kiện nguồn lực sẵn có tại đơn vị.
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam. Thuế GTGT không chỉ là một nguồn thu lớn trong tổng thu NSNN mà còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đảm bảo tính đồng bộ của pháp luật, phù hợp với thông lệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế, hỗ trợ đầu tư, xuất khẩu. Trong điều kiện kinh tế - xã hội phát triển như hiện nay, cùng với sự bùng nổ mạnh mẽ của khoa học công nghệ, sự phức tạp của các quan hệ kinh tế, bên cạnh đó là sự thay đổi của chính sách pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý thuế, công tác quản lý thuế GTGT đứng trước những xu hướng mới hiện đại hơn, chuyên nghiệp hơn và tạo sự chủ động rõ rệt cho người nộp thuế. Nếu như trước đây là việc thu thuế trực tiếp, kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế thì nay chuyển sang khai thuế, nộp thuế theo phương thức điện tử với phương châm người nộp thuế tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm. Chính vì vậy, công tác quản lý kê khai thuế GTGT đặt trong bối cảnh hiện nay là một hoạt động quản lý nhà nước hết sức quan trọng, cấp bách nhằm đảm bảo yêu cầu kê khai đúng, đủ, kịp thời và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT. Công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại CCT quận Hoàng Mai những năm gần đây cùng với xu hướng chung đã đạt được những hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên thực tế hoạt động này vẫn còn gặp phải nhiều khó khăn, thách thức như: đặc thù địa bàn quận Hoàng Mai là một quận nội thành có diện tích rộng, đông dân cư, tập trung nhiều doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, địa giới hành chính chưa thật sự rõ ràng dẫn tới khó khăn
  14. 2 trong công tác quản lý doanh nghiệp; những hạn chế từ phía người nộp thuế trong việc am hiểu chính sách pháp luật về thuế, ý thức tự giác chấp hành pháp luật chưa cao; những hạn chế về nguồn nhân lực, vật lực từ phía cơ quan thuế; những hạn chế về cơ chế, chính sách pháp luật hiện hành... Những hạn chế đó cần phải có những biện pháp khắc phục để công tác quản lý kê khai thuế GTGT phát huy hết vai trò của nó trong việc tạo lập nguồn thu cho NSNN và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, học viên chọn hoạt động: “Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội” để làm đề án tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế tại Học viện Hành chính Quốc gia. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề án - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Trên địa bàn quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. + Phạm vi về thời gian: Đề án thu thập số liệu quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp trong giai đoạn 2021-2023, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị đến năm 2030. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án Mục tiêu nghiên cứu Đề án nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là đánh giá thực trạng công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại CCT quận Hoàng Mai, từ đó đề xuất một số giải pháp để giúp CCT đạt được hiệu quả tối ưu trong hoạt động quản lý kê khai thuế GTGT.
  15. 3 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý thuyết về thuế GTGT và công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp trong giai đoạn 2021-2023 tại CCT quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại CCT quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, đáp ứng các nhiệm vụ cụ thể: + Tăng cường nhận thức và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với tầm quan trọng của Pháp luật về thuế GTGT, sự cần thiết của việc kê khai thuế GTGT đúng pháp luật, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, chống thất thu, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, công bằng. + Từng bước hoàn thiện về nhân lực, vật lực tham gia vào công tác quản lý kê khai tại CCT quận Hoàng Mai đáp ứng được yêu cầu công việc thực tế trên địa bàn. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý hồ sơ tại cơ quan thuế. + Đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả và đồng bộ trên nền tảng công nghệ số, tạo thuận lợi tối đa, rõ ràng, minh bạch cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ với NSNN. Tăng cường hiện đại hóa quản lý nội bộ cơ quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu: Học viên sử dụng phương pháp này trong việc thu thập thông tin từ các văn bản pháp luật quy định về quản lý
  16. 4 thuế GTGT nói chung và quy định về quản lý kê khai thuế GTGT nói riêng. Trong quá trình nghiên cứu, học viên thu thập dữ liệu từ các bộ phận trong đơn vị để có số liệu thực tế về công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp như: bộ phận Kê khai – Kế toán thuế, bộ phận Tuyên truyền – hỗ trợ người nộp thuế, bộ phận Kiểm tra thuế. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu: Từ những số liệu thu thập được tại các bộ phận trong CCT quận Hoàng Mai, học viên tổng hợp và sử dụng công cụ Microsoft Excel để phân tích, xử lý số liệu nhằm đánh giá thực trạng, đưa ra những tồn tại hạn chế trong công tác quản lý kê khai thuế GTGT. Qua đó đề xuất phương án để giải quyết những tồn tại, hạn chế đó. 5. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn Từ thực trạng công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, kết hợp với những lý thuyết đã nghiên cứu, đề án đưa ra một số nhận định cùng giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại CCT quận Hoàng Mai. Việc đảm bảo tốt công tác quản lý kê khai thuế GTGT sẽ góp phần làm tăng tổng thu ngân sách do Chi cục Thuế quản lý nói chung và thu ngân sách từ thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nói riêng; hướng tới mục tiêu chung hoàn thành vượt mức dự toán được giao, tiết kiệm thời gian và gia tăng sự hài lòng của doanh nghiệp; giảm tải áp lực công việc cho cán bộ thuế. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, đề án được chia thành các chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý kê khai thuế
  17. 5 giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2023. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
  18. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay được quy định tại Luật Thuế GTGT và các Luật sửa đổi, bổ sung: Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế). Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” 1.1.2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 3 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 5 của Luật Thuế GTGT. 1.1.3. Các loại thuế suất thuế giá trị gia tăng Căn cứ quy định tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 thì đối tượng chịu thuế GTGT sẽ được áp dụng theo các mức thuế suất sau: - Thuế suất thuế GTGT 0%: quy định các đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn
  19. 7 tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC). - Thuế suất thuế GTGT 5%: quy định các đối tượng chịu thuế suất 5% tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC). - Thuế suất thuế GTGT 10%: quy định các đối tượng chịu thuế suất 10% tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC. 1.1.4. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT là một sắc thuế trong hệ thống thuế của Việt Nam. Do đó thuế GTGT mang đầy đủ các đặc điểm chung của thuế nhà nước [9]. Tuy nhiên ngoài những đặc điểm chung của thuế thì thuế GTGT còn có 4 đặc điểm đặc trưng: - Thứ nhất, thuế GTGT là thuế gián thu Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng cuối cùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ; các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng. Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu. - Thứ hai, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của hàng hóa từ công đoạn sản xuất đến khi đến tay người tiêu dùng. Ở từng giai đoạn của quá trình luân chuyển, thuế GTGT chỉ được tính trên phần giá trị tăng thêm của giai đoạn đó, không tính phần giá trị đã tính thuế ở các giai đoạn trước.
  20. 8 Xét trên một loại hàng hóa, dịch vụ, số thuế GTGT thu được qua tất cả các công đoạn bằng với số thuế tính trên giá bán khi đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp. - Thứ ba, thuế GTGT được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến Thuế GTGT được áp dụng theo nguyên tắc điểm đến. Bất kể hàng hóa dịch vụ được tạo ra ở trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài, miễn là hàng hóa, dịch vụ đó phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa thì đều phải chịu thuế GTGT. - Thứ tư, thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng Thuế GTGT đánh vào phần lớn các loại hàng hóa, dịch vụ; điều này cho thấy phạm vi điều tiết rộng của thuế GTGT. 1.1.5. Vai trò của thuế giá trị gia tăng đối với nền kinh tế - Thứ nhất, tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước Một trong những vai trò nổi bật của thuế là tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Thuế giá trị gia tăng là một trong các sắc thuế phổ biến nhất trong hệ thống thuế của Việt Nam. Hệ thống thuế nhà nước được định ra nhằm mục đích lâu dài đó là: không chỉ đáp ứng mục tiêu tăng thu ngân sách nhà nước, mà còn phải góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vĩ mô và điều tiết thu nhập của các tầng lớp trong xã hội. Để thuế nhà nước đáp ứng được tất cả những yêu cầu trên, Chính phủ đã phải cân nhắc để ban hành các loại thuế, thuế suất, đối tượng chịu thuế cho phù hợp, để làm sao vừa đảm bảo nguồn thu cho ngân sách mà vẫn thúc đẩy sản xuất phát triển. Qua số liệu báo cáo thu ngân sách nhà nước, tỷ trọng số thu của các loại thuế gián thu trong tổng thu NSNN của Việt Nam ngày càng tăng dần qua
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2