Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh – phòng giao dịch Trường Sơn
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh – phòng giao dịch Trường Sơn" nhằm tìm hiểu về hoạt động cấp tín dụng, đi sâu đánh giá và phân tích các nội dung về quản trị rủi ro tín dụng để từ đó có thể đưa đến định hướng về việc tiếp tục phát huy những ưu điểm hiện có hoặc tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Đơn vị kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh – phòng giao dịch Trường Sơn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYỄN AN KHƯƠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH TRƯỜNG SƠN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYỄN AN KHƯƠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH TRƯỜNG SƠN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỐC THẮNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Đề án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc lập mà tác giả đã nỗ lực nghiên cứu, cùng với sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học – TS. Nguyễn Quốc Thắng và không có sự sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Ngoài ra, trong Đề án có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. i
- LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cám ơn đến tất cả Quý thầy cô đã có những bài giảng rất tâm huyết và cuốn hút, kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để học viên có sự chú tâm tiếp thu kiến thức và đưa đến phương pháp học tập hiệu quả. Tiếp theo là lời cám ơn đặc biệt tác giả xin gửi đến Người hướng dẫn khoa học – TS. Nguyễn Quốc Thắng đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành Đề án tốt nghiệp này một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành gửi lời biết ơn sâu sắc đến sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Lãnh đạo, các anh chị em đang công tác tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh – Phòng Giao Dịch Trường Sơn đã hỗ trợ và tạo điều kiện để tôi tiếp thu nhiều kiến thức chuyên ngành và trải nghiệm thực tế một cách hiệu quả. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Đề án tốt nghiệp, dù đã cố gắng để hoàn thiện nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những lời góp ý chân thành từ Quý Thầy Cô. Tôi cam kết sẽ cố gắng nâng cao kiến thức, cũng như trải nghiệm thực tiễn thật nhiều để có thêm nhiều kinh nghiệm, phát huy khả năng và định hướng ngày càng tốt hơn đối với công việc hiện tại. Cuối cùng, tôi xin chúc Quý thầy cô và Quý Ban lãnh đạo, các anh chị em tại Đơn vị thật nhiều sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Xin chân thành cảm ơn. ii
- TÓM TẮT ĐỀ ÁN Đề án tốt nghiệp này tập trung nghiên cứu về hiệu quả của hoạt động tín dụng và công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh – Phòng Giao Dịch Trường Sơn. Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu về hoạt động cấp tín dụng, đi sâu đánh giá và phân tích các nội dung về quản trị rủi ro tín dụng để từ đó có thể đưa đến định hướng về việc tiếp tục phát huy những ưu điểm hiện có hoặc tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Đơn vị kinh doanh. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả thực hiện nhiều biện pháp nghiên cứu và tập trung đánh giá vào những thông tin sẵn có, cùng với đối chiếu những dữ liệu thực tế, đồng thời sử dụng nhiều phương pháp để cho ra kết luận cụ thể nhất về kết quả hoạt động của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh – Phòng Giao Dịch Trường Sơn, đặc biệt đối với nghiệp vụ cấp tín dụng. Từ đó, Đề án tốt nghiệp được hoàn thành dựa trên một kết quả nghiên cứu cụ thể và sâu rộng, với những sự kết hợp phân tích đánh giá có căn cứ giữa lý thuyết và thực tiễn, đưa đến những kết luận chặt chẽ và những định hướng, giải pháp hiệu quả đối với mục tiêu nghiên cứu – cụ thể là công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh – Phòng Giao Dịch Trường Sơn. iii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BĐS Bất động sản BLĐ Ban lãnh đạo CBNV Cán bộ nhân viên CSTD Chính sách tín dụng CV QHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng DNTN Doanh nghiệp tư nhân DSTN Doanh số thu nợ HDBANK Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh HDBANK TRƯỜNG SƠN Ngân Hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - PGD Trường Sơn HĐTD Hợp đồng tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp MMTB Máy móc thiết bị NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TCNH Tài chính ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm iv
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 1 2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2 6. Kết cấu của Đề án ................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 4 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại .............. 4 1.1.1. Tín dụng ............................................................................................ 4 1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................ 4 1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................... 5 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng .................................................... 7 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại ........................ 9 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................. 9 1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................. 10 1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................ 12 1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................ 16 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại .................. 18 1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ...................... 18 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại .......................................................................................................... 19 1.2.2.1. Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................................. 19 1.2.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng .......................................................... 222 v
- 1.2.2.3. Phân tích tín dụng ........................................................................ 23 1.2.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng.............................................................. 25 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ... 35 1.2.3.1. Nợ quá hạn ................................................................................... 35 1.2.3.2. Nợ xấu........................................................................................... 35 1.2.3.3. Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................... 35 1.2.3.4. Các chỉ tiêu thể hiện dự phòng rủi ro tín dụng .......................... 35 1.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng .............................................................. 37 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại ......................................................................................... 38 1.3.1. Nhân tố bên trong .......................................................................... 38 1.3.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................... 40 Kết luận chương 1....................................................................................... 41 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH TRƯỜNG SƠN …………… 42 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Trường Sơn................................... 42 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Trường Sơn................................... 42 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhân sự ............................................... 44 2.1.3. Kết quả kinh doanh ........................................................................ 45 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .............................................................. 45 2.1.3.2. Tình hình lợi nhuận ..................................................................... 48 2.2. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Trường Sơn ................................................................................................. 49 2.2.1. Quy trình nghiệp vụ cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Trường Sơn…………………………………………………………………………49 vi
- 2.2.2. Thực trạng về hoạt động tín dụng ................................................ 51 2.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Trường Sơn…………………………………………………………………………61 2.2.3.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng, các phương pháp và công cụ quản trị rủi ro tín dụng................................................................................ 61 2.2.3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 64 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Trường Sơn ........................................................................................ 67 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 67 2.3.2. Hạn chế .............................................................................................. 68 Kết luận chương 2....................................................................................... 69 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH TRƯỜNG SƠN ………………………………………………….. 70 3.1. Đề xuất giải pháp xây dựng và hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Trường Sơn ................................................ 70 3.1.1. Giải pháp xử lý nợ ............................................................................ 70 3.1.2. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin đánh giá khách hàng..71 3.1.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng .................................................................... 71 3.2. Một số kiến nghị................................................................................... 72 3.2.1. Đối với Nhà nước và các bộ ngành có liên quan ............................ 72 3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 73 Kết luận chương 3....................................................................................... 74 KẾT LUẬN ................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77 vii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng tính điểm đối với KHCN ........................................................... 30 Bảng 1.2. Bảng tổng hợp điểm KHCN ............................................................... 31 Bảng 1.3. Bảng tính điểm đối với KHDN ........................................................... 32 Bảng 1.4. Bảng xếp loại KHDN.......................................................................... 33 Bảng 1.5. Mô hình xếp hạng của “Moody và Standard & Poor” ....................... 34 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của HDBank Trường Sơn giai đoạn 2020 – 2022 ..................................................................................................................... 45 Bảng 2.2. Tình hình lợi nhuận của HDBank Trường Sơn .................................. 48 Bảng 2.3. Dư nợ tín dụng theo sản phẩm tại HDBank Trường Sơn .................... 52 Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại HDBank Trường Sơn ....................... 54 Bảng 2.5. Doanh số thu nợ theo sản phẩm tại HDBank Trường Sơn ................. 56 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại HDBank Trường Sơn ................... 58 Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ tại HDBank Trường Sơn............. 64 viii
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 44 Sơ đồ 2.2. Quy trình nghiệp vụ cấp tín dụng ...................................................... 49 Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ....................................... 46 Biểu đồ 2.2. Dư nợ tín dụng theo sản phẩm tại HDBank Trường Sơn giai đoạn 2020 - 2022.......................................................................................................... 53 Biểu đồ 2.3. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại HDBank Trường Sơn giai đoạn 2020 - 2022 ................................................................................................................... 55 Biểu đồ 2.4. Doanh số thu nợ theo thời hạn tại HDBank Trường Sơn giai đoạn 2020 - 2022.......................................................................................................... 59 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ tại HDBank Trường Sơn giai đoạn 2020 - 2022.......................................................................................................... 65 ix
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Ngân hàng" là một trong các trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế, nhằm đảm bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt động liên tục. Hoạt động cấp tín dụng (đi đầu là nghiệp vụ cho vay) là hoạt động kinh doanh chủ lực trong hệ thống ngân hàng, vì nó tạo ra tiền lãi từ cho vay, đó là nguồn thu nhập lớn, phản ánh hiệu quả kinh doanh, quy mô hoạt động,…, là tiêu chí quan trọng giúp Ngân hàng ngày càng hoàn thiện bộ máy hoạt động, tạo phương thức kinh doanh hiệu quả, chứng tỏ uy tín trên thị trường. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn đi liền với nhiều rủi ro tiềm ẩn, rủi ro xảy ra vì nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan: do chính sách nội tại của ngân hàng, ảnh hưởng của kinh tế chính trị xã hội, của khách hàng,…, cũng như có nhiều yếu tố bất khả kháng xảy ra mà đôi khi chúng ta không thể lường trước được (cụ thể như sự tác động nặng nề của dịch Covid 19). Vì vậy, đi đôi với việc nâng cao, phát triển về hoạt động kinh doanh cho ngân hàng, đặc biệt đối với nghiệp vụ tín dụng, thì việc quản trị rủi ro TDNH cũng là một yêu cầu cấp thiết và được đưa lên hàng đầu, gắn liền với hoạt động hàng ngày của toàn hệ thống nói chung và tại mỗi đơn vị kinh doanh nói riêng. Từ những căn cứ, quan điểm đề cập ở trên, kết hợp thực tế trải nghiệm công việc tại HDBank Trường Sơn, tôi đã chọn đề tài: "CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH TRƯỜNG SƠN" làm đề tài nghiên cứu cho Đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu về RRTD và phân tích công tác quản trị RRTD trong hoạt động của NHTM, tác giả đã đúc kết được những kinh nghiệm quý báu, có thể làm sáng tỏ nhiều vấn đề lý luận và trên cơ sở đó, tác giả tiếp tục 1
- đi sâu phân tích vào thực tiễn, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – PGD Trường Sơn giai đoạn 2020 – 2022. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến RRTD, quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam. - Phân tích, đánh giá vào thực trạng của hoạt động tín dụng, xác định các nhân tố dẫn đến sự phát sinh rủi ro và thực trạng công tác về quản trị RRTD, chỉ ra kết quả mà Đơn vị kinh doanh đạt được, cũng như các hạn chế, nguyên nhân dẫn đến RRTD của HDBank Trường Sơn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại HDBank Trường Sơn. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề án này tập trung vào việc nghiên cứu để nhằm mục đích trả lời cho các câu hỏi sau: - Thực trạng về hoạt động tín dụng và RRTD tại HDBank Trường Sơn? HDBank Trường Sơn đã đạt được những kết quả kinh doanh như thế nào? - Thực trạng của hoạt động quản trị RRTD của HDBank Trường Sơn là gì (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân dẫn đến RRTD)? - Giải pháp nào được đưa ra để hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại HDBank Trường Sơn? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác quản trị RRTD được thực hiện tại Đơn vị kinh doanh là HDBank Trường Sơn. 5. Phương pháp nghiên cứu - Tác giả thực hiện phương pháp thu thập, tổng hợp dữ liệu từ các nguồn, sau đó thống kê, mô tả và vẽ biểu đồ. - Phương pháp phân tích, so sánh: dựa trên các số liệu hoạt động, công tác quản trị rủi ro của HDBank Trường Sơn qua các năm, tác giả tiến 2
- hành phân tích và so sánh số liệu từng năm để đưa ra nhận định về xu hướng RRTD, từ đó đánh giá hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro của Đơn vị kinh doanh. 6. Kết cấu của Đề án Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của Đề án được trình bày như sau: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH TRƯỜNG SƠN Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PHÒNG GIAO DỊCH TRƯỜNG SƠN 3
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm Tín dụng là mối quan hệ giữa “người vay” và “người cho vay". Trong đó, “người cho vay” là bên chuyển giao quyền sử dụng về tiền (hoặc hàng hóa) cho “người vay” trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Người vay/bên vay có nghĩa vụ phải trả đủ số tiền (hoặc hàng hóa) đã vay khi đến hạn, có thể trả thêm lãi hoặc không tùy theo thỏa thuận giữa hai bên. Khái quát lại, chúng ta hiểu được rằng: “Tín dụng” là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh “mối quan hệ giao dịch” giữa hai chủ thể, trong đó: một bên là “bên chuyển giao” một lượng giá trị cho “bên nhận chuyển giao” được sử dụng lượng giá trị đó trong một khoảng thời gian nhất định, đồng thời, bên nhận được giá trị chuyển giao phải cam kết sẽ hoàn trả đúng thời gian như đã thỏa thuận. “Mối quan hệ giao dịch” này thể hiện các nội dung sau: - Bên vay sẽ nhận chuyển giao từ bên cho vay một lượng giá trị nhất định, nó có thể là tiền tệ hoặc hiện vật như hàng hóa, MMTB, BĐS,… - Theo thỏa thuận, bên vay chỉ được sử dụng giá trị chuyển giao trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả đúng hạn cho bên cho vay. - Thông thường, bên vay phải hoàn trả một lượng lớn hơn giá trị nhận được lúc chuyển giao, hoặc nói cách khác, đó là phần lợi tức (lãi vay) phải trả thêm. “Tín dụng ngân hàng” là mối quan hệ về tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên còn lại là những chủ thể khác của nền kinh tế, trong đó, ngân hàng vừa 4
- là bên vay vừa là bên cho vay. Hay nói cách khác, Ngân hàng là một “trung gian tài chính" luân chuyển nguồn vốn từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu. Giá (hoặc “Lãi suất”) của khoản vay do Ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức “lợi tức” mà khách hàng phải trả trong suốt thời gian mà khoản vay tồn tại. Chủ thể xuất hiện trong mối quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, KHCN, KHDN và hộ dân cư. Đối tượng chủ yếu được sử dụng trong mối quan hệ TDNH là “tiền”, vì vậy, nó không phải chịu vấn đề giới hạn về hàng hoá và vận động được đa phương, đa chiều. Đây cũng chính là ưu điểm vô cùng nổi bật, là điểm khác biệt của TDNH so với các loại hình tín dụng khác. 1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng - Về cơ bản, hiện nay TDNH được chia làm 2 loại chính gồm: + Tín dụng cá nhân: Phục vụ cho những nhu cầu sử dụng vốn của KHCN như mua nhà, mua xe, kinh doanh, trang trải cuộc sống cá nhân,... + Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ cho những nhu cầu sử dụng vốn của KHDN như mua sắm tài sản, thanh toán công nợ, bổ sung vốn lưu động,... Ngoài ra, còn có các cách phân loại khác, căn cứ vào nhiều yếu tố trong quan hệ TDNH, có thể được phân loại như sau: - Phân theo thời hạn: + Tín dụng “ngắn hạn”: không quá 12 tháng + Tín dụng “trung hạn”: từ 12 tháng đến 60 tháng + Tín dụng “dài hạn”: lớn hơn 60 tháng - Phân theo đối tượng: + Tín dụng “vốn lưu động” (VLĐ): mục đích sử dụng để hình thành VLĐ của các tổ chức kinh doanh. + Tín dụng “vốn cố định”: mục đích sử dụng để hình thành TSCĐ. - Phân loại theo sự đảm bảo hoàn trả nợ: 5
- + “Tín chấp”: hình thức cho vay vốn dựa vào uy tín của bên vay để đảm bảo trách nhiệm hoàn trả nợ. Hình thức này áp dụng khi bên cho vay và bên vay có quan hệ thân tín, hoặc bên vay có uy tín rất lớn và được sự công nhận của mọi người (ví dụ như là nhà nước). + “Thế chấp”: hình thức cho vay vốn mà trách nhiệm hoàn trả nợ không chỉ được đảm bảo bởi uy tín của bên vay, mà nó còn được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người bảo lãnh cho bên vay. - Phân loại theo lãnh thổ hoạt động: + “Tín dụng nội địa”: hình thức tín dụng giữa các bên mà hoạt động trong cùng phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. + “Tín dụng quốc tế”: hình thức tín dụng giữa các bên mà hoạt động của họ nằm trên các lãnh thổ khác nhau, ví dụ như: giữa hai chính phủ, hai công ty hoặc hai cá nhân tại hai quốc gia khác nhau, hoặc với tổ chức nào đó mà hoạt động trên quy mô quốc tế. Trong quá trình hoạt động, “tín dụng quốc tế” phải chấp nhận sự chi phối vô cùng phức tạp của luật pháp, tập quán quốc gia và cả quốc tế. “Tín dụng quốc tế” đi cùng với mối quan hệ về chính trị - thương mại giữa các nước và có tác động lớn đến uy tín quốc gia trên trường quốc tế. Vì vậy, “tín dụng quốc tế” đều phải hoạt động dưới sự giám sát chặt chẽ. - Phân theo chủ thể tham gia tín dụng: + “Tín dụng thương mại”: là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, TCKT, doanh nhân cấp cho nhau không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng. Hình thức phổ biến nhất của tín dụng thương mại là mua chịu hàng hóa. + TDNH: các chủ thể bao gồm một bên là các ngân hàng, các TCTD và bên còn lại có thể là KHDN, các cấp quản lý nhà nước, tổ chức, hoặc KHCN,… (nói chung là các “chủ thể kinh tế - tài chính” của toàn xã hội). 6
- + “Tín dụng nhà nước”: là quan hệ vay mượn giữa nhà nước với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế - xã hội của mình. + Tín dụng tiêu dùng: phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của dân cư, phát sinh giữa bên vay có mục đích chính là tiêu dùng và bên cho vay có thể là cá nhân hoặc các doanh nghiệp (hoạt động chuyên môn về SXKD, các công ty tài chính,...). 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng - Đối với khách hàng: + TDNH hỗ trợ vốn kịp thời cho khách hàng, giúp khách hàng thỏa mãn mục đích, nhu cầu về việc sử dụng vốn, đồng thời nắm bắt kịp cơ hội để phát triển đầu tư, kinh doanh. Về ưu điểm, TDNH không có quy định giới hạn, cũng không quá khắc khe về thời hạn và mục đích vay vốn, từ đó tạo nên sự nhanh chóng, dễ dàng để khách hàng có thể tiếp cận nguồn vốn phù hợp với các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. • Hoạt động tín dụng tiêu dùng mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cấp thiết và tạo cho họ thói quen tiêu dùng hợp lý. Từ đó giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn, đa dạng hơn về chủng loại hàng hóa, sở hữu nhiều hàng hóa chất lượng, thúc đẩy nâng cao chất lượng đời sống. • Hoạt động tín dụng phục vụ SXKD: hỗ trợ vốn cho khách hàng, tạo điều kiện để khách hàng nắm bắt kịp thời cơ hội đầu tư, mở rộng SXKD hoặc khách hàng có thể thực hiện phương án SXKD mới, rút ngắn quá trình đi vay mượn và góp phần to lớn giúp khách hàng tránh xa được với những hợp đồng/thỏa thuận vốn đối với các chủ thể khác ngoài khách hàng, mà khách hàng phải chịu chấp nhận các 7
- điều kiện gắt gao (ví dụ như những bẫy tín dụng đen đang ngày càng diễn biến phức tạp) . • TDNH còn tạo điều kiện cho khách hàng đẩy mạnh mô hình hoạt động với nhiều lựa chọn trong việc tiếp cận và sử dụng công nghệ mới: khách hàng có thể vay vốn ngân hàng để đầu tư phát triển mô hình công nghệ ngày càng hiện đại, nâng cấp và đổi mới dây chuyền SXKD, nâng cao chất lượng, đặc biệt sản xuất được nhiều sản phẩm đa dạng, có thể thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong nước và cả nước ngoài. + TDNH góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho khách hàng. So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì ngân hàng buộc khách hàng phải có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi theo đúng hạn đã thỏa thuận. Do đó, khách hàng buộc phải nổ lực hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. - Đối với nền kinh tế: + TDNH thúc đẩy sự phát triển của SXKD, lưu chuyển hàng hóa và tiền tệ được thông suốt, hỗ trợ tái sản xuất mở rộng nhanh chóng và góp phần điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô. Trên cơ sở thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trong hoạt động phân phối lại vốn tiền tệ, TDNH giúp tạo ra sự hợp lý trong việc điều phối hoạt động SXKD, tạo điều kiện cho khách hàng hình thành các phương án sử dụng, chế độ luân chuyển nguồn vốn và vật tư một cách hiệu quả. + Đồng thời, TDNH có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ cấu tối ưu trong phát triển kinh tế, là phương tiện để Nhà nước cung ứng tiền cho nền kinh tế phù hợp với sự phát triển kinh tế. TDNH đóng vai trò trung gian trong việc điều hoà mối quan hệ cung - cầu về vốn, điều tiết dòng chảy xuyên suốt của nguồn vốn một 8
- cách hợp lý, chuyển giao vốn phù hợp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu – tình trạng hiển nhiên xảy ra trong tiến trình SXKD của mọi ngành nghề. + TDNH còn là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của nhà nước. Thông qua việc cấp tín dụng vào những ngành nghề, khu vực/vùng kinh tế trọng điểm, NHTM góp phần thúc đẩy các ngành nghề, khu vực/vùng kinh tế đó phát triển, tạo nên sự tối ưu về cơ cấu kinh tế. + Về đối ngoại, thông qua các hoạt động tín dụng quốc tế, bằng nhiều hình thức, TDNH tạo điều kiện mở rộng mối quan hệ kinh tế các nước, cụ thể như phát triển sự gắn kết giữa các chính phủ; giữa các tổ chức và cá nhân với chính phủ; cá nhân với cá nhân;... trong mối quan hệ tín dụng với nhiều hình thức phù hợp, hỗ trợ qua lại cùng nhau phát triển. - Đối với ngân hàng: + Tín dụng luôn là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận quan trọng nhất cho mỗi ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường, hoạt động theo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có phát sinh lợi tức (lãi). Vì vậy, ngân hàng sẽ gặp khó khăn nếu không quan tâm sâu sát và đầu tư phát triển hiệu quả cho hoạt động tín dụng. + Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khách hàng như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ,... từ đó đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, gia tăng lợi nhuận. 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng RRTD theo định nghĩa Ủy ban Basel II: đó là rủi ro xảy ra sự mất mát do người đi vay hoặc đối tác gây ra. Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/VBHN-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành: "RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p | 226 | 33
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020
77 p | 20 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới, tỉnh An Giang
82 p | 28 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Kiên Giang – Phòng giao dịch An Biên giai đoạn 2018-2020
88 p | 18 | 15
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
105 p | 3 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bưu điện liên việt Sài Gòn
110 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng công tác tham mưu, tổng hợp tại Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Lắk giai đoạn 2024-2030
72 p | 3 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản Trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Định
89 p | 9 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận
98 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh
101 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)
124 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của Khách hàng cá nhân tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
112 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Phú Nhuận
113 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
70 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Tác động của cơ cấu sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành dược Việt Nam
83 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận
117 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn