intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích các rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình, các chi tiêu đánh giá rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị góp phần phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC HIỀN GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH TÂN BÌNH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC HIỀN GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH TÂN BÌNH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề án đề tài "Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình" là đề án được thực hiện bởi cá nhân em. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung trong đề án của mình. i
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và cán bộ của Khoa Sau đại học, Trường đại học Ngân hàng TP. HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em cảm ơn Giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Xuân Trường đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề án tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các phòng ban, các anh chị tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình – đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu, trải nghiệm tại đơn vị để hoàn thành tốt đề án. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc anh, chị làm việc tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. ii
  5. iii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Trong xu hướng phát triển nền kinh tế Việt Nam tự do hóa tài chính cùng với việc hội nhập vào nền kinh tế thế giới tạo ra một môi trường kinh tế cạnh tranh gay gắt giữa người với người, giữa các doanh nghiệp với nhau, họ thường xuyên đối mặt với nguy cơ thua lỗ, mất khả năng thanh toán cho ngân hàng gây nên rủi ro trong hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Vì vậy, việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng là yêu cầu cấp bách của tất cả các ngân hàng. Trong những năm qua, việc tìm kiếm – đưa ra các giải pháp, đồng thời thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng ưu tiên hàng đầu. Đề án "Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình" này nhằm phân tích các rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình, các chi tiêu đánh giá rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị góp phần phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình nói riêng. iii
  6. iv ABSTRACT In the trend of developing the Vietnamese economy, financial liberalization and integration into the world economy create a fiercely competitive economic environment between people and businesses, they often face the risk of loss, inability to pay to banks, causing risks in credit activities of Vietnamese commercial banks. Therefore, risk prevention in credit activities is an urgent requirement of all banks. In recent years, finding and providing solutions, and implementing measures to prevent credit risks have always been top priorities for banks. This project "Solutions to prevent credit risks at Saigon Commercial Joint Stock Bank - Tan Binh Branch" aims to analyze credit risks at Saigon Commercial Joint Stock Bank - Tan Binh Branch, credit risk assessment criteria, thereby proposing and giving some solutions and recommendations to contribute to preventing credit risks for current Vietnamese commercial banks in general and Saigon Commercial Joint Stock Bank - Tan Binh Branch in particular. iv
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng ĐVKD Đơn vị kinh doanh KSĐB Kiểm soát đặc biệt NHNN Ngân hàng nhà nước P. DVKHCC Phòng Dịch vụ khách hàng cao cấp P.DVKH Phòng Dịch vụ khách hàng P.KHCN Phòng khách hàng cá nhân PGD Phòng giao dịch SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB – Chi nhánh Tân Bình Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Tân Bình TSBĐ Tài sản bảo đảm v
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT ĐỀ ÁN ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ...................................................................v MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................... ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG ...............................................................................................................4 1.1. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng .....................................................................4 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 4 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................................ 5 1.2. Nguyên dân dẫn đến rủi ro tín dụng .........................................................................7 1.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ..........................................................................15 1.4. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng .........................................................................17 1.5. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại hiện nay...................................................................................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH TÂN BÌNH ....................................................................................................................24 2.1. Các quy định pháp lý liên quan đến rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Việt Nam...................................................................................................................24 vi
  9. vii 2.2. Thực trạng về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình ...............................................................................................................................25 2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình ...............................................................................................................................28 2.3.1. Tình hình nợ quá hạn .......................................................................................29 2.3.2. Phân loại nợ ......................................................................................................30 2.3.3. Tình hình thu hồi nợ .........................................................................................31 2.3.4. Tỷ lệ dự phòng rủi ro .......................................................................................34 2.3.5. Các công tác được thực hiện để phòng ngừa rủi ro tín dụng ...........................34 2.4. Ưu điểm và nhược điểm của các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Tân Bình ..................................................................37 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH TÂN BÌNH…………39 3.1. Định hướng phát triển của SCB nói chung và định hướng về phòng ngừa rủi ro tín dụng nói riêng ................................................................................................................39 3.2. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình ............................................................................................40 KẾT LUẬN ...................................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... i vii
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo từng loại hình ...................................................27 Bảng 2. 2. Phân loại nợ tại SCB Tân Bình ....................................................................30 Bảng 2. 3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại SCB Tân Bình .......................................34 viii
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2. 1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời gian .......................................................26 Biểu đồ 2. 2. Tình hình nợ quá hạn tại SCB Tân Bình..................................................29 Sơ đồ 1. 1. Phân loại rủi ro tín dụng. ...............................................................................5 ix
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề án Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong tất cả các hoạt động kinh doanh ngân hàng, đây là hoạt động mang lại thu nhập chính cho ngân hàng và góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là một trong những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ hoạt động kinh danh và sự ổn định của ngân hàng. Việc phòng ngừa rủi ro tín dụng là một yêu cầu cấp thiết mà mọi ngân hàng đều phải thực hiện để duy trì sự ổn định, đảm bảo ngân hàng hoạt động an toàn và đạt hiệu quả. Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình (SCB - Chi nhánh Tân Bình) là một trong những chi nhánh của SCB có hoạt động tín dụng nổi trội. Vì vậy, việc phòng ngừa rủi ro tín dụng là rất cần thiết. Dựa trên cơ sở lý thuyết, các quy định pháp lý hiện hành cùng với sự trải nghiệm thực tế tại chi nhánh ngân hàng, đề án đề xuất các giải pháp thiết thực và phù hợp với thực trạng hoạt động của chi nhánh trong thời điểm hiện tại đồng thời có thể áp dụng cho các ngân hàng khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Vì vậy, đề án "GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH TÂN BÌNH" là một đề án có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề án là phân tích lý luận cơ bản và các hạn chế còn tộn động hiện tại của chi nhánh từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu và kiểm soát hiệu quả các rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Tân Bình, góp phần nâng cao tính ổn định và hiệu quả hoạt động của chi nhánh. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Trên cơ sở dữ liệu của SCB Tân Bình, trình bày thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh này, từ đó phân tích ưu điểm, nhược điểm trong công tác quản lý đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại chi nhánh nói 1
  13. 2 riêng, góp phần vào sự phát triển bền vững của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Bài đề án sẽ phân tích các vấn đề sau:  Nêu lên những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng hiện nay.  Những chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng.  Thực trạng về rủi ro trong hoạt động tín dụng tại SCB Tân Bình.  Phân tích những ưu và nhược điểm trong việc phòng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh.  Đề ra một số giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại SCB Tân Bình. 3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại hiện nay? (2) Các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng được Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Tân Bình áp dụng là gì? (3) Thực trạng về hoạt động tín dụng tại SCB Tân Bình ra sao? Rủi ro tín dụng đánh giá trên các tiêu chí nào? (4) Các giải pháp phòng ngừa rủi ro hiện tại đã được áp dụng có mang lại hiệu quả như mong đợi? Có những hạn chế nào cần khắc phục? (5) Những giải pháp nào phù hợp với các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại SCB Tân Bình? 4. Phương pháp nghiên cứu định tính Thu thập tài liệu: Sưu tầm các tài liệu liên quan đến lý thuyết quản lý rủi ro tín dụng, các nghiên cứu trước đây về vấn đề này, đặc biệt là các nghiên cứu liên quan đến ngành ngân hàng Việt Nam. Phân tích các tài liệu đã thu thập để xây dựng khung lý thuyết, xác định các khái niệm và phương pháp nghiên cứu phù hợp. 2
  14. 3 Tiến hành khảo sát sơ bộ để nắm bắt tình hình thực tế tại chi nhánh Tân Bình, bao gồm quy mô hoạt động, cơ cấu khách hàng, sản phẩm tín dụng, quy trình tín dụng hiện hành. Phân tích các tài liệu liên quan đến hoạt động tín dụng của chi nhánh như báo cáo tài chính, báo cáo quản lý rủi ro, các văn bản quy định nội bộ. Quan sát trực tiếp các hoạt động liên quan đến tín dụng để hiểu rõ hơn về quy trình làm việc và các vấn đề phát sinh. Thu thập số liệu về các chỉ tiêu liên quan đến rủi ro tín dụng như tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ bao phủ dự phòng, các chỉ số tài chính của khách hàng. Từ đó phân tích các hạn chế trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh đồng thời đưa ra các giải pháp hiệu quả. 5. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu và đánh giá hoạt động tín dụng tại SCB – Chi nhánh Tân Bình, các chỉ tiêu phòng ngừa rủi ro tín dụng và đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào hoạt động tín dụng và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng của SCB – Chi nhánh Tân Bình giai đoạn 2020 – 2022 từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa rủi ro phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị. 6. Kết cấu nội dung chi tiết của đề án Bài đề án viết về thực trạng rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại SCB Tân Bình, nội dung bài bài đề án được chia làm ba chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng. Chương 2. Thực trạng nghiên cứu rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình. Chương 3. Định hướng của SCB và giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Tân Bình. 3
  15. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm Theo định nghĩa của Anthony Sauders (2007), rủi ro tín dụng được xác định là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, điều này có nghĩa là nguồn thu nhập dự tính từ khoản vay của ngân hàng mang lại không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn. Theo Timothy W. Koch (2006) thì “Rủi ro tín dụng được cho là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Theo điểm a, khoản 24 điều 2 Thông tư 46/2016/TT-NHNN về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại thì rủi ro tín dụng được hiểu là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tại Việt Nam, theo Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thì rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng có thể gây ra những tổn thất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện (một phần hoặc toàn bộ) nghĩa vụ đã cam kết. Còn theo Nguyễn Thị Hoài Phương (2012) trình bày thì rủi ro tín dụng xuất hiện khi ngân hàng không thu hồi được từ khách hàng đầy đủ nợ gốc và lãi hoặc khách hàng không thanh toán khoản vay đúng kì hạn. Như vậy, có thể hiểu rằng rủi ro tín dụng là rủi ro dẫn đến mất tiền, là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra của ngân hàng trong quá trình cấp tín dụng, do khách hàng vay không thực hiện các nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc khách hàng vay không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến nhiều tổn thất tài chính cho ngân hàng như giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Đây là một trong những rủi ro quan 4
  16. 5 trọng đối với các ngân hàng, bởi vì nó chiếm đã phần trong doanh thu và lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng dựa trên các quan điểm khác nhau. Theo Bùi Diệu Anh (2013), hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng phân Sơ đồ 1. 1. Phân loại rủi ro tín dụng. loại dưa trên được phân loại dựa trên nguyên nhân phát sinh và khả năng trả nợ. Dựa trên nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được xem là rủi ro giao dịch, rủi ro tác nghiệp, rủi ro danh mục. Dựa trên khả năng trả nợ, rủi ro tín dụng là rủi ro động vốn, rủi ro mất khả năng chi trả, rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay. (Nguồn: Bùi Diệu Anh, 2013) Do nguyên nhân phát sinh Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng liên quan đến những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng của ngân hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. 5
  17. 6 Rủi ro lựa chọn là rủi ro quan trọng mà ngân hàng phải đối mặt từ quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay, cụ thể nếu ngân hàng lựa chọn sai đối tượng vay vốn hoặc sai phương án cho vay, dẫn đến tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, cách thức đảm bảo, chủ thể đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của TSĐB cụ thể là giá trị tài sản bảo đảm thấp hơn giá trị của khoản vay hoặc giá trị bảo đảm không thể thanh toán cho khoản vay trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán, rủi ro này làm ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ và làm tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay, công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng các hệ thống xếp hạng rủi ro và các kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề, các sai sót trong quá trình thẩm định, sai sót trong quá trình giải ngân, rủi ro trong quá trình quản lý sau giải ngân. Rủi ro danh mục là rủi ro nguyên nhân phát sinh là do các hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Rủi ro nội tại là rủi ro xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay, ví dụ yếu tố khách hàng thì cần xem xét đến tình hình tài chính, lịch sử tín dụng, dòng tiền, yếu tố về tài sản bảo thì cần xem xét đến loại hình tài sản, vị trí địa lý, tình trạng pháp lý,… Đối với rủi ro tập trung là rủi ro khi ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành - lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Những khách hàng được xem là khách hàng lớn ngân hàng dồn nguồn vốn để giải ngân cho những khách hàng đó ngân hàng sẽ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng thanh toán của những khách hàng này. Nếu một khách hàng lớn gặp rủi ro và không thể thanh toán khoản vay, ngân hàng sẽ phải chịu tổn thất lớn. Khi tập trung cho vay vào các ngành/lĩnh 6
  18. 7 vực có rủi ro cao (như bất động sản, chứng khoán), ngân hàng sẽ phải đối mặt với nguy cơ cao khi xảy ra biến động thị trường hoặc rủi ro ngành. Rủi ro tác nghiệp là những sai sót trong nội bộ ngân hàng, đó là các tổn thất tìm ẩn do sự sai sót của nhân viên trong quá trình nhập liệu, gian lận hoặc vi phạm, do hệ thống bị lỗi gây gián đoạn trong quá trình hoạt động, hoặc do ảnh hưởng từ phía bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Do khả năng trả nợ Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn là sau khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng đưa ra một thời hạn hoàn trả nợ cụ thể. Tuy nhiên, đến thời hạn quy định nhưng khách hàng vẫn không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ, ngân hàng chưa thu hồi được vốn vay. Rủi ro do mất khả năng chi trả là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp mà ngân hàng cấp tín dụng mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thực hiện một số biện pháp để thu hồi nợ thậm chí là thanh lý TSĐB của cá nhân,doanh nghiệp để thu nợ. Rủi ro này có thể xuất phát từ nhiều yếu tố Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Ngoài hoạt động cho vay truyền thống, ngân hàng còn tham gia vào nhiều hoạt động khác mang tính chất tín dụng, tiềm ẩn rủi ro tín dụng mà ngân hàng cần quan tâm và quản lý hiệu quả như là bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ,… mỗi nghiệp vụ đều sẽ có một số rủi ro nhất định như là khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết, khách hàng thuê mua không thanh toán được tiền thuê,… 1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Một số nghiên cứu có liên quan trước đây của các tác giả Trương Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2011); Hồ Thị Thu Hương (2020); Bùi Hữu Phước, Ngô Thành Danh và Ngô Văn Toàn (2018) cũng cho ra kết quả rằng khả năng tài chính, năng lực 7
  19. 8 trả nợ của khách hàng là một yếu tố có tác động trực tiếp đến sự hình thành rủi ro tín dụng của các ngân hàng. Năng lực tài chính yếu kém có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng trả nợ của khách hàng, dẫn đến nhiều rủi roc ho cả khách hàng và tổ chức cho vay Mất việc làm: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra rủi ro tín dụng. Khi mất việc làm, khách hàng sẽ mất nguồn thu nhập chính để trả nợ. Giảm thu nhập: Giảm thu nhập cũng có thể là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Khi thu nhập giảm, khách hàng có thể gặp khó khăn trong việc trang trải các khoản chi tiêu hàng tháng và sẽ khó có thể trả nợ đầy đủ và đúng hạn, thậm chí không có khả năng trả được nợ. Tăng chi phí sinh hoạt: Tăng chi phí sinh hoạt cũng có thể là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Khi chi phí sinh hoạt tăng, khách hàng sẽ phải chi tiêu nhiều hơn, tiết kiệm ít đi, dẫn đến việc khó có thể trả nợ. Tỷ lệ nợ trên thu nhập của khách hàng quá cao: khách hàng gánh vác quá nhiều khoản nợ, khách hàng khó có khả năng chủ động được nguồn tài chính để trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Năng lực tài chính yếu kém còn được thể hiện qua lịch sử tín dụng kém: đây là lịch sử trễ thanh toán của các khoản vay trước đây, các vấn đề tín dụng phát sinh khác đều được lưu lại trên hệ thống ngân hàng. Việc cấp tín dụng cho những đối tượng khách hàng này cũng là một trong những rủi ro cho ngân hàng. Các yếu tố khác: Ngoài ra, còn có một số yếu tố khác có thể khiến khách hàng không có khả năng trả nợ, chẳng hạn như bệnh tật, tai nạn, v.v. Khách hàng có ý định không trả nợ: đây là trường hợp khách hàng mất khả năng chi trả nên dừng việc thanh toán nợ cho ngân hàng hoặc từ ban đầu khách hàng đã không có ý định trả nợ, việc xác định ý định trả nợ của khách hàng là vô cùng quan trọng nhằm giảm thiểu rủi ro và kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục hiệu quả. Mục đích sử dụng vốn không chính đáng: Một số khách hàng có thể vay tiền của ngân hàng để đầu tư vào các dự án có rủi ro cao, các hoạt động có nguy cơ vi phạm pháp 8
  20. 9 luật, đạo đức,…. Khi dự án thất bại, dự án có nguy cơ không thể thực hiện do các vấn đề pháp lý, pháp luật, khách hàng sẽ không thu hồi được vốn và không có khả năng trả nợ. Mục đích sử dụng vốn không rõ ràng: Một số khách hàng có thể vay tiền của ngân hàng nhưng không có mục đích sử dụng cụ thể. Khi không có mục đích sử dụng rõ ràng, khách hàng sẽ dễ dàng có ý định không trả nợ. Vấn đề uy tín, đạo đức của khách hàng: Bên cạnh những nhân tố về tình hình tài chính, pháp lý của khách hàng, thì các ngân hàng thương mại còn phải chú trọng đến đạo đức của khách hàng vay. Hiện nay, không ít khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện cho vay của ngân hàng nhưng sau khi được cấp tín dụng lại luôn cố ý trốn tránh trách nhiệm, trốn tránh liên lạc, liên tục không phản hồi lại cuộc gọi, thông báo từ phía tổ chức tín dụng, không có ý thức trả nợ, không thực hiện các điều khoản cam kết trong hợp đồng, ảnh hưởng đến uy tín của cán bộ tín dụng phụ trách cũng như khiến các khoản chi phí sử dụng cho việc quản lý nợ của ngân hàng tăng cao. Một trường hợp khác có liên quan đến vấn đề đạo đức của khách hàng đối với ngân hàng là các hạn chế về thông tin bất cân xứng, khách hàng cố ý đưa thiếu thông tin hoặc đưa thông tin sai lệch trong quá trình cán bộ tín dụng thu thập, xem xét khoản vay sẽ khiến cán bộ tín dụng khó có thể đánh giá chính xác về tư cách khách hàng, tài sản bảo đảm, mục đích vay vốn,... Gây nên rủi ro cho khoản cấp tín dụng. Theo Phạm Thái Hà (2017) thì rủi ro tín dụng gây ra bởi các nguyên nhân khách quan do môi trường chính trị, pháp lý, môi trường kinh doanh hay từ chính khách hàng vay vốn và do nguyên nhân chủ quan là do bắt nguồn từ nội bộ ngân hàng như chính sách tín dụng thiếu minh bạch và hoàn thiện, trình độ năng lực cán bộ quản lý. Nguyên nhân khách quan Thiên tai, dịch bệnh: Thiên tai, hạn hán, dịch bệnh có thể gây thiệt hại nặng nề cho tài sản và tình hình kinh doanh của cá nhân và doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Ví dụ, khi xảy ra thiên tai, khách hàng có thể bị mất tài sản, dẫn đến việc khó có thể trả nợ. Khi dịch bệnh, khách hàng cũng phải ngưng các hoạt động kinh doanh cũng dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2