intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội

Chia sẻ: Thanh Thao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:0

147
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua hơn mười năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có một bộ mặt thay đổi rõ nét. Để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước có nhiều vấn đề bức thiết cần phải đặt ra, trong đó có vấn đề quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội

  1. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội. Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 1 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  2. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i MỤC LỤC Lời nói đầu ............................................................................................................. 6 Phần I: Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai..................................... 8 1. Vai trò và ý nghĩa của sử dụng đất đai ........................................................ 8 2. Khái nịêm và đặc điểm của qui hoạch sử dụng đất đai ............................. 10 2.1. Khái niện về qui hoạch và sử dụng đất đai ........................................... 10 2.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai. ............................................ 12 a. Tính lịch sử - xã hội. ......................................................................... 13 b. Tính tổng hợp.................................................................................... 13 c. Tính dài hạn ...................................................................................... 14 d. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô. .................................................... 14 e. Tính chính sách ................................................................................. 15 f. Tính khả biến .................................................................................... 15 3. Những căn cứ quy hoạch sử dụng đất đai.................................................. 16 3.1. Căn cứ vào qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội. ..................... 16 3.2. Căn cứ pháp lý của qui hoạch sử dụng đất đai ..................................... 17 a. Sự cần thiết về mặt pháp lý phải lập kế hoạch sử dụng đất đai........ 17 b. Trách nhiệm lập qui hoạch sử dụng đất đai...................................... 18 c. Nội dung lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai........................... 18 d. Thẩm quyền xét duyệt qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai............ 19 3.3. Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai và tiểm năng đất đai. ............... 20 4. Nội dung của qui hoạch sử dụng đất đai. .................................................. 20 4.1. Tổ chức điều tra thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ. ............... 20 4.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất và kinh tế xã hội ............................... 21 4.3. Dự báo các nhu cầu sử dụng đất đai ..................................................... 22 4.4. Xây dựng phương án qui hoạch sử dụng đất đai .................................. 23 4.5. Tổng hợp các phương án qui hoạch sử dụng từng loại đất đai............. 24 4.6. Kế hoạch thực hiện sử dụng đất đai...................................................... 24 5. Quan hệ giữa qui hoạch sử dụng đất đai với các qui hoạch khác ............. 25 5.1. Quan hệ giữa qui hoạch sử dụng đất đai với qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. ............................................................................. 25 5.2. Quan hệ giữa qui hoạch sử dụng đất đai với qui hoạch phát triển nông nghiệp........................................................................................... 25 5.3. Quan hệ giữa qui hoạch sử dụng đất đai với qui hoạch đô thị. ............ 26 Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 2 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  3. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i 5.4. Quan hệ giữa qui hoạch sử dụng đất đai cả nước với qui hoạch sử dụng đất đai của địa phương. ................................................................ 26 5.5. Quan hệ giữa qui hoạch sử dụng đất đai với qui hoạch các ngành ...... 27 6. Những phương pháp chính xây dựng qui hoạch. ...................................... 27 6.1. Phương pháp cân đối............................................................................. 27 6.2. Các phương pháp toán kinh tế và ứng dụng công nghệ tin học trong qui hoạch sử dụng đất đai. .................................................................... 29 7. Vài nét tổng quát về qui hoạch sử dụng đất đai của một số nước. ............ 30 7.1. Philippin ................................................................................................ 30 7.2. Braxin.................................................................................................... 31 7.3. Đức........................................................................................................ 31 7.4. Bê-nanh ................................................................................................. 32 7.5. Hung-ga-ri............................................................................................. 32 7.6. Pháp....................................................................................................... 32 Phần II: Phương hướng quy hoạch sử dụng đất đai xã Tam Hiệp- Thanh trì - Hà Nội. .......................................................................................... 34 I. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội. ......................................... 34 1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường. .......................... 34 1.1. Vị trí địa lý. ........................................................................................... 34 1.2. Địa hình, địa mạo.................................................................................. 34 1.3. Khí hậu.................................................................................................. 35 1.4. Thuỷ văn, nguồn nước. ......................................................................... 36 1.5. Các nguồn tài nguyên............................................................................ 36 1.5.1. Tài nguyên đất................................................................................... 36 1.5.2. Tài nguyên nước. .............................................................................. 36 1.5.3. Tài nguyên nhân văn......................................................................... 37 1.6. Cảnh quan và môi trường...................................................................... 37 1.7. Đánh giá chung về đặc điểm điều kiện tự nhiên................................... 38 2. Điều kiện kinh tế xã hội............................................................................. 38 2.1. Tổng quan về thực trạng phát triển kinh tế xã hội................................ 38 2.1.1. Sản xuất nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, thả cá. ......................... 39 2.1.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. ................................ 40 2.1.3. Thu nhập và đời sống........................................................................ 41 2.2. Dân số, lao động và việc làm................................................................ 42 2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng. ..................................................... 43 2.3.1. Giao thông, phương tiện vận tải thông tin liên lạc. .......................... 43 2.3.2. Thuỷ lợi............................................................................................. 43 2.3.3. Hệ thống điện sinh hoạt và điện sản xuất ......................................... 44 2.3.4. Hệ thống nước sạch cho sinh hoạt. ................................................... 44 2.3.5. Hệ thống sử lý nước thải và vệ sinh môi trường. ............................. 45 Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 3 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  4. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i 2.3.6. Các vấn đề phúc lợi xã hội................................................................ 46 2.4. Nhận xét chung về thực trạng phát triển kinh tế- xã hội. ..................... 47 II. Thực trạng quỹ đất và sử dụng quỹ đất xã Tam Hiệp................................... 49 1. Đất nông nghiệp......................................................................................... 50 2. Đất khu dân cư........................................................................................... 53 3. Đất chuyên dùng. ....................................................................................... 54 4. Đất chưa sử dụng. ...................................................................................... 57 5. Tiềm năng đất đai của xã. .......................................................................... 59 5.1. Tiềm năng đất cho phát triển sản xuất nông nghiệp. ............................ 59 5.2. Tiềm năng đất cho phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp..... 60 5.3. Tiềm năng phát triển du lịch - dịch vụ.................................................. 61 III. Phương hướng quy hoạch sử dụng đất đai xã Tam Hiệp.............................. 61 1. Định hướng triển kinh tế - xã hội. ............................................................. 61 1.1. Các quan điểm khai thác sử dụng đất. .................................................. 61 1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội......................................................... 62 2. Các căn cứ thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất. ......................... 63 3. Phương án quy hoạch sử dụng đất............................................................. 64 3.1. Quy hoạch đất khu dân cư. ................................................................... 64 3.1.1. Dự báo phát triển dân số và nhu cầu đất ở........................................ 64 3.1.2. Phân bổ đất khu dân cư. .................................................................... 65 3.1.3. Quy hoạch kế hoạch mở rộng đất ở nông thôn................................. 66 3.2. Quy hoạch đất chuyên dùng.................................................................. 67 3.2.1. Quy hệ thống giao thông................................................................... 67 3.2.2. Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi............................................................. 69 3.2.3. Quy hoạch đất xây dựng cơ bản........................................................ 70 3.2.4. Quy hoạch đất bãi giác...................................................................... 71 3.2.5. Quy hoạch đất chuyên dùng khác. .................................................... 71 3.2.6. Kế hoạch thực hiện quy hoạch đất chuyên dùng theo các giai đoạn................................................................................................... 72 3.3. Quy hoạch đất nông nghiệp. .................................................................. 73 a. Đất trồng cây hàng năm. ................................................................... 73 b. Đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. ................................................... 74 c. Kế hoạch thực hiện quy hoạch đất nông nghiệp theo từng giai đoạn................................................................................................... 74 3.4. Quy hoạch sủ dụng đất chưa sử dụng. .................................................. 76 4. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất. ............................................................. 77 Phần III: Một số giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp giai đoạn 2000-2020. .................................................... 81 1. Xác định tiến độ thực hiện và mức độ ưu tiên các công trình................... 81 2. Hình thành phát triển quy hoạch chi tiết cho các lĩnh vực. ....................... 83 Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 4 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  5. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i 3. Hình thành các ban chỉ đạo và quy định rõ trách nhiệm cho từng ngành, lĩnh vực.......................................................................................... 84 4. Giải pháp về thu hồi và chuyển đổi đất trong quy hoạch. ......................... 86 5. Tăng cường công tác tổ chức, quản lý, sử dụng và bảo vệ đất đai chặt chẽ. ............................................................................................................ 87 6. Các giải pháp cụ thể cho từng loại đất....................................................... 89 6.1. Đối với đất nông nghiệp. ...................................................................... 89 6.2. Đối với đất ở, đất chuyên dùng............................................................. 89 6.3. Đầu tư khai thác đất chưa sử dụng........................................................ 91 7. Biện pháp tuyên truyền giáo dục. .............................................................. 92 8. Giải pháp đầu tư......................................................................................... 92 9. Giải pháp về chính sách............................................................................. 93 Kết luận ............................................................................................................... 93 Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 5 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  6. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i LỜI NÓI ĐẦU Qua hơn mười năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có một bộ mặt thay đổi rõ nét. Để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước có nhiều vấn đề bức thiết cần phải đặt ra, trong đó có vấn đề quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất đai nói chung và quy hoạch sử dụng đất nông thôn nói riêng là quá trình bố trí, sắp xếp các loại đất đai cho các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn nông thôn một cách hợp lý nhất. Nó là một khâu trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, là một khâu không thể thiếu được trước khi đưa ra các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế nông thôn ở nước ta. Quy hoạch sử dụng đất nông thôn nó giải quyết thoả đáng mâu thuẫn giữa các loại đất, xác định cơ cấu hợp lý sử dụng đất nông thôn. Mặt khác có thể kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài, giúp cho quá trình sử dụng đất nông thôn đầy đủ, tiết kiệm và hiệu quả cao hơn. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông thôn có ý nghĩa hết sức quan trọng góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung cũng như từng vùng, từng địa phương và các đơn vị cơ sở. Quy hoạch sử dụng đất nông thôn là căn cứ không thể thiếu được để quy hoạch phát triển các ngành, các đơn vị kinh tế cơ sở. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại phòng Địa chính - Nhà đất huyện Thanh trì, được sự giúp đỡ của thầy giáo Hoàng Cường và cán bộ địa chính của huyện, xã. Em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội. Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 6 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  7. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i Đề tài ngoài phần lời nói đầu và kết luận còn nội dung chia làm ba phần như sau: Phần I: Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai Phần II: Phương hướng quy hoạch sử dụng đất đai xã Tam Hiệp – Thanh Trì- Hà Nội. Phần III: Một số giải pháp thực hiện phương án quy hoạc sử dụng đất xã Tam Hiệp giai đoạn 2000-2020. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong qua trình thực hiện đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là thầy Hoàng Cường, cùng các bác, các cô tại cơ quan nơi thực tập đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 7 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  8. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 1. Vai trò và ý nghĩa của sử dụng đất đai Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau: "đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, boa gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt, thổ nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước ( hồ, sông, suối, đầm lầy,...). Các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa. ..)". Như vậy, "đất đai" là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khóang sản trong lòng đất ), theo chiều nằm ngang trên mặt đất ( là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, đại hình, thuỷ văn,thảm thực vật cùng các thành phần khác ) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. Đất đai là tài sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quátrìnhlịch sử phát triển kinh tế-xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngànhsản xuất nà, cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con người trên trái đất. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 8 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  9. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i nghiệp, giao thông, thuỷ lợi vá các công trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung cấpnguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi, măng, gốm sứ. .. Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định. là thước đo sự giầu có của mộ quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc sống, bảo hiểm về tài chính,như là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và như là một nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng. Luật đất đai 1993của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là đại bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập,bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay !". Thực vậy, trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng - là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mại quátrình sản xuất, là nơi tìm được công cụ lao động, nguyên liệu lao dộng và nơi sinh tồn của xã hội lòai người. Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từngngành rất khác nhau : Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trìn lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất( các ngành khai thác khoáng sản ). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. Trong các ngành nông-lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động( luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo....) và công cụ hay phương tiện lao động ( sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông-lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu quá trình sinh học tự nhiên của đất. Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 9 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  10. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i Thực tế cho thấy trong quá trình phát triển xã hội lòai người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất-văn minh tinh thần, các tinh thành tựu kỹ thuật vật chất-văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản- sử dụng đất. Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế xã hội, khi mức sống của con người còn thấp, công năng chủ yếu của đất đai là tập trung vào sản xuất vật chất,đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Thời kì cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, công năng của đất đâi từng bước được mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức tập hơn là căn cứ của khu vực 1, vừa là không gian và địa bàn của khu vực 2.Điều này có nghĩa đất đai đã cung cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển, cũng như cung cấp điều kiện cần thiết về hưởng thụ và đấp ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. Mục đích sử dụng đất nêu trên được biểu lộ càng rõ nét trong các khu vực kinh tế phát triển. kinh tế xã hội phát triển mạnh,cùng với sự tăng dân số nhanh đã làm cho mối quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng đất đã dẫn đến huỷ hoại mội trường đất, một số công năng nào đó của đất đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên quan trọng và mang tính toàn cầu. 2. Khái nịêm và đặc điểm của qui hoạch sử dụng đất đai 2.1. Khái niện về qui hoạch và sử dụng đất đai " Quy hoạch" ta có thể hiểu chính là việc xác địng một trật tự nhất định bằng nhũng hoạt động như: phân bố, xắp xếp, bố trí, tổ chức. ... " Đất đai " là một phần lãnh thổ nhất định( vùng đất, khoanh đất, vạc đất,mảnh đất, miếng đất. ..) có vị trí, hình thể, diện tích với nhữnh tính chất tự nhiên hoặc mới được tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, chế độ nước, nhiệt độ ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hoá tính...) tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sự dụng đất vào các mục đích khác. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm qui hoạch đây kà quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 10 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  11. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i phần lãnh thổ và đề xuất những phương hướng sử dụng đất đai hợp lí, hiệu quả và tiết kiệm nhất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là đôí tượng của các mối quan hệ sản xuất trong các lĩnh vực sử dụng đất đai. Nó giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội,nó gắn chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Đất đai là địa điểm, là nền tảng, là cơ sở cho mọi hoạt động phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai sẽ là một hiện tượng kinh tế xã hội thể hiện đồng thời ở tính chất: kinh tế( bằng hiệu quả sử dụng đất), kỹ thuật ( các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật: điều tra, khảo sát, xây dụng bản đồ, khoan định, sử liệu số liệu...) và pháp chế( xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo phấp luật). Qua phân tích ta có thể định nghĩa: Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp của nhà nước( thể hiện đựơc đồng thời ba tính chất kinh tế,kỹ thuật và pháp chế ) về tổ chức sử dụng đất đai phải hợp lý, đầy đủ và tiết kiệm nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoan định cho các mục đích và các ngành ) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai môi trường. Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉ các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng caohiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường. Từ đó, ta thấy việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm,điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp,các ngành trên địa bànlậpquy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai chi tiết của mình; Xác lập ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai; Làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 11 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  12. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ nhu cầu dân sinh, văn hoá- xã hội. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhầm tổ chức lại việc sử dụng đất đai,hạn chế sự chồng chéogây lạng phí đất đai,tránh tình trạng chuyển mục đíchtuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất lâm nghiệp, lâm nghiệp ( đặc biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng ),ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu cực, chanh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất,phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và rất nhiều các hiện tượng gây ra các hiệu quả khó lường về tình hìnhbất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở tùng địa phương,đặc biệt là trong những năm gần đây khi nhà nước hướng nền kinh tế theo hướng thị trường. Một cơ chế vô cùng phức tạp. Hơn nữa quy hoạch sử dụng đất đai còn tạo điều kiện để sử dụngđất đai hợp lý hơn. Trên cơ sở phân hạng đất đai, bố trí sắp xếp các loại đất đai quy hoạch sử dụng đất đai tạo ra cái khung bắt các đối tượng quản lý và sử dụng đất đai theo khung đó. Điều đó cho phép việc sử dụng đất đai sẽ hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Bởi vì, khi các đối tượng sử dụng đất đai hiểu rõ được phạm vi ranh giới và chủ quyền về các loại đất thì họ yên tâm đầu tư khai thác phần đất đai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng sẽ cao hơn. Quy hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa rất quan trọng cho các ngành, các lĩnh vực hoạt động trong xã hội. Nó định hướng sử dụng đất đai cho các ngành, chỉ rõ các địa điểm để phát triển các ngành, giúp cho các ngành yên tâm trong đầu tư phát triển. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai cũng góp một phần rất lớn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai thuộc loại qui hoạch có tính lịch sử xã hội,tính khống chễ vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.Các đặc điểm qui hoạch sử dụng đấtđai được cụ thể như sau : Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 12 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  13. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i a. Tính lịch sử - xã hội. Qua mỗi giai đoạn lịch sử lại có các chế độ cai trị khác nhau, lịch sử phát triển của mỗi loại giai đoạn khác nhau. Chính vì thế, ta có thể nói rằng lịch sử phát triển xã hội chính là lịch sử phát triển của qui hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất thể hiện theo hai mặt : lực lượng sản xuất (quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất ) và quan hệ sản xuất ( quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất ). Trong qui hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh mối quan hệ giữa người với đất đai. Các công việc của con người như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế...đều liên quan chặt chẽ với đất đai, nhằm đưa đất đai vào sử dụng sao cho đầy đủ,hợp lý và hiệu quả cao nhất. Quy hoạch đất đai thể hiện động thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất,vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội. Mặt khác, ở mỗi nứơc khác nhau đều có luật đất đai riêng của mình. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai của các nước cũng có nội dung khác nhau. ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ nhu cầu sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội. Bởi vìvậy theo luật đất đai thì đất đai nước ta thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý và nhà nước giao đất cho các hộ gia đình và tổ chức sử dụng. Điều đó góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn, tạo điều kiện cho người dân làm chủ mảnh đất, tự tin trong sản xuất và đầu tư, giúp cho việc bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, quy hoạch sử dụng đất đai góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của tùng lợi ích kinh tế xã hội và môi trường nảy sinh trong quá trình sử dụng đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. b. Tính tổng hợp Đất đai có vai trò quan trọng đối với đời ssống của con người và các hoạt động xã hội. Cho nên quy hoạch sử dụng đấtđai mang tính tổng hợp rất cao, đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế, xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội dân số và đất đai, sản suất công nông nghiệp, môi trường sinh thái. ... Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 13 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  14. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i Quy hoạch sử dụng đất đai hường động chậm đến việc sử dụng đất của sáu loại đất chính: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị,đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng, cũng như ảnh hưởng đến toàn nhu cầu sử dụng đất đai của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Quy hoạch sử dụng đất đai lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng dất, nó phân bố,bố trí và điều chỉnh các nhu cầu đất đai; điều hoà các mâu thuẫn về đất đai các ngành, lĩnh vực xác định và điều phối hương thức, phương hướng phan bổ sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế -xã họi, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. c. Tính dài hạn Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất đâi được thể hiện rất rõ trong phương hướng, kế hoạch sử dụng đất. Thường thời gian của qui hoạch sử dụng đất đai trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng như: sự thay đổi về nhân khẩu học, tiển bộ kỹ thuật, đô thị hoá, công nghiệp hoáhiện đại hoá nông nghiệp và các lĩnh vực khác, từ đó xác định qui hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. Để đáp ứng được nhu cầu đất cho phất triển lâu dài kinh tế -xã hội, quy hoạch sử dụng đất đai phải có tính dài hạn. Nó tạo cơ sở vũng chắc, niềm tin cho các chủ đầu tư, tạo ra môi trường pháp lý ổn định. d. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô. Với đặc tính trung và dài hạn, qui hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất.Nó chỉ ra được tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể,chi tiết của sự thay đổi. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là qui hoạch mang tính chiến lược,các chỉ tiêu của qui hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 14 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  15. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i tính pương huớng và khái lược về sư dụng đất của các ngành như : phương hướng,mục tiêu và trỏng điểm chiến lược của sư dụng đẩt đai trong vùng; cân đối tổng quát các nhu cầu sử dụng đất của các ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng và phân bố đất đai trong vùng; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sư dụng đất đai trong vùng ; đề xuát các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. Quy hoạch có tính dài hạn, lên khoảng thời gian dự báo tương đối dài, mà trong quá trình dự báo chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu qui hoạch càng khái lược hoá qui hoạch sẽ càng ổn định. Do đó, qui hoạch thường cóc giá trị trong thời gian, toạ nền tảng và định hướng cho các nghành khác sử dụng đất đai, tạo nền tảng và định hướng cho các ngành khác sử dụng đất đai theo phương hướng đã vạch ra. e. Tính chính sách Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Mỗi đất nước có các thể chế chính trịnh khác nhau, các phương hướng hoạt động kinh tế xã hộikhácnhau, nên chính sách qui hoạch sử dụng đất đai cũng khác. Khi xây dựng phương án phải quán triện các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của đảng và nhà nước, đảm bảo cụ thể mặt bằng đất đai của các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kinh tế chính trị xã hội; tuân thủ các chỉ tiêu, các qui định khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. Trong một số trường hợp ta có thể hiểu qui hoạch là luật, qui hoạch sử dụng đất đai để đề ra phương hướng, kế hoạch bắt mọi người phải làm theo. Nó chính sách cứng, là cái khung cho mọi hoạt động diễn ra trong đó. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện tính chính sách rất cao. Nhưng không phải thế mà qui hoạch sủ dụng đất đai là vĩnh viễn, không thay đổi. f. Tính khả biến Với xu hướng đi lên của xã hội, mọi sự vật hiện tượng luôn thay đổi. Vì vậy, dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó định trước, đoán truớc,theo nhiều phương diện khác nhau, qui hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 15 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  16. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời lỳ nhất định. Càng ngày xã hội càng phát triển, khoa học kỹ thuật phát triển mạnh, đời sống của con người đòi hỏi càng cao, các nhu cầu luôn biến đổi, cùng với những thay đổi đó các chính sách của nhà nước và tình hình kinh tế cũng thay đổi theo. Do đó, các dự kiến qui hoạch là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của qui hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luôn là qui hoạch động. 3. Những căn cứ quy hoạch sử dụng đất đai. 3.1. Căn cứ vào qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội là qui hoạch tầm vĩ mô của nhà nước, nhằm bố trí, xắp xếp các ngành nghề, các nguồn lực sản xuất xã hộisao cho hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nhất. Quy hoạch tổng thể phất triển kinh tế xã hội xây dựng mục tiêu, phương hướng và kế hoạch cho các hoạt động của toàn bộ lĩnh vực trong xã hội. Góp phần thúc đẩy phất triển kinh tế đất nước một cách toàn diện và bền vững. Quy hoạch tổng thể kinh tế-xã hội là cơ sở cho các quy hoạch khác xác định và định hướng thực hiện. Quy hoạch tổng thể định hướng cho các ngành, các lĩnh vực hoạt động trong xã hội, nó vạch ra hướng đi ở tầm vĩ mô cho các ngành các lĩnh vực nhằm thúc đẩy các ngành phát triển đúng hướng. Nó chỉ ra nhu cầu của các ngành, trong đó chỉ rõ nhu cầu sử dụng đất của các ngành. Bởi vì đất đai là tiền đề, là cơ sở, là nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất trong xã hội. Từ bộ khung mà quy hoạch tổng thể kinh tế-xã hội xây dựng lên giúp cho quy hoạch sử dụng đất đai cũng như các quy họach khác thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả cao. Quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một bộ phận của qui hoạch tổng thể kinh tế xã hội. Qui hoạch sử dụng đất căn cứ vào bộ khung của qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đã vạch ra sẵn, để cụ thể hoá và chi tiết hoá các chi tiết các nhân tố của qui hoach tổng thể. Trong quy họach tổng thể phát triển kinh tế xã hội đã xác định rõ qui mô, địa điểm và phương hướng hoạt động của tùng Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 16 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  17. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i vùng,từng lĩnh vực. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ việc can cứ ngay vào qui hoạch tổng thể phất triển kinh tế xã hội mà bố trí, xắp xếpphân bố đất sao cho đầy đủ, hợp lí và hiệu quả cao nhất, mà không phải làm lại qui hoạch từ đầu. 3.2. Căn cứ pháp lý của qui hoạch sử dụng đất đai Ý chí của toàn đảng, toàn dân về vấn đề đất đai đã được thẻ hiện trong hệ thống các văn bản pháp luật như hiển pháp, luật và các văn bản dưới luật. Những văn bản tạo cơ sở vũng chắc cho công tác lập qui hoạch, lập kế hoạch sử dụng đất đai, giúp giải quyết về mặt nguyên tắc nhũng câu hỏi đặt ra: sự cần thiết về mặt pháp lý phải lập qui hoạch sử dụng đất đai.Trách nhiện lập qui hoạch sử dụng đất đai, nội dung lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai thẩm quyền xét duyệt qui hoạch, kế hoạh sử dụng đất đai. a. Sự cần thiết về mặt pháp lý phải lập kế hoạch sử dụng đất đai Hiến pháp nưqớc cộng hào xã hộa chủ nghĩa việt nam năm 1992 đã khẳng định " đất đaithuộc quyển sở hữu toàn dân", " nhà nứoc thốn nhất quản lý đất dai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả" ( chương II điều 18 ). Điều 1 luật đất đai năm 1993 cũng nêu rõ: " đất đai thuộc sở hữu toàn dân donhà nứơc thống nhất quản lý ". Điều 13 luật đất đai xác định một trong nhựng nội dung quản lý nhà nước về đất là: " quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất ". Điều 18,điều 1, điều 13 có ý nghĩa rất quan trọng, nó cho t a biết đất đai của nhà nước ta là do ngưòi dân làm chủ, nhân dân có quyền quýết định sử dụng đất. Nhưng do tầm quan trọng của đất đai, nhà nước đúng ra làm người đại diện cho nhân dân thống nhất quản lý đất đai và có quyển quyết định và định đoạt việc sử dụng đất đai đúng mục đích và có hiệu quả. Nó cũng đặt ra yêu cầu phải quản lý đất đai theo qui hoạch. Mặt khác, điều 19 luật đất đai cũng đã khẳng định : “ căn cứ để quyết định giao đất là qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt “. Tức là việc giao đất cho các đối tượng sử dụng là phải dựa trên qui hoạch và phù hợp với qui hoạch. Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 17 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  18. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i Ở điều 17 luật đất đai năm 1993 qui định rõ nội dung tổng quát của qui hoạch sủ dụng đất. Vì vậy, công tác lập qui hoạch sử dụng đất đai mang tính chất pháp lý rất cao. Do đó, để sử dụng và quản lý đất đai một cách có hiệu quả nhất thiết là phải qui hoạch. b. Trách nhiệm lập qui hoạch sử dụng đất đai Điều 16 luật đất đai năm 1993 qui định rõ trách nhiệm lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính, theo ngành cũng như theo trách nhiệm của ngành địa chính về công tác này: - Chính phủ lập qui hoạch. kế hoạch sử dụng đất đai của cả nước -UBND các cấp( tỉnh, huyện, xã )lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong địa phương mình( qui hoạch theo lãnh thổ hành chính ), trình hội đồng nhân dân thông qua trước khi trình cơ quan nhà nứoc có thẩm quyềnxét duyệt. - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ căn cứ vào quyền hạn của mình lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất dai cho ngành, lĩnh vực mình phụ trách để trình chính phủ xét duyệt( qui hoạch ngành ). - Cơ quan quản lý đất đai ở trung ương và địa phương phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp chính phủ và UBND các cấp lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai (bốn cấp lãnh thổ hành chính, bốn cấp cơ quan ngành ). c. Nội dung lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Điều 17(luật đất đai năm 1993) quy định nọi dung tổng quát của qui hoạch kế hoạch sử dụng đất đai : * Nội dung qui hoạch sử dụng đất đai bao gồm: Một là, khoanh định các loại đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng của từng đại phương và cả nước. Tức là việc ta bố trí địa điểm và phân bổ quĩ đấtcho các nghành theo nhu cầu sử dụng đất đai cho phát triển các ngành trên từng địa phương trong cả nước. Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 18 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  19. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i Hai là, điều chỉnh việc khoanh định nói trên cho phù hợp với từng giai đoạn phất triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và trong phạm vi cả nước. Xã hội ngày càng có xu hướng đi lên, nhu cấu sử dụng đất cho phất triển các ngành ngày càng tăng. Do đó, việc bố trí, phân bổ và điều chỉnh lại quĩdất đai cho các ngành là việc lên làm. * Nội dung kế hạch sử dụng đất đai boa gồm : Một là, khoanh định việc sử dụng từng loại đất trong từng thời kỳ kế hoạch. Thường thời gian qui định từ 10 đến 20 năm và lâu hơn nữa. Do đó, để cho quá trình thực hiện nọi dung qui hoạch đã làm đựoc dễ dàng người ta chia thời gian qui hoạch thành các kế hoạch 5 năm hoặc 10 năm để thực hiện dần. Hai là, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai cho phù hợp với qui hoạch kế hoạch sử dụng đất đai được thực hiện trên cái khung mà qui hoạch sử dụng đất đai chỉ ra. Do đó, kế hoạch sử dụng đất đai bị giới hạn trong cái khung đó và được điều chỉnh cho phù hợp với qui hoạch. d. Thẩm quyền xét duyệt qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Điều 18 ( luật đất đai năm 1993 ) quiđịnh thẩm quyền xét duyệt qui hoạch,kế hoạch sử dụng đất đai : * Quốc hội qui định qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong phậm vi cả nước. * Chính phủ xét duyệt qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của các cán bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, của uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. * Uỷ ban nhân dân cấp trên xét duyệt qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của uỷ ban nhân dân các cấp dưới trực tiếp. Ngoài các văn bản chính có tính pháp lý ở mức độ cao ( hiến pháp và luật phấp đất đai ). Còn có các văn bản dưới luật cũng như văn bản ngành trực tiếp hoặc gián tiếp đề cập đến vai trò, ý nghĩa, căn cứ, nội dung và hướng dẫn phương phấp lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai như: nghị định 404/CP, Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 19 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
  20. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Sü H¶i ngày 7/11/79; nghị định 34/CP,ngày 23/4/1994; chỉ thị 247/ ttg, ngày 28/4/1995; chỉ thị 245/ ttg, ngày 22/4/1996; thông tư 106/ QHKH?ĐC,ngày 15/4/19991;công văn 518/ CV-ĐC,ngày 10/9/1997; qquyết định 657QĐ/ĐC,ngày 28/01/1995...Tuy nhiên, trong nhữnh năm qua việc ban hành một số văn bản dưới luật để cụ thể hoá cơ sở pháp lý của qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, còn chậm. Như chưa có nghị định của chính phủ về công tác lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, các thông tư của tổng cục địa chính về công tác lập qui hoạch,kế hoạch sử dụng đất. 3.3. Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai và tiểm năng đất đai. Để qui hoạch sử dụng đất đai đạt tính hiệu quả cao, các nhà qui hoạch chỉ căn cứ vào qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,căn cứ pháp lý của qui hoạch sử dụng đất mà còn phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng sử dụng đất đai nữa. Tuỳ vào tiềm năng đất đai mỗi vùng, hiện trạng sử dụng đất đai của từng nơi, các nhà qui hoạch phải nắm chắc tình hình sử dụng đất của từng nơi đó như: tổng quĩ đất tự nhiên, quĩ đất cho phất triển các ngành, các vùng và tất cả các thành phần kinh tế quốcdân. Từ đó, họ nắm được nhữnh thuận lợi cũng như khó khăn, những vấn đề đạt được và chưa đạt được trong quá trình sư dụng đất. Việc qui hoạch sử dụng đất phải dựa trên những số liệu thực tế của quá trình sử dụng đất để biết, để đánh giá xen chỗ nào là qui mô thích hợp, chưa thích hợp, sử dụng đất chư hợp lý, chưa tiết kiệm, phát hiện ra nhũng vùng, các thành phần có khả năng mở rộng qui mô trong tương lai. Lấy nó làm căn cứ, làm cơ sở cho việc bố trí, sắp xếp và phân bố đất đai sao cho đầy đủ, hợp lý và tiết kiệm cao nhất. 4. Nội dung của qui hoạch sử dụng đất đai. 4.1. Tổ chức điều tra thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ. Bước đầu tiên này rất quan trọng, nó là cơ sở để thực hiện các bước sau.Do đó, trong bước này càng làm kĩ bao nhiêu thì càng tạo điều kiện thuận lợi Bé m«n: Kinh tÕ-Qu¶ lý ®Þa chÝnh 20 Líp: Kinh tÕ-Qu¶n lý ®Þa chÝnh K39
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2