SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP<br />
TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 1<br />
GV: Nguyễn Thị Kim Loan<br />
091699808037<br />
(Đề thi gồm có 01 trang)<br />
<br />
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KÌ I<br />
NĂM HỌC 2016- 2017<br />
Môn: Ngữ văn – Lớp 12<br />
Thời gian làm bài: 120 phút<br />
( không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
I. ĐỌC HIỂU:(3,0 điểm)<br />
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:<br />
Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí<br />
tuệ.(…) Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. Và khi không<br />
còn nhu cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống<br />
đạo đức cũng mất luôn nền tảng. Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được<br />
trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây<br />
một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt<br />
thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận<br />
động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình. Gần đây có một nước đã phát động phong trào<br />
trong toàn quốc mỗi người, mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. Chúng ta cũng có thể làm như<br />
thế, hoặc vận động mỗi người trong một năm đọc lấy một cuốn sách. Cứ bắt đầu bằng việc<br />
rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc<br />
lớn.<br />
( Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử<br />
Tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007)<br />
Câu 1:(0,5 điểm) Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.<br />
Câu 2:(0,5 điểm) Vì sao tác giả cho rằng:“ Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về<br />
cuộc sống trí tuệ nữa? ”<br />
Câu 3:(1,0 điểm) Theo anh/ chị việc nhỏ và công cuộc lớn mà tác giả đề cập đến trong<br />
đọan văn là gì?<br />
Câu 4:(1,0 điểm) Nêu thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích ?<br />
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)<br />
Câu 1: (2,0 điểm)<br />
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý<br />
kiến được nêu trong đoạn trích ở phần đọc hiểu: “ Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ<br />
thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ. ”<br />
Câu 2:(5,0 điểm)<br />
Phân tích hình tượng sông Đà trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của nhà<br />
văn Nguyễn Tuân.<br />
( Phần trích trong Ngữ văn 12 Nâng cao, tập một,<br />
NXB giáo dục- 2009)<br />
...HẾT...<br />
<br />
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP<br />
TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 1<br />
*<br />
<br />
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KÌ I<br />
NĂM HỌC 2016- 2017<br />
Môn: Ngữ văn – Lớp 12<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)<br />
_______<br />
<br />
PHẦN<br />
ĐỌC<br />
HIỂU<br />
(3,0 đ)<br />
<br />
CÂU<br />
Câu 1<br />
Câu 2<br />
<br />
Câu 3<br />
<br />
Câu 4<br />
<br />
LÀM Câu 1<br />
VĂN (2,0 đ)<br />
(7,0đ )<br />
<br />
Nội dung yêu cầu<br />
Điểm<br />
Phương thức biểu đạt chính: phương thức nghị luận.<br />
0,5<br />
“Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí<br />
0,5<br />
tuệ nữa? ”vì: Không đọc sách thì đời sống tinh thần sẽ nghèo<br />
đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng.<br />
- Việc nhỏ: là vận động đọc sách và gây dựng tủ sách trong mỗi 0,5<br />
gia đình, mỗi người có thể đọc từ vài chục dòng mỗi ngày đến<br />
một cuốn sách trên một năm.<br />
- Công cuộc lớn: đọc sách trở thành ý thức, thành nhu cầu mỗi 0,5<br />
người, mỗi gia đình trong xã hội, phấn đấu đưa việc đọc sách trở<br />
thành văn hóa của quốc gia, dân tộc.<br />
Thông điệp: từ việc khẳng định đọc sách là biểu hiện của con 1,0<br />
người có cuộc sống trí tuệ, không đọc sách sẽ có nhiều tác hại, tác<br />
giả đưa ra lời đề nghị về phong trào đọc sách và nâng cao ý thức<br />
đọc sách ở mọi người.<br />
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của<br />
anh/ chị về ý kiến được nêu trong đoạn trích: “ Đọc sách là<br />
sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc<br />
sống trí tuệ. ”<br />
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: Có đủ ba phần: câu mở 0,25<br />
đoạn, các câu thân đoạn và câu kết đoạn.<br />
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận<br />
0,25<br />
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt<br />
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng; rút ra<br />
bài học nhận thức và hành động.<br />
- Giải thích: “ nhu cầu trí tuệ thường trực” là nhu cầu thường<br />
0,25<br />
xuyên, cần thiết, mở rộng tri thức, tầm hiểu biết,...<br />
- Phân tích, bàn luận những tác dụng lớn lao của đọc sách:<br />
0,25<br />
+ Đọc sách giúp con người suy nghĩ, phân tích, tổng hợp, tư<br />
duy, biến tri thức thành của mình và vận dụng tri thức vào cuộc<br />
sống.<br />
+ Đọc sách giúp nâng cao nhận thức, hiểu biết về đời sống, xã<br />
hội, con người và nhận thức chính mình “Sách mở ra trước mắt<br />
tôi những chân trời mới”.( M.Gorki)<br />
+ Việc đọc sách tác động mạnh mẽ tới tư tưởng, tình cảm và<br />
thái độ, góp phần hoàn thiện nhân cách và làm giàu đời sống tinh<br />
thần của con người.<br />
- Phê phán thực trạng xuống cấp của văn hóa đọc hiện nay, đặc<br />
0,25<br />
biệt là giới trẻ. Khẳng định tính đúng đắn của ý kiến .<br />
<br />
Câu 2<br />
(5,0 đ)<br />
<br />
- Bài học nhận thức và hành động: Rút ra bài học cho bản thân.<br />
d.Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,<br />
mới mẻ về vấn đề nghị luận.<br />
e.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo qui tắc chính tả, dùng từ,<br />
đặt câu.<br />
Phân tích hình tượng sông Đà trong tác phẩm Người lái đò<br />
sông Đà của nhà văn Nguyễn Tuân.<br />
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Có đủ ba phần mở bài,<br />
thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai<br />
được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.<br />
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hình tượng sông Đà trong<br />
Người lái đò sông Đà của nhà văn Nguyễn Tuân.<br />
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt<br />
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng.<br />
- Sông Đà dữ dằn, hung bạo: đá bờ sông dựng vách thành<br />
hiểm trở; mặt ghềnh dữ dội; những hút nước nguy hiểm; thác<br />
nước cuồng cuộng; trùng vi thạch trận hiểm độc.<br />
- Sông Đà thơ mộng, trữ tình: dòng chảy mềm mại; sắc nước<br />
thay đổi theo mùa, bờ bãi hoang sơ, tĩnh lặng, gợi cảm, giàu chất<br />
thơ.<br />
- Nhà văn đã nhìn, cảm nhận dòng sông bằng tình yêu, niềm say<br />
mê tha thiết và miêu tả thành nhân vật có tính cách phức tạp.<br />
- Nghệ thuật: Vận dụng kiến thức uyên bác; liên tưởng, so sánh,<br />
nhân hóa độc đáo, tài hoa; ngôn ngữ đa dạng, sống động, giàu<br />
hình ảnh,…<br />
- Đánh giá chung về ý nghĩa và nghệ thuật khắc họa hình tượng.<br />
d.Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,<br />
mới mẻ về vấn đề nghị luận.<br />
e.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo qui tắc chính tả, dùng từ,<br />
đặt câu.<br />
...HẾT...<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,5<br />
<br />
1.0<br />
<br />
1,0<br />
<br />
0,25<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />