intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 - THPT Thống Linh

Chia sẻ: Nguyễn Văn AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

61
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 của trường THPT Thống Linh để thử sức với các bài tập và dạng câu hỏi thường gặp. Cấu trúc đề thi thử được biên soạn theo chuẩn mới nhất của Bộ GD&ĐT sẽ giúp bạn tổng quan kiến thức trọng tâm cần ôn tập để luyện thi hiệu quả và nhanh chóng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 - THPT Thống Linh

TRƯỜNG THPT THỐNG LINH<br /> Người soạn: Trần Ngọc Quyến<br /> Số điện thoại: 01223328399<br /> <br /> KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> NĂM HỌC 2016 - 2017<br /> MÔN NGỮ VĂN LỚP 12<br /> <br /> Thời gian làm bài : 120 phút<br /> <br /> A. MA TRẬN<br /> Mức độ<br /> Bộ phận<br /> Đọc - hiểu<br /> <br /> 4 câu<br /> NLXH<br /> Làm văn<br /> 1 câu<br /> NLVH<br /> 1 câu<br /> Tổng số điểm<br /> (Tổng số câu)<br /> <br /> Nhận<br /> biết<br /> 3,0<br /> <br /> Thông<br /> hiểu<br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> Tổng số<br /> điểm<br /> 3,0<br /> 2,0<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> Vận<br /> dụng<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 10,0<br /> (6 câu )<br /> <br /> B. ĐỀ KIỂM TRA<br /> I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)<br /> Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:<br /> (1) Quê hương tôi có cây bầu cây nhị<br /> Tiếng "đàn kêu tích tịch tình tang”.<br /> Có cô Tấm náu mình trong quả thị,<br /> Có người em may túi đúng ba gang...<br /> (2) Quê hương tôi có bà Trưng, bà Triệu<br /> Cưỡi đầu voi, dấy nghĩa, trả thù chung.<br /> Ông Lê Lợi đã trường kỳ kháng chiến,<br /> Hưng Đạo vương đã mở hội Diên Hồng...<br /> (3) Quê hương tôi có múa xoè, hát đúm,<br /> Có hội xuân liên tiếp những đêm chèo.<br /> Có Nguyễn Trãi, có "Bình Ngô đại cáo".<br /> Có Nguyễn Du và có một "Truyện Kiều"...<br /> (Nguyễn Bính - Trích Bài thơ quê hương)<br /> Câu 1: Xác định những phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên ? (0,50 điểm)<br /> Câu 2: Hãy chỉ ra các truyện cổ tích được gợi nhớ trong khổ (1) (0,75 điểm )<br /> Câu 3: Hãy chỉ ra những sự kiện lịch sử được gợi nhớ trong khổ (2) (1,00 điểm )<br /> <br /> 1<br /> <br /> Câu 4: Chỉ ra ít nhất 2 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng của từng<br /> biện pháp (0,75 điểm)<br /> II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm)<br /> Câu 1(2,0 điểm )<br /> Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ và tình cảm của anh/chị đối<br /> với những di sản tinh thần của dân tộc được thể hiện qua khổ (3) của đoạn thơ trên.<br /> Câu 2 (5,0 điểm)<br /> Thí sinh chọn một trong hai câu, câu 2a hoặc scâu 2b<br /> Câu 2a (theo chương trình chuẩn)<br /> Cảm nhận đoạn thơ sau trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:<br /> “Dữ dội và dịu êm<br /> Ồn ào và lặng lẽ<br /> Sông không hiểu nổi mình<br /> Sóng tìm ra tận bể<br /> Ôi con sóng ngày xưa<br /> Và ngày sau vẫn thế<br /> Nỗi khát vọng tình yêu<br /> Bồi hồi trong ngực trẻ”<br /> (Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục năm 2008, trang 155)<br /> Câu 2b (theo chương trình nâng cao)<br /> Triết lí tình yêu qua đoạn thơ sau trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:<br /> “ Cuộc đời tuy dài thế<br /> Năm tháng vẫn đi qua<br /> Như biển kia dẫu rộng<br /> Mây vẫn bay về xa<br /> Làm sao được tan ra<br /> Thành trăm con sóng nhỏ<br /> Giữa biển lớn tình yêu<br /> Để ngàn năm còn vỗ.”<br /> (Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục năm 2008, trang 156)<br /> <br /> 2<br /> <br /> C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM<br /> Phần<br /> <br /> Câu<br /> 1<br /> <br /> I. ĐỌC<br /> HIỂU<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> II.<br /> LÀM<br /> VĂN<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nội dung<br /> Phương thức biểu đạt:<br /> + Biểu cảm<br /> + Tự sự<br /> Các truyện cổ tích được gợi nhớ trong khổ<br /> (1): Thạch Sanh, Tấm Cám, Cây khế<br /> Những sự kiện lịch sử được gợi nhớ trong khổ (2)<br /> : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Khởi nghĩa Bà Triệu;<br /> Khởi nghĩa Lam Sơn; Hội nghị Diên Hồng<br /> Các biện pháp tu từ:<br /> - Trùng điệp:<br /> + Điệp từ “Có”, tác dụng nhấn mạnh sự tồn tại của<br /> các yếu tố được tác giả đề cập.<br /> + Điệp cấu trúc “Quê hương tôi có...”, nhấn mạnh<br /> niềm tự hào của nhân vật trữ tình về quê hương đất<br /> nước.<br /> - Liệt kê: cây bầu, cây nhị, múa xòe, hát đúm; cô<br /> Tấm, người em; bà Trưng, bà Triệu, Hưng Đạo<br /> vương, Lê Lợi; Nguyễn Trãi, Nguyễn Du; Bình Ngô<br /> đại cáo, Truyện Kiều. Phép liệt kê thể hiện sự phong<br /> phú đa dạng, độc đáo về quê hương với nhiều đặc<br /> trưng, đặc thù mang tính truyền thống dân tộc.<br /> <br /> Điểm<br /> 0,50<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 1,00<br /> 0,75<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> -Về nội dung:<br /> Đoạn văn cần thể hiện được:<br /> + Tình cảm: yêu mến, trân trọng, tự hào, ngợi<br /> ca...đối với những di sản tinh thần của dân tộc.<br /> + Suy nghĩ: người viết bày tỏ nhận thức đúng đắn<br /> về quê hương đất nước, đề cao những giá trị tinh<br /> thần, quyết tâm gìn giữ và phát huy những giá trị<br /> tinh thần cao đẹp đó.<br /> 2a<br /> <br /> - Về hình thức:<br /> Viết đúng cấu trúc một đoạn văn, dung lượng<br /> khoảng 200 chữ; không mắc lỗi về chính tả, dùng từ,<br /> đặt câu,...<br /> <br /> 1,50<br /> <br /> Giới thiệu về đoạn thơ<br /> Xuất xứ: hai khổ thơ đầu trong bài thơ “Sóng” của<br /> Xuân Quỳnh<br /> Khái quát nội dung: những mặt vừa đối lập vừa<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> thống nhất trong con “sóng”, cũng là những khát<br /> vọng tình yêu của tuổi trẻ muôn đời được thể hiện<br /> thông qua khát vọng của “sóng”<br /> Phân tích đoạn thơ<br /> Nghệ thuật và nội dung<br /> - Đối lập:<br /> Dữ dội >< dịu êm<br /> Ồn ào >< lặng lẽ<br /> => Những sự đối lập gay gắt nhưng cùng tồn tại một<br /> cách hòa hợp trong con sóng. Đó cũng là sự thống<br /> nhất giữa các mặt đối lập trong tâm hồn người phụ<br /> nữ, những trạng thái này bổ sung và chuyển hóa cho<br /> nhau tạo nên nét hài hòa độc đáo.<br /> - Lặp cú pháp kết hợp liệt kê:<br /> “... và...” (2 lần):<br /> => Nhấn mạnh những cung bậc, sắc thái đa dạng,<br /> cảm xúc phong phú có phần đối cực tồn tại trong<br /> con sóng (cũng là trong tâm hồn người phụ nữ khi<br /> yêu).<br /> -Nhân hóa: “Sông không hiểu...sóng tìm ra...”<br /> => Trân trọng khát vọng mãnh liệt, chính đáng của<br /> sóng cũng chính là trân trọng khát khao khám phá<br /> của người phụ nữ trong tình yêu.<br /> - Ẩn dụ:<br /> Sóng tương đồng với tâm hồn người phụ nữ, tương<br /> đồng với những sắc thái cảm xúc con người khi yêu<br /> => Thể hiện tình yêu cháy bỏng, cồn cào, da diết<br /> nhưng vẫn ý nhị, kín đáo.<br /> <br /> Đánh giá đoạn thơ<br /> - Đoạn thơ ngũ ngôn trẻ trung, nhịp điệu linh hoạt,<br /> biến hóa (như nhịp sóng).<br /> - Đoạn thơ là một khám phá mới mẻ, độc đáo của<br /> Xuân Quỳnh khi phát hiện ra sự tương đồng giữa<br /> đặc tính muôn đời của con sóng với những tâm trạng<br /> muôn thuở của người phụ nữ khi yêu. Từ đó giúp ta<br /> hiểu và trân trọng hơn nữa nét đẹp kì diệu trong tâm<br /> hồn người phụ nữ<br /> 2b<br /> <br /> 3,50<br /> <br /> 1,00<br /> <br /> Giới thiệu về đoạn thơ<br /> Xuất xứ: hai khổ thơ cuối trong bài thơ “Sóng” của<br /> Xuân Quỳnh<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> 4<br /> <br /> Khái quát nội dung: Triết lí về nhân sinh và khát<br /> vọng về một tình yêu bất tử<br /> Phân tích đoạn thơ<br /> Nghệ thuật và nội dung<br /> - So sánh:<br /> Thời gian trôi qua đời người như mây trôi qua biển<br /> => Con người không nắm giữ được thời gian, cũng<br /> như biển không giữ được mây dù mây trôi chậm,<br /> biển thì mênh mông. Cuộc đời vô hạn nhưng đời<br /> người là hữu hạn. Tuổi trẻ lại càng ngắn ngủi. Tình<br /> yêu không còn mãi. Con người ngậm ngùi thừa nhận<br /> quy luật khắc nghiệt của tạo hóa và tiếc nuối về sự<br /> nhỏ bé của mình.<br /> - Ẩn dụ: tan ra thành trăm con sóng, biển lớn tình<br /> yêu<br /> => Khao khát mãnh liệt được sống và được yêu mãi<br /> mãi<br /> - Tu từ ngữ âm: từ “vỗ” kết thúc bài thơ, vần trắc,<br /> âm tiết mở.<br /> => Tạo sự âm vang, đồng vọng, khắc khoải của<br /> sóng, cũng là tiếng kêu gào tha thiết của con người<br /> trước thiên nhiên mênh mông. Là khẳng định mạnh<br /> mẽ về sự trường tồn của sóng - tình yêu vĩnh cửu<br /> của con người.<br /> Đánh giá đoạn thơ<br /> - Đoạn thơ súc tích, hấp hẫn, nhịp điệu linh hoạt<br /> - Đoạn thơ thật sâu lắng, chân thành. Thể hiện được<br /> khát vọng tình yêu cao đẹp, thủy chung của người<br /> phụ nữ<br /> - Kết thúc độc đáo thú vị, tạo được dư âm, gợi sự<br /> đồng cảm, đồng sáng tạo nơi độc giả.<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3,00<br /> <br /> 1,50<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2