UBND HUYỆN LAI VUNG<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9<br />
NĂM HỌC 2014 – 2015<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
MÔN THI: SINH HỌC<br />
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)<br />
Ngày thi: 07/12/2014<br />
<br />
(Đề thi gồm 02 trang)<br />
<br />
Câu 1. (3,0 điểm)<br />
a) Một học sinh thực hiện thí nghiệm về quá trình thoát hơi nước ở thực vật<br />
và thu được kết quả như hình sau:<br />
<br />
Quan sát thí nghiệm trong hình trên và cho biết:<br />
- Vì sao túi nilông trùm lên cây có lá bị mờ sau 1 giờ?<br />
- Thí nghiệm trên đã chứng minh điều gì về quá trình thoát hơi nước ở<br />
thực vật.<br />
- Nêu ý nghĩa của hiện tượng trên đối với đời sống của thực vật.<br />
b) Giới thực vật được chia thành những ngành nào? Trong các ngành đó,<br />
ngành nào là tiến hóa nhất. Hãy kể tên các bậc phân loại nhỏ hơn ngành.<br />
Câu 2. (3,0 điểm)<br />
a) Nông dân trồng cam quýt thường đem tổ kiến vàng về buộc trên cây<br />
trong vườn cam quýt. Vì khi có mặt kiến vàng sẽ không xuất hiện kiến hôi (loại<br />
kiến đen làm cam quýt sượng, mất nước); kiến vàng cũng tiêu diệt rầy chổng<br />
cánh (đối tượng truyền bệnh vàng lá gân xanh trên cây có múi) và sâu vẽ bùa.<br />
Hãy nêu tên và những ưu điểm của biện pháp phòng trừ sâu bệnh được nêu<br />
trong ví dụ trên.<br />
b) Thế nào là sinh sản hữu tính? Vì sao nói sinh sản hữu tính có ưu thế hơn<br />
sinh sản vô tính?<br />
Câu 3. (3,0 điểm)<br />
a) Trình bày hoạt động co dãn của tim. Giải thích vì sao ở người, trung bình<br />
mỗi phút lại diễn ra 75 chu kì co dãn tim?<br />
<br />
b) Để bảo vệ sức khỏe tim mạch, chúng ta cần thực hiện và cần tránh<br />
những hoạt động nào?<br />
c) Quá trình tiêu hóa bao gồm những hoạt động nào?<br />
Câu 4. (3,0 điểm)<br />
a) Hãy nêu cơ chế điều hoà lượng đường trong máu ổn định của tuyến tụy.<br />
b) Thế nào là thụ tinh, thụ thai? Có ý kiến cho rằng trẻ đồng sinh cùng<br />
trứng có thể cùng giới tính hay khác giới tính. Ý kiến này đúng hay sai? Vì sao?<br />
Câu 5. (3,0 điểm)<br />
a) Nêu điểm khác nhau về kết quả của quá trình nguyên phân so với quá<br />
trình giảm phân khi cùng xuất phát từ một tế bào 2n ban đầu.<br />
b) Một gen có chiều dài bằng 5100 A0 và có T = 600 nuclêôtit.<br />
- Xác định số nuclêôtit các loại còn lại của gen.<br />
- Nếu gen này xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A - T bằng một<br />
cặp nuclêôtit G - X thì số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến sẽ là bao<br />
nhiêu?<br />
Câu 6. (3,0 điểm)<br />
a) Thế nào là lai phân tích? Lai phân tích có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản<br />
xuất nông nghiệp?<br />
b) Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả<br />
tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu<br />
dục và quả vàng, dạng tròn với nhau thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó<br />
kiểu hình quả vàng, bầu dục chiếm 1/4 trong tổng số cây F1. Biết các gen quy<br />
định màu quả và dạng quả nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.<br />
- Biện luận, tìm kiểu gen của bố mẹ.<br />
- Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình của các cây con F1.<br />
Câu 7. (2,0 điểm)<br />
a) Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền.<br />
b) Bệnh mù màu ở người do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định<br />
(không có trên NST giới tính Y). Hãy biện luận, xác định kiểu gen của 4 thành<br />
viên trong gia đình sau đây: bố mẹ đều nhìn màu bình thường; họ sinh được 1<br />
con trai nhìn màu bình thường và 1 con trai mù màu.<br />
--- HẾT --Họ và tên thí sinh: .......................................... Số báo danh: ..........................<br />
Chữ ký của giám thị 1: ...................... Chữ ký của giám thị 2: ............................<br />
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.<br />
<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
HUYỆN LAI VUNG<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9<br />
NĂM HỌC 2014 – 2015<br />
MÔN: SINH HỌC<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
<br />
ĐIỂM<br />
<br />
Câu 1:<br />
a) Hơi nước thoát ra từ lá bám lên thành túi nilông làm túi bị mờ.<br />
* Thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước chủ yếu qua lá.<br />
* Ý nghĩa của thoát hơi nước qua lá:<br />
- Tạo sức hút góp phần cho nước và muối khoáng hòa tan vận<br />
chuyển từ rễ lên lá.<br />
- Giúp cho tế bào lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.<br />
b) Giới thực vật được chia thành các ngành: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt<br />
trần, Hạt kín.<br />
Ngành Hạt kín là tiến hóa nhất.<br />
Các bậc phân loại nhỏ hơn ngành: Lớp, Bộ, Họ, Chi, Loài.<br />
<br />
3,0<br />
<br />
Câu 2:<br />
a) Biện pháp đã sử dụng là đấu tranh sinh học (sử dụng thiên địch).<br />
* Ưu điểm:<br />
- Không gây ô nhiễm môi trường.<br />
- Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con<br />
người.<br />
- Không có hiện tượng kháng thuốc như khi sử dụng thuốc hóa học.<br />
- Giá thành thấp hơn thuốc hóa học.<br />
b) Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào<br />
sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng).<br />
Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính vì: sinh sản hữu tính<br />
tạo ra vô số các biến dị tổ hợp ở cá thể con (sự kết hợp các đặc điểm<br />
sinh học khác nhau của bố mẹ)<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
3,0<br />
0,5<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
Giúp cơ thể con thích nghi với điều kiện sống thay đổi.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Câu 3:<br />
a) Hoạt động co dãn của tim:<br />
- Tim co dãn theo chu kì.<br />
- Mỗi chu kì tim gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung.<br />
* Vì mỗi chu kì tim kéo dài trong 0,8 giây; 1 phút có 60 giây; nên<br />
trong 1 phút sẽ có 60 : 0,8 = 75 chu kì co dãn tim.<br />
b) Những hoạt động cần thực hiện và cần tránh để bảo vệ tim mạch:<br />
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và<br />
<br />
3,0<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
huyết áp không mong muốn.<br />
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.<br />
- Hạn chế ăn, uống các chất có hại cho tim mạch (món ăn chứa<br />
nhiều mỡ động vật, rượu, bia, chất kích thích, ...).<br />
- Luyện tập tim mạch thường xuyên, vừa sức (tập thể dục, xoa bóp).<br />
c) Quá trình tiêu hóa bao gồm những hoạt động:<br />
- Ăn uống, đẩy thức ăn trong ống tiêu hóa.<br />
- Tiêu hóa thức ăn (tiết dịch, biến đổi lí học và hóa học).<br />
- Hấp thụ các chất dinh dưỡng.<br />
- Thải phân.<br />
Câu 4:<br />
a) Cơ chế điều hòa đường huyết ổn định của tuyến tụy:<br />
<br />
ĐIỂM<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
3,0<br />
<br />
- Khi đường huyết tăng cao so với bình thường, các tế bào của<br />
đảo tụy tiết ra insulin.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ <br />
hạ đường huyết trở lại bình thường.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Khi đường huyết giảm so với bình thường, các tế bào của đảo<br />
tụy tiết ra glucagôn.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ nâng đường huyết<br />
trở lại bình thường.<br />
b) Thụ tinh: Trứng và tinh trùng kết hợp tạo thành hợp tử.<br />
Thụ thai: Phôi đến và làm tổ trong lớp niêm mạc thành tử cung rồi<br />
phát triển thành thai.<br />
Ý kiến trên là sai.<br />
Vì trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có cùng kiểu gen nên sẽ cùng giới<br />
tính.<br />
Câu 5:<br />
a) Điểm khác nhau về kết quả quá trình nguyên phân so với giảm<br />
phân:<br />
Điểm khác nhau<br />
Số tế bào con tạo ra<br />
Bộ NST trong mỗi tế bào con<br />
<br />
Nguyên phân<br />
2<br />
<br />
Giảm phân<br />
4<br />
<br />
2n<br />
<br />
n<br />
<br />
b) Số nuclêôtit từng loại của gen:<br />
Tổng số nuclêôtit của gen là:<br />
N = L : 3,4 x 2 = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nuclêôtit)<br />
<br />
0,5<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
3,0<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
Theo NTBS thì:<br />
A = T = 600 (nuclêôtit)<br />
G = X = N : 2 – A = 3000 : 2 – 600 = 900 (nuclêôtit)<br />
* Số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến:<br />
A = T = 600 – 1 = 599 (nuclêôtit)<br />
G = X = 900 + 1 = 901 (nuclêôtit)<br />
Câu 6:<br />
a) Lai phân tích: là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác<br />
định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng.<br />
Ý nghĩa thực tiễn của lai phân tích: kiểm tra độ thuần chủng của<br />
giống.<br />
b) Xác định kiểu gen của P:<br />
Quả đỏ, bầu dục Quả vàng, tròn<br />
A-bb<br />
aaBF1: Xuất hiện cây quả vàng, bầu dục (aabb) nên bố và mẹ đều phải<br />
mang gen a và b.<br />
<br />
ĐIỂM<br />
0,25<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
3,0<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
P:<br />
<br />
Kiểu gen của bố, mẹ là<br />
Cây quả đỏ, bầu dục: Aabb.<br />
Cây quả vàng, tròn: aaBb.<br />
Tỉ lệ kiểu gen của F1: 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1aabb<br />
Tỉ lệ kiểu hình của F1: 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu : 1 vàng, tròn : 1 vàng,<br />
bầu<br />
Câu 7:<br />
a) Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:<br />
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí<br />
hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.<br />
- Sử dụng đúng cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc chữa<br />
bệnh.<br />
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các<br />
tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng này.<br />
b) Kiểu gen của các thành viên trong gia đình.<br />
- Người bố và người con trai nhìn màu bình thường đều có kiểu gen:<br />
XMY.<br />
- Người con trai bị mù màu có kiểu gen: XmY.<br />
Mẹ nhìn màu bình thường (XMX-), con trai bị mù màu XmY nhận<br />
giao tử Y từ bố và Xm từ mẹ Kiểu gen của mẹ: XMXm.<br />
------HẾT------<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
2,0<br />
<br />
0,5<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,5<br />
<br />