intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT50 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT50 (kèm đáp án) sau đây sẽ là tài liệu tham khảo dành cho đối tượng cho sinh viên nghề Quản trị cơ sở dữ liệu tham khảo học tập và ôn thi tốt nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT50 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTCSDL ­ LT50      Hình thức thi: Viết tự luận      Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Hãy nêu thuật toán tách bảo toàn phụ thuộc và không tổn  thất thông tin về các lược đồ dạng  chuẩn 3NF b. Tách lược đồ sau về dạng 3NF: R(A,B,C,D) và F={A → B, A → C, B → A, B → C, C → A, C → B} Câu 2: (3,0 điểm)           Cho   cơ   sở   dữ   liệu   của   một   công   ty   gồm   các   lược   đồ:  NHAN_VIEN và DON_VI được phân bố như sau: Trạm 1: NHAN_VIEN     (MaNV, HoDem, Ten, NgaySinh, GioiTinh,  Dia_chi, Luong, MaDV). Gồm 1000 bản ghi, mỗi bản ghi có độ  dài 100  byte, trong đó MaNV chiếm 5 byte, MaDV chiếm 5byte, HoDem chiếm   10byte, Ten chiếm 10byte. Trạm 2:  DON_VI      (MaDV, TenDV, MaNQL, NgayBatDau). Gồm   10 bản ghi, mỗi bản ghi có độ  dài 35 byte, trong đó: MaDV chiếm 5byte,   TenDV chiếm 10byte, MaNQL chiếm 5byte. Giả  thiết không có quan hệ  nào được phân đoạn. Theo sự  phân bố  như   vậy,   kích   thước   quan   hệ   NHAN_VIEN   là   1000*100   =   105  byte,  DON_VI là 350byte. Yêu cầu: a.   Hãy đưa ra Ten và TenDV của nhân viên. Xây dựng các chiến lược đơn  giản để thực hiện truy vấn phân bố này? Chiến lược nào có số truyền dữ  liệu thấp nhất? b.    Với mỗi nhân viên hãy đưa ra TenDV và tên người quản lý đơn vị.  Xây dựng chiến lược đơn giản để thực hiện truy vấn phân bố này. Câu 3: (2,0 điểm) Một trường đại học có thư viện để quản lý việc sử dụng sách. Thư  viện làm các phích sách gồm các thông tin: Mã số  sách, Tên tác giả, Tên   sách, Nhà xuất bản, năm xuất bản, số  trang. Sinh viên muốn mượn sách  
  2. thì tra cứu phích sách rồi đăng ký vào phiếu mượn, phiếu mượn có thông  tin sau: Số  phiếu, Số  thẻ  thư  viện, Số  hiệu sách, ngày mượn, ngày trả,   tình trạng, ngày hẹn trả. Sau đó sinh viên chuyển cùng với thẻ  thư  viện  vào cho nhân viên, thẻ thư viện có thông tin sau: Số thẻ TV, Tên sinh viên,   ngày sinh, địa chỉ, lớp. Một sinh viên có thể  mượn nhiều sách trong 1 lần  mượn. Sau khi cho mượn sách nhân viên sẽ lưu phiếu mượn. Khi sinh viên  trả  sách, nhân viên sẽ  căn cứ  vào phiếu mượn để  thanh toán tiền mượn  sách cho sinh viên. Thông tin thanh toán được ghi vào phiếu thanh toán: Số  phiếutt, Mã SV, Tên sinh viên, lớp, Mã sách, số  ngày mượn, số  tiền trả.   Cuối cùng tất các các phiếu được lưu để theo dõi. Yêu cầu:  a.  Xác định các thực thể tham gia vào bài toán b.  Hãy xây dựng mô hình ERM để  biểu diễn mối quan hệ  giữa các  thực thể đó. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ  chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung   để  đưa vào đề  thi, với thời gian làm bài 30 phút và số  điểm của  phần tự chọn được tính 3 điểm.    ..........Ngày.........tháng........năm...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
  3. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: DA QTCSDL ­ LT50       Câu Nội dung Điểm I.PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 2 điểm a * Thuật toán tách bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin về các lược  1 điểm đồ dạng chuẩn 3NF Cho s =   là  một lược đồ quan hệ . Trong đó R = {A1, A2, ..., An}  tập các thuộc tính F  phủ tối thiểu các phụ thuộc hàm.  K là khoá của lược đồ quan hệ.  Phép tách ϕ [R1 , R2 , .. , Rp ] bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin  sao cho  mỗi một lược đồ quan hệ chiếu có dạng chuẩn 3NF tương ứng với  tập phụ thuộc chiếu của  F  trên nó. Thuật toán: 1. Xác định các thuộc tính của R không có mặt trong các vế phải và trái  của các phụ thuộc hàm.  Ký hiệu tập các thuộc tính này là A.  ­ Tạo ra lược đồ quan hệ chiếu trên tập các thuộc tính A.   ­ Loại bỏ tất cả những thuộc tính A ra khỏi R khi thực hiện thuật  toán:  R = R ­ {A}.  2. Nếu tồn tại phụ thuộc  X → A ∈ F   sao cho vế phải và trái của nó  chứa tất cả các thuộc tính của  R,  khi đó kết quả phép tách   [X,A].  3. Với mọi X → A ∈ F  trong đó thuộc tính A là thuộc tính đơn (F là phủ  cực tiểu).     Ri  = {XA},  với   X → A, i=1÷ p.   4. Nếu có một số phụ thuộc cùng vế trái: X→A1∈ F, X→A2∈ F, .,  X→Ak∈ F  thì có thể hợp lại thành dạng:   Rj = {XA1 A2...An},  với   X → Ai,  i=1÷ k. 5. Nếu các thuộc tính của khoá K không xuất hiện trong các tập  Rj   được tao bởi các bước trên khi đó một thành phần của phép tách sẽ  được định nghĩa bởi khoá K. 
  4. 6. Phép tách  [R1, R2, .. , Rp] bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin.  Mỗi một lược đồ quan hệ chiếu có dạng chuẩn 3NF tương ứng với tập phụ  thuộc chiếu của  F  trên nó. b * Tách lược đồ về dạng 3NF 1 điểm R(A,B,C,D) và F={A → B, A → C, B → A, B → C, C → A, C → B} ­ Phủ tối thiểu Ftt = {A→B, B→C, C→A} ­ Khóa K={AD} Áp dụng thuật toán tách như sau: ­ Có thuộc tính D không xuất hiện trong các phụ thuộc hàm   R1(D) ­ Không tồn tại phụ thuộc chứa các thuộc tính còn lại của R ­ Tách các phụ thuộc F thành các quan hệ R2(AB); R3(BC); R4(AC) ­ Không tồn tại phụ thuộc mà vế trái có cùng tập thuộc tính. Kết quả ta có R1(D); R2(AB); R3(BC); R4(AC) Câu 2 3 điểm a 2 ­ Truy vấn được biểu diễn trong đại số quan hệ như sau:     Q : ΠHoDem,Ten,TenDV(Nhan_Vien       MaDV=MaDV DON_VI ) ­ Kết quả  của truy vấn gồm 1000 bản ghi, giải thiết mỗi nhân viên liên kết  với một đơn vị.. Mỗi bản ghi trong kết quả truy vấn có độ  dài 30 byte. Truy   vấn được đặt tại trạm 3(Trạm kết quả). ­ Có 3 chiến lược đơn giản để thực hiện truy vấn phân bố này. 1.   Chuyển cả  hai quan hệ NHAN_VIEN và DON_VI vào trạm kết quả, và  thực hiện phép nối tại trạm 3. Trong trường hợp này số byte phải chuyển là:       100000 + 350 = 100350 byte 2.    Chuyển quan hệ NHAN_VIEN đến trạm 2, thực hiện phép nối tại trạm 2   và gửi kết quả đến trạm 3. Kích thước của kết quả truy vấn này 1000 * 30 =   30000byte. Vậy số byte phải chuyển là: 30000 + 100000 =130000byte. 3.     Chuyển quan hệ  DON_VI đến trạm 1, thực hiện phép nối và gửi đến  trạm kết quả. Trong trường hợp này số  byte cần chuyển là : 30000 + 350 =  30350byte. ­   Chiến lược 3 có số chuyển dữ liệu thấp nhất. Vậy chiến lược 3 sẽ được   chọn để thực hiện truy vấn phân bố này. b ­ Truy vấn được biểu diễn trong đại số quan hệ như sau: 1 Q’ : ∏HoDem,Ten,TenDV(NHAN_VIEN >
  5. 2.      Chuyển quan hệ NHAN_VIEN đến trạm 2, thực hiện phép nối tại trạm   2 và gửi kết quả đến trạm 3 . Vậy số byte cần chuyển là :               100000 + 300 = 100300 byte 3.     Chuyển quan hệ DON_VI đến trạm 1, thực hiện phép nối tại trạm 1 và   gửi kết quả đến trạm 3. Số byte phải chuyển là: 350 + 300 = 650byte. Câu 3 2 điểm a ­ Các thực thể tham gia vào bài toán: 1 SINHVIÊN(Mã sv(Số thẻ TV), Tên sinh viên, ngày sinh, địa chỉ, lớp) SÁCH(Mã số sách, Tên tác giả, Tên sách, Nhà xuất bản, năm xuất bản, số  trang) b ­ Xây dựng được mô hình ERM Cộng ( I ) II. PHẦN TỰ CHỌN 1 2 3 Cộng ( II ) Tổng Cộng ( I+II ) Ngày ……. tháng……năm……..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2