intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Quản trị cơ sở dữ liệu môn thi lý thuyết nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT24

Chia sẻ: Le Trong Duc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Quản trị cơ sở dữ liệu môn thi lý thuyết nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT24 giúp cho các bạn củng cố được các kiến thức về phân tích và thiết kế hệ hống thông tin,..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Quản trị cơ sở dữ liệu môn thi lý thuyết nghề - Mã đề thi: QTCSDL-LT24

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008 - 2011)<br /> NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề số: QTCSDL - LT24<br /> Hình thức thi: Viết tự luận<br /> Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)<br /> ĐỀ BÀI<br /> I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)<br /> Câu 1: (2 điểm)<br /> a. Tại sao phải phân tích và thiết kế hệ hống thông tin?<br /> b. Chuyển mô hình ER sau đây sang mô hình quan hệ: khóa được bôi đậm.<br /> TÊN_TÁC_GIẢ<br /> <br /> ĐỊA_CHỈ<br /> <br /> MÃ_TÁC_GIẢ<br /> <br /> TÊN_SÁCH<br /> <br /> SỐ_TRANG<br /> <br /> MÃ_SÁCH<br /> <br /> TÁCGIẢ<br /> <br /> NĂM_XUÁT_BẢN<br /> <br /> (1,n)<br /> (1,1)<br /> <br /> Của<br /> <br /> SÁCH<br /> MÃ_NHÀ_XB<br /> <br /> TÊN_NHÀ_X<br /> B<br /> <br /> ĐỊA_CHỈ<br /> <br /> (1,1)<br /> Xuất<br /> bản<br /> <br /> (1,n)<br /> <br /> NHÀXUẤTBẢN<br /> <br /> Câu 2: (2 điểm) Cho cơ sở dữ liệu QLNHANSU gồm các bảng dữ liệu sau<br /> HOSO(#Manv, Ho_ten, Ngay_Sinh, Que_Quan, Gioi_Tinh, Ma_CV, Ma_DV)<br /> BANGLUONG(#Manv, Luong_chinh, He_so, Bac_luong, Phu_cap, BHYT,<br /> BHXH, Tong_luong)<br /> CHUCVU(#Ma_CV,Ten_CV,Mo_ta)<br /> DONVI(#Ma_DV,Ten_DV,Mo_ta)<br /> Hãy viết các câu lệnh SQL thực hiện các yêu cầu sau trong hệ quản trị<br /> CSDL SQL Server<br /> a. Tạo các bảng dữ liệu, các ràng buộc khóa chính, khóa ngoại<br /> b. Tạo Trigger để khi Insert và Update vào bảng LUONG sẽ tự động tính cho<br /> các trường sau<br /> <br /> Phu_cap=30%Luong<br /> BHYT=5%Luong<br /> BHXH=10%Luong<br /> Tong_luong=Luong_chinh+Phu_cap-BHYT-BHXH<br /> Trong đó: Luong=Luong_chinh*He_so*Bac_luong<br /> c. Cho biết những nhân viên có Hệ số lớn hơn 2.34 và có giới tính là Nam gồm<br /> các thông tin sau: Ho_ten, Luong_chinh, He_so, Phu_cap, BHYT, BHXH,<br /> Tong_Luong<br /> d. Tạo thủ tục lưu trữ cho việc Insert dữ liệu vào bảng HOSO<br /> BANGLUONG(#Manv, Luong_chinh, He_so, Bac, Phu_cap, BHYT, BHXH,<br /> Tong_luong)<br /> <br /> Câu 3: (3 điểm)<br /> Cho lược đồ quan hệ R(U,F). Tập thuộc tính U=ABCD<br /> Tập phụ thuộc hàm F = {ABC,AD,BDC}<br /> a. Tính (AB)+F, (AD)+F<br /> b. Tìm một phủ tối thiểu của F.<br /> c. Chứng minh rằng R chưa ở dạng chuẩn 3.<br /> <br /> II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)<br /> Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa<br /> vào đề thi, với thời gian làm bài 30 phút và số điểm của phần tự chọn<br /> được tính 3 điểm.<br /> ..........Ngày.........tháng........năm......<br /> DUYỆT<br /> <br /> HỘI ĐỒNG TN<br /> <br /> TIỂU BAN RA ĐỀ<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)<br /> NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề số: DA QTCSDL - LT24<br /> Hình thức thi: Viết tự luận<br /> Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)<br /> <br /> I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)<br /> TT<br /> NỘI DUNG<br /> Câu 1<br /> Lý do phải phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là nhằm:<br /> a<br /> Có một cái nhìn đầy đủ, đúng đắn và chính xác về hệ thống thông<br /> tin được xây dựng trong tương lai.<br /> Tránh sai lầm trong thiết kế và cài đặt.<br /> Tăng vòng đời của hệ thống.<br /> Dễ sửa chữa, bổ sung và phát triển hệ thống trong quá trình sử<br /> dụng hoặc khi hệ thống yêu cầu.<br /> b<br /> <br /> Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ:<br /> Áp dụng quy tắc chuyển đổi cho tập các thực thể ta được:<br /> SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG,<br /> NĂM_XUẤT_BẢN)<br /> TÁCGIẢ(MÃ_TÁC_GIẢ, TÊN_TÁC_GIẢ, ĐỊA_CHỈ)<br /> NHÀXUẤTBẢN(MÃ_NHÀ_XB, TÊN_NHÀ_XB, ĐỊA_CHỈ)<br /> Áp dụng quy tắc chuyển đổi cho tập các quan hệ ta có:<br /> Với mối quan hệ Của: ta thêm vào SÁCH thuộc tính khóa của<br /> TÁCGIẢ, ta được:<br /> SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG,<br /> NĂM_XUẤT_BẢN, MÃ_TÁC_GIẢ)<br /> Với mối quan hệ Xuất bản: ta thêm vào SÁCH thuộc tính khóa của<br /> NHÀXUẤTBẢN, ta được:<br /> SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG,<br /> NĂM_XUẤT_BẢN, MÃ_TÁC_GIẢ, MÃ_NHÀ_XB)<br /> Kết luận:<br /> Sau khi chuyển từ mô hình ER sang mô hình quan hệ, ta được tập<br /> các quan hệ sau:<br /> <br /> ĐIỂM<br /> 2 điểm<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1. SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG,<br /> NĂM_XUẤT_BẢN, MÃ_TÁC_GIẢ, MÃ_NHÀ_XB)<br /> 2. TÁCGIẢ(MÃ_TÁC_GIẢ, TÊN_TÁC_GIẢ, ĐỊA_CHỈ)<br /> 3. NHÀXUẤTBẢN(MÃ_NHÀ_XB, TÊN_NHÀ_XB,<br /> ĐỊA_CHỈ)<br /> Trong đó khóa chính được bôi đậm, khóa ngoại được gạch chân<br /> bằng nét đứt.<br /> Câu 2<br /> a<br /> <br /> 2 điểm<br /> Tạo các bảng dữ liệu, các ràng buộc khóa chính, khóa ngoại<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> CREATE TABLE HOSO(Manv nvarchar(10) not null primary key,<br /> Ho_ten nvarchar(30) not null, Ngay_Sinh smalldatetime,<br /> Que_Quan nvarchar(30), Gioi_Tinh bit, Ma_CV nvarchar(10) not<br /> null, Ma_DV nvarchar(10) not null)<br /> CREATE TABLE BANGLUONG(Manv nvarchar(10) not null<br /> primary key, Luong_chinh float, He_so float, Bac_luong float,<br /> Phu_cap float, BHYT float, BHXH float, Tong_luong float)<br /> CREATE TABLE CHUCVU(Ma_CV nvarchar(10) not null<br /> primary key,Ten_CV nvarchar(30) not null,Mo_ta nvarchar(30))<br /> CREATE TABLE DONVI(Ma_DV nvarchar(10) not null primary<br /> key,Ten_DV nvarchar(30) not null,Mo_ta nvarchar(30))<br /> --Tạo các ràng buộc<br /> ALTER TABLE HOSO ADD CONSTRAINT FK_HOSO_DV<br /> FOREIGN KEY(Ma_DV) REFERENCES DONVI(Ma_DV)<br /> ALTER TABLE HOSO ADD CONSTRAINT FK_HOSO_CV<br /> FOREIGN KEY(Ma_CV) REFERENCES CHUCVU(Ma_CV)<br /> ALTER<br /> TABLE<br /> FK_BANGLUONG<br /> HOSO(Manv)<br /> b<br /> <br /> BANGLUONG<br /> ADD<br /> FOREIGN KEY(Manv)<br /> <br /> CONSTRAINT<br /> REFERENCES<br /> <br /> Tạo Trigger<br /> CREATE TRIGGER trigg_LUONG<br /> ON BANGLUONG<br /> FOR INSERT, UPDATE AS<br /> BEGIN<br /> UPDATE BANGLUONG SET<br /> Phu_cap=30%*Luong_chinh*He_so*Bac_luong,<br /> BHYT=5%*Luong_chinh*He_so*Bac_luong,<br /> Phu_cap=10%*Luong_chinh*He_so*Bac_luong,<br /> Tong_luong= Luong_chinh*He_so*Bac_luong +Phu_cap-<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> c<br /> <br /> d<br /> <br /> BHYT-BHXH<br /> END<br /> Cho biết những nhân viên có Hệ số lớn hơn 2.34 và có giới tính<br /> là Nam gồm các thông tin sau: Ho_ten, Luong_chinh, He_so,<br /> Phu_cap, BHYT, BHXH, Tong_Luong<br /> SELECT<br /> HOSO.Ho_ten,<br /> BANGLUONG.Luong_chinh,<br /> BANGLUONG.He_so,<br /> BANGLUONG.Phu_cap,<br /> BANGLUONG.BHYT,<br /> BANGLUONG.BHXH,<br /> BANGLUONG.Tong_Luong<br /> FROM HOSO INNER JOIN BANGLUONG ON<br /> HOSO.Manv=BANGLUONG.Manv WHERE<br /> BANGLUONG.He_so>2.34<br /> Tạo thủ tục lưu trữ cho việc Insert dữ liệu vào bảng HOSO<br /> BANGLUONG(#Manv, Luong_chinh, He_so, Bac, Phu_cap,<br /> BHYT, BHXH, Tong_luong)<br /> CREATE PROC sp_BANGLUONG<br /> (<br /> @Manv nvarchar(10),<br /> @Luong_chinh float,<br /> @He_so float,<br /> @Bac_luong float,<br /> @Phu_cap float,<br /> @BHYT float,<br /> @ BHXH float<br /> )<br /> AS<br /> BEGIN<br /> INSERT INTO BANGLUONG(Manv, Luong_chinh, He_so,<br /> Bac, Phu_cap, BHYT, BHXH, Tong_luong) VALUES<br /> (@Manv,@Luong_chinh,@He_so,@Bac_luong,@BHYT,<br /> @BHXH)<br /> END<br /> <br /> Câu 3<br /> a<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 3 điểm<br /> R=(U,F). U=ABCD, F = {ABC,AD,BDC}<br /> Tính (AB)+F, (AD)+F (0.5đ)<br /> Ta có: (AB)+F = ABCDC = ABCD<br /> Ta có: (AD)+F = AD<br /> <br /> 1<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2