Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Tổng hợp và chuyển hóa một số xeton α,ß-không no đi từ các dẫn xuất axetyl của vòng cumarin và cromon
lượt xem 3
download
Luận án với các mục tiêu thực hiện: tổng hợp các xeton α,ß- không no đi từ các dẫn xuất axetyl của vòng cumarin và vòng cromon, từ đó tổng hợp ra các hợp chất dị vòng flavanon, pirazolin, pirimiđin, benzođiazepin, benzothiazepin; nghiên cứu cấu trúc các sản phẩm tổng hợp được bằng các phương pháp phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H NMR, 13C NMR, DEPT, phổ 2 chiều HSQC, HMBC) và phổ khối lượng (LC-MS, EI-MS, HR MS); hăm dò hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và đặc biệt là khả năng chống ung thư của một số hợp chất tổng hợp được nhằm tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Tổng hợp và chuyển hóa một số xeton α,ß-không no đi từ các dẫn xuất axetyl của vòng cumarin và cromon
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- DƯƠNG NGỌC TOÀN TỔNG HỢP VÀ CHUYỂN HÓA MỘT SỐ XETON ,-KHÔNG NO ĐI TỪ CÁC DẪN XUẤT AXETYL CỦA VÒNG CUMARIN VÀ CROMON Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 62.44.01.14 DỰ THẢO TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC HÀ NỘI, 2014 Công trình được hoàn thành tại khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội ------o0o------ Người hướng dẫn khoa học: GS. TSKH. Nguyễn Minh Thảo Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp nhà nước chấm luận án Tiến sĩ họp tại………………………………………………………………………………… Vào lúc ……………ngày ……….tháng……….năm ……… Có thể tìm Luận án tại: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Các xeton ,- không no là một lớp chất hữu cơ phong phú mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm vinyl xeton (-CO-CH=CH-). Hoạt tính sinh học đa dạng của các xeton ,- không no, đặc biệt các hợp chất có chứa nhân dị vòng, như kháng khuẩn, chống nấm, diệt cỏ dại và trừ sâu ... đã được đề cập trong nhiều công trình nghiên cứu. Tác dụng kháng khuẩn rất rộng đặc biệt là các trực khuẩn gram (-): Escherichia coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Proteus indol, Citrobacter, Salmonella, ... và cả cầu khuẩn gram (+) như Staphylococus aureus. Tác dụng kháng khuẩn của các xeton ,-không no được cho là sự ức chế sao chép ADN của vi khuẩn nhưng không ảnh hưởng đến sự sao chép ADN của người sử dụng. Những nghiên cứu gần đây còn đề cập đến tác dụng chống lao, chống chống HIV và đặc biệt là tác dụng chống ung thư...của các xeton ,-không no và các dẫn xuất của nó. Theo nghiên cứu của Nakamura Y và các cộng sự thấy rằng một số xeton ,-không no có sự hoạt hoá pha II đối với enzym trao đổi chất và nhóm chức có hoạt tính trong phân tử chất chính là nhóm cacbonyl trong phân tử xeton ,- không no. Mặt khác các xeton ,-không no còn là chất trung gian để tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác nhau như pyrazolin, isoxazolin, flavonoit, pyrimiđin, benzođiazepin, benzothiazepin...mà các hợp chất này cũng là các hợp chất có hoạt tính sinh học đáng chú ý. Cumarin chiếm một vị trí quan trọng trong các sản phẩm tự nhiên và tổng hợp hữu cơ. Cumarin bao gồm một nhóm các hợp chất tự nhiên được tìm thấy trong thực vật dưới dạng các dẫn xuất benzopyron. Dược tính của các dẫn xuất cumarin rất đa dạng và nhiều chất đã được ứng dụng làm thuốc. Thí dụ: thuốc dãn mạch cromona và visnađin, thuốc lợi tiểu axit mercumalynic. Nhiều dẫn xuất cromon là các chất màu thực vật, tạo ra màu sắc của các loại hoa quả. Khá nhiều dẫn xuất của cromon và flavon được dùng làm dược phẩm. Chẳng hạn, 3-metylcromon (tricromyl hay crođiimyl) có khả năng làm giãn cơ và thông máu qua động mạch vành, còn flavoxat (hay urispas) là thuốc chống co thắt ở đường tiết liệu. Formononetin (thuốc lợi tiểu) và dimeflin (thuốc kích thích hô hấp) đều là dẫn xuất của isoflavon và flavon. Việc tổng hợp các hợp chất đa dị vòng mới dựa trên sự kết hợp các dị vòng riêng biệt như cumarin, cromon, pyrazolin, pyrimiđin, benzođiazepin, benzothiazepin, inđol, furan...cùng việc đưa các nhóm thế vào các dị vòng này nhằm mục đích tăng sự đa dạng hóa hoạt tính sinh học hoặc tạo ra nhiều hợp chất có tính chất mới là một hướng rất đáng quan tâm. Qua tìm hiểu tài liệu chúng tôi nhận thấy hiện nay các hợp chất chuyển hóa từ xeton ,- không no đang nhận được sự quan tâm nghiên cứu. Chính vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “Tổng hợp và chuyển hóa một số xeton ,không no đi từ các dẫn xuất axetyl của vòng cumarin và cromon” góp phần làm phong phú thêm các phương pháp tổng hợp, cấu trúc, tính chất phổ và hoạt tính sinh học của các hợp chất xeton ,- không no và đặc biệt là các sản phẩm chuyển hóa chúng. 2. Mục đích, nhiệm vụ của luận án Tổng hợp các xeton ,- không no đi từ các dẫn xuất axetyl của vòng cumarin và vòng cromon, từ đó tổng hợp ra các hợp chất dị vòng flavanon, pirazolin, pirimiđin, benzođiazepin, benzothiazepin. Nghiên cứu cấu trúc các sản phẩm tổng hợp được bằng các phương pháp phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H NMR, 13C NMR, DEPT, phổ 2 chiều HSQC, HMBC) và phổ khối lượng (LC-MS, EI-MS, HR MS). Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và đặc biệt là khả năng chống ung thư của một số hợp chất tổng hợp được nhằm tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học cao. 3. Phương pháp nghiên cứu Các hợp chất được tổng hợp theo các phương pháp chung đã biết có sự cải tiến và vận dụng thích hợp vào các trường hợp cụ thể. Sau khi tinh chế bằng phương pháp kết tinh đến nhiệt độ nóng chảy ổn định, kiểm tra độ tinh khiết bằng sắc kí lớp mỏng. Tiến hành ghi phổ IR, 1H NMR, 13C NMR, HSQC, HMBC) và phổ khối lượng (LCMS, EI-MS, HR MS) để xác định cấu tạo của các hợp chất tổng hợp được. Hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số hợp chất đã được thử nghiệm. Ngoài ra, một số hợp chất còn được thăm dò hoạt tính độc tế bào. 4. Những đóng góp mới * Xuất phát từ o-hiđroxiaxetophenon, resoxinol, -naphtol đã tổng hợp được 118 hợp chất bao gồm các xeton ,- không no và các sản phẩm chuyển hóa chúng, trong đó có 108 chất chưa thấy mô tả trong các tài liệu tra cứu. * Đã phát hiện sự vỡ vòng cromon trong môi trường kiềm khi tiến hành phản ứng tổng hợp các xeton ,- không no xuất phát từ dẫn xuất 3-axetyl-2-metylcromon. * Đã nghiên cứu tổng hợp thành công 5 hợp chất kiểu 3-pirazolin (dãy P10-14) từ các hợp chất xeton ,- không no dãy 3-aryl-1-(4-metylcumarin-3-yl)prop-2-enon (dãy I1-10). * Đã nghiên cứu tổng hợp thành công 14 hợp chất benzothiazepin xuất phát từ các xeton ,- không no dãy 3-aryl-1-(2-hiđroxiphenyl)prop-2-enon (IV1-9) và dãy 3aryl-1-(5-hiđroxi-4-metylcumarin-6-yl)prop-2-enon (II1-10). * Đã xác định được cấu trúc của 108 hợp chất mới bằng các phổ IR, 1H NMR, 13 C NMR, DEPT, HSQC, HMBC và MS. * Cung cấp các dữ liệu tin cậy về độ chuyển dịch hóa học và hằng số tương tác spin-spin của proton và cacbon ở các hợp chất loại xeton ,- không no, flavanon, pirazolin, pirimiđin, benzođiazepin và benzothiazepin. * Đã thử hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm của 38 hợp chất tổng hợp được, thấy chúng có hoạt tính tương đối tốt đối với chủng Gr(-) và nấm men. * Đã thử hoạt tính chống ung thư của 18 hợp chất và xác định được 9 hợp chất có tác dụng ức chế tế bào ung thư, trong đó có 5 hợp chất thể hiện hoạt tính tương đối tốt với tế bào ung thư biểu mô, khi thử hoạt tính 5 hợp chất này với dòng tế bào ung thư gan thấy chúng cũng có hoạt tính tương đối tương đối tốt. 5. Bố cục luận án Luận án gồm 150 trang đánh máy với 53 bảng, 26 hình vẽ sơ đồ. Phân bố cụ thể như sau: Mở đầu: 02 trang; Tổng quan: 21 trang; Thực nghiệm: 35 trang; Kết quả và thảo luận: 77 trang; Kết luận: 01 trang; Danh mục công trình của tác giả: 02 trang; Tài liệu tham khảo: 12 trang; Ngoài ra còn có phần Phụ lục gồm các phổ đồ với 198 trang. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC Chương 1. TỔNG QUAN Đã phân tích tài liệu trong và ngoài nước về tình hình nghiên cứu xeton ,không no và các sản phẩm chuyển hóa chúng. Kết quả cho thấy trong các sản phẩm chuyển hóa xeton ,- không no thì các hợp chất chứa vòng pirazolin, pirimiđin, benzođiazepin và benzothiazepin đang nhận được sự quan tâm nghiên cứu vì có hoạt tính sinh học khá phong phú và nhiều ứng dụng trong y học. Chương 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Xác định các tính chất vật lí 2.2. Thăm dò hoạt tính sinh học Chúng tôi đã tiến hành thử hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm một số hợp chất tại Phòng Nghiên cứu Vi sinh - Bệnh viện 19-8 Bộ Công an. Nồng độ chất thử nghiệm 2 mg/5 ml DMF (Đimetylfomamit). Ngoài ra, chúng tôi đã thử nghiệm hoạt tính độc tế bào dòng KB (ung thư biểu mô) và dòng HepG2 (ung thư gan) của một số hợp chất tổng hợp được tại phòng Hóa sinh ứng dụng – Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. CÁC SƠ ĐỒ TỔNG HỢP Ar CH3 Ar N O O NH CH3 N H NO2 N (P10-14) O p-NO2C6H4NHNH2 CH3 OEt O (B9-16) o-phenylendiamin CH3 COCH3 O O CH3COONa COCH=CH-Ar ArCHO O O O O (I) O (I1-10) CHO ArCHO O OH O COCH3 (CH3CO)2O COCH=CH-Ar ArCHO O (IV) Ar Ar: 4-OH-3-CH3OC6H3 (IVa) 3-NO2C6H4 (IVb) OH p-NO2C6H4NHNH2 CH3 OH N (IV1-9) SH NH2 NH2 NH . HCl C H2 N NH2 (P1-9) NH2 NO2 Ar S Ar N Ar Ar NH N N N OH (T1-7) OH N NH2 OH (M1-6) (B1-8) Hình 2.1: Sơ đồ tổng hợp, chuyển hóa 3-axetyl-4-metylcumarin và 3-axetyl-2-metylcromon đi từ o-hiđroxiaxetophenon
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá và dự báo các xung đột môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước khu vực Tây Nguyên
27 p | 138 | 12
-
Dự thảo tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý: Đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
26 p | 139 | 11
-
(Dự thảo) Tóm tắt Luận án Tiến sỹ: Nghiên cứu ứng dụng ảnh vệ tinh RADAR trong xác định sinh khối rừng tỉnh Hòa Bình
26 p | 94 | 11
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sỹ Hóa học: Nghiên cứu biến tính bề mặt màng lọc và khả năng ứng dụng màng trong xử lý nước ô nhiễm
27 p | 85 | 9
-
(Dự thảo) Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Cơ sở khoa học phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại các di sản thế giới ở Việt Nam (nghiên cứu trường hợp Vịnh Hạ Long và đô thị cổ Hội An)
27 p | 110 | 7
-
Dự thảo tóm tắt Luận Án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng sinh học ba bộ côn trùng nước bộ phù du (ephemeroptera), bộ cánh úp (plecoptera) và bộ cánh lông (trichoptera) ở vườn quốc gia Hoàng liên, tỉnh Lào Cai
27 p | 129 | 6
-
Dự thảo Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Cơ học: Nghiên cứu thiết kế tối ưu và điều khiển bộ hấp thụ dao động có bộ cản và lò xo lắp đặt phức hợp
27 p | 76 | 5
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu nhân dòng và biểu hiện trên bề mặt bào tử Bacillus subtilis gen mã hóa kháng nguyên VP28 của virus gây bệnh đốm trắng ở tôm
27 p | 77 | 4
-
(Dự thảo) Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và dự báo xâm nhập mặn tầng nước ngầm Pleistocene do khai thác nước ngầm vùng ven biển đồng bằng sông Hồng
24 p | 115 | 4
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu phân loại chi Camellia L. thuộc họ Chè - Theaceae ở Việt Nam
27 p | 32 | 4
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động chuyên canh hoa đến môi trường đất vùng ven đô Hà Nội
32 p | 76 | 4
-
Dự thảo Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu tính đa dạng và đánh giá hoạt tính sinh học của các loài thuộc chi Ba Bét (Mallotus Lour.), họ Thầu Dầu (Euphorbiaceae) ở Việt Nam
28 p | 98 | 3
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu các hạt hyperon lạ (s, ss, sss) với rapidity 1.9 < y < 4.9 sinh ra trong va chạm pp năng lượng √ s ≥ 7 TeV trên thí nghiệm LHCb tại CERN
27 p | 28 | 3
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu sản xuất vaccine than Bacillus anthracis
27 p | 90 | 2
-
Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khí tượng và khí hậu học: Nghiên cứu mô phỏng và dự tính xu thế biến đổi của các sự kiện mưa lớn trên khu vực Việt Nam bằng mô hình khí hậu khu vực
28 p | 76 | 2
-
(Dự thảo) Tóm tắt Luận án Tiến sỹ ngành Khoa học môi trường:
27 p | 64 | 2
-
Dự thảo Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Toán học: Phát triển một số thuật toán hiệu quả khai thác tập mục trên cơ sở dữ liệu số lượng có sự phân cấp các mục
123 p | 84 | 2
-
Dự thảo Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khí tượng và khí hậu học: Khảo sát mối quan hệ giữa kĩ năng mô phỏng quỹ đạo bão và cường độ bão cho khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương bằng hệ thống đồng hóa tổ hợp
14 p | 74 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn