intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 16 KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC, LIÊN KẾT ION

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

443
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức Hiểu được: - Khái niệm liên kết hoá học.Nội dung quy tắc bát tử. - Sự tạo thành ion âm (anion), ion dương (cation), ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử, sự tạo thành liên kết ion, định nghĩa liên kếtion. Biết được: - Khái niệm tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 16 KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC, LIÊN KẾT ION

  1. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 16 KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC, LIÊN KẾT ION (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức Hiểu được: - Khái niệm liên kết hoá học.Nội dung quy tắc bát tử. - Sự tạo thành ion âm (anion), ion dương (cation), ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử, sự tạo thành liên kết ion, định nghĩa liên kếtion. Biết được: - Khái niệm tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. Kĩ năng - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
  2. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. B. CHUẨN BỊ Đồ dùng dạy học: - Hoá chất: Na, khí Cl2, muỗng đốt, đèn cồn, kẹp. - Mẫu vật: Tinh thể muối hột. - Mô hình: Tinh thể NaCl. - Các phiếu học tập: 1, 2 Phương pháp dạy học: PP đàm thoại - gợi mở, nêu vấn đề. C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ THẦY Hoạt động 1: Hoc sinh I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN nghiên cứu SGK để tìm KÊT HOÁ HỌC hiểu: + thế nào là liên kết 1. Khái niệm về liên kết: hoá học ? -Liên kết hoá học là sự kết + Tại sao các hợp giữa các nguyên tử tạo
  3. nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử hay tinh thể bền để tạo thành phân tử hay vững hơn. tinh thể ? - Các nguyên tử liên kết với nhau để giảm năng lượng chuyển sang trạng thái bền hơn. Hoạt động 2: HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu qi tắc 2. qui tắc bát tử: bát tử ? Theo quy tắc bát tử (8 electron ) thì các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với các GV lưu ý : Hạn chế của qui nguyên tử khác để đạt được tắc bát tử. cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron hoặc 2 electron lớp ngoài cùng. Hoạt động 3: GV dẫn dắt  Với nhiều phân tử quy tắc HS nghiên cứu SGK để tìm bát tử không đúng. hiểu: II. LIÊN KẾT ION + ion là gì ? 1. Sự hình thành ion.
  4. + ion dương, ion âm là gì ? a) ion + Các ion được hình thành Nguyên hoặc nhóm nguyên như thế nào ? tử sau khi nhường hoặc nhận - GV hướng dẫn HS electron để trở thành phần tử viết quá trình hình mang điện gọi là ion. thành các ion : Na+ ,  ion dương (hay Cation) Mg2+ , Al3+ , F- , Cl- , Sự tạo thành ion dương O2-, S2- .  Na+ Na + 1e - GV lưu ý cho HS:  Al3+ Al + 3e chỉ có các nguyên tử  Mg2+ + 2e Mg kim loại mới có khả năng nhường e để trở  Ion âm ( hay Anion) thành ion dương; chỉ Sự ạo thành ion âm có các nguyên tử phi  Cl- Cl + e kim mới có khả năng  O 2- O + 2e nhận e để trở thành + 2 e  S 2- S âm. b) Ion đơn và ion đa nguyên tử:
  5. * Ion đơn Hoạt động 4: GV hướng VD : Na+ ;Al3+ ; O2- ; Cl-. dẫn HS tìm hiểu SGK để * Ion đa nguyên tử : biết: VD : NO3- , SO42- ; AlO2- … + Thế nào là ion đơn 2. Sự tạo thành liên kết ion. nguyên tử ? cho VD a) Sự tạo thành liên kết ion + Thế nào là ion đa của phân tử 2 nguyên tử. nguyên tử ? cho VD VD : Na + Cl 1s22s22p6 3s1 Hoạt động 5: Xét sự hình 1s22s22p63s2 3p5 thành phân tử NaCl. Na+ + Cl- 1s22s22p6 1s22s22p63s23p6 Sau khi đã tạo thành ion các ion Na+ và ion Cl- hút nhau
  6. bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu tạo thành phân tử NaCl. b- Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử nhiều nguyên tử: Hoạt động 6: Xét sự hình VD : thành phân tử CaCl2 Cl + Ca + Cl 1s22s22p63s2 3p5 1s22s22p63s23p64s2 1s22s22p63s2 3p5 Cl- Ca2+ GV hướng dẫn HS rút + + Cl- ra kết luận: 1s22s22p63s2 3p6 1s22s22p63s23p6 1s22s22p63s23p6
  7. Khi đã có sự tạo thành ion cứ 1 ion Ca2+ hút 2 ion Cl- bằng lực hút tĩnh điện giữa trái dấu tạo thành các ion Hoạt động 7: HS tìm hiểu phân tử CaCl2 SGK để hiểu khái niệm về Vậy : Liên kết ion là liên kết tinh thể ? được tạo thành do lực hút tĩnh GV mô tả tinh thể điện giữa các ion mang điện NaCl, tinh thể nước đá. tích rái dấu. HS đọc Hoạt động 8: III. TINH THỂ VÀ MẠNG SGK để tìm hiểu về mạng TINH THỂ ION. tinh thể NaCl. 1. Khái niệm về tinh thể. GV hỏi: Mạng tinh thể NaCl được tạo ra từ những ion nào? Tỉ lệ các ion là bao nhiêu tại 2. Mạng tinh thể ion. sao? - xét mạng tinh thể NaCl.
  8. 3. Tính chất chung của hợp chất ion. - Các chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể. - Các chất ở trạng thái mạng tinh thể thường bền có nhiệt độ nóng chảy cao. - Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái thì chúng không dẫn điện. n
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2