intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN TIN HỌC 11: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Chia sẻ: Paradise4 Paradise4 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

90
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Về kiến thức sinh cần hiểu được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ gồm 3 phần : bảng chữ cái, cú pháp ,chữ nghĩa, và một số khái niệm thường dùng trong Pascal.  Hiểu và phân biệt được nội dung của 3 phần đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN TIN HỌC 11: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

  1. GIÁO ÁN LỚP 11 Giáo viên: thầy TRẦN DOÃN VINH Sinh viên: TRẦN THỊ THANH LOAN Lớp : K56A_CNTT_ĐHSPHN
  2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Mục đích và yêu cần  I. Phương pháp và phương  II. Tiến trình lên lớp và nội dung bài III. giảng  Củng cố bài học  IV. Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập  V.
  3. I. Mục đích và yêu cần Về kiến thức   Về tư tưởng tình cảm  
  4. 1. Về kiến thức  Học sinh cần hiểu được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ gồm 3 phần : bảng chữ cái, cú pháp ,chữ nghĩa, và một số khái niệm thường dùng trong Pascal.  Hiểu và phân biệt được nội dung của 3 phần đó.
  5. 2. Về tư tưởng tình cảm Giúp học sinh nắm dõ được các kiến thức của bài học. Giúp học sinh thêm yêu thích môn học
  6. II. Phương pháp và phương Phương pháp  1. Phương tiện  2.
  7. 1. Phương pháp  Kết hợp với các phương pháp thuyết trình và vấn đáp.
  8. 2. Phương tiện  Vởilý thuyết.  Sách giáo khoa lớp 11.  Sách tham khảo.(nếu có)
  9. III. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng Ổn định lớp  1. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ  2. Nội dung bài học  3.
  10. 1. Ổn định lớp và gợi động cơ Kiểm tra bài cũ :  Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.  Gợi động cơ : Ngôn ngữ lập trình có ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống nhưng để viết được các chương trình của các ngôn ngữ lập trình ta phải nắm được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ đó.
  11. 3. Nội dung bài học Đặt vấn đề  a. Các thành phần cơ bản  b. Một số khái niệm  c.
  12. a. Đặt vấn đề Một bài toán hay một bài văn đều có các thành phần cơ bản, trong ngôn ngữ cũng vậy các thành phần cơ bản đó để tạo nên một chương trình cho người sử dụng.
  13. b. Các thành phần cơ bản  Bảng chữ cái   Cú pháp   Chữ nghĩa 
  14. Bảng chữ cái Là tập các kí tự dùng để viết chương trình. Trong Pascal, bảng chữ cái gồm các kí tự :  Các chữ cái thường và các chữ cái in hoa của bảng chữ cái trong tiếng anh : A b c d …w x y z  10 chữ số thập phân Ả Rập :0 1 2 3 4 5 6789  Các kí tự đặc biệt :
  15. Bảng chữ cái +- * / = < > [ ] . , ; #^ $ @ & ( ) { } : „ dấu cách (mã ASCII) -
  16. Cú pháp Là bộ quy tắc để viết trương trình. • Dựa vào chúng, người lập trình và • chương trình dịch biết được tổ hợp nào trong bảng chữ cái là hợp lệ tổ hợp nào không hợp lệ. Từ đó có thể mô tả chính xác các thuật • toán để máy thực hiện.
  17. Chữ nghĩa Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. Phần lớn các ngôn ngữ lập trình sử dụng dấu cộng (+)để chỉ phếp cộng. Xét các biểu thức : A+B (1) I+J (2) Giả thiết : A ,B là các đại lượng nhận giá trị thực I, J là các đại lượng giá trị nguyên. - Khi có dấu “+” trong (1) được hiểu là cộng hai số thực. - Khi có dấu “+” trong (2) được hiểu là cộng hai số nguyên.  Ngữ cảnh dấu “+” trong hai ngữ cảnh khác nhau là khác nhau.
  18. Chữ nghĩa Tóm lại : - Cú pháp cho biết cách viết 1 chương trình hợp lệ - Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình Chú ý : - Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình biết. - Chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa khó phát hiện hơn - Lỗi ngữ nghĩa chỉ phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ kiệu cụ thể
  19. b. Một số khái niệm Tên   Hằng và biến   Chú thích  
  20. Tên Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới Chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự Ví dụ : - các tên đúng : A R21 P21_C _45 - các tên sai : A BC (chứa dấu cách) 6Pq (bắt đầu bằng chữ số) X#Y (chứa kí tự “#” không hợp lệ) Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Một số ngôn ngữ khác phân biệt chữ in hoa chữ thường (vd như C++) phân biệt chữ hoa chữ thường Vd : AB và Ab - trong Pascal là một tên - Trong C++ là hai tên khác nhau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2