Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 10
download
Đề tài đã đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; nghiên cứu ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai tới đời sống của người dân,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI THỊ THANH HIỀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU DÂN CƯ SỐ 1 THỊ TRẤN ĐÌNH CẢ, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản lý tài nguyên & môi trường Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI THỊ THANH HIỀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU DÂN CƯ SỐ 1 THỊ TRẤN ĐÌNH CẢ, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản lý tài nguyên & môi trường Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Giáo viên hướng dẫn : Tiến sĩ Nguyễn Đức Nhuận Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của quý cơ quan, thầy cô, bạn bè và gia đình. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Tiến sĩ Nguyễn Đức Nhuận - thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Quản lí Tài nguyên - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Võ Nhai nơi em thực tập đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 SINH VIÊN Bùi Thị Thanh Hiền
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Đình Cả năm 2018 ................. 31 Bảng 4.2: Các bước thực hiện BT - GPMB dự án Khu dân cư số 1 ............... 34 Bảng 4.3: Danh sách kiểm kê đất và tài sản.................................................... 37 Bảng 4.4: Đối tượng được bồi thường và không được bồi thường của dự án .... 39 Bảng 4.5: Đơn giá bồi thường về đất của dự án ............................................. 39 Bảng 4.6: Các khoản hỗ trợ khi bị thu hồi đất tại dự án ................................. 40 Bảng 4.7: Kinh phí bảo vệ và phát triển đất trồng lúa .................................... 42 Bảng 4.8: Kết quả bồi thường đất và tài sản gắn liền với đất của dự án ........ 43 Bảng 4.9: Kết quả các khoản hỗ trợ của dự án ............................................... 44 Bảng 4.10: Thông tin chung về các hộ gia đình được điều tra ....................... 45 Bảng 4.11: Mục đích sử dụng số tiền khi được Nhà nước bồi thường ........... 46 Bảng 4.12: Sự thay đổi về thu nhập bình quân một tháng của người dân trước và sau khi bị thu hồi đất .................................................................................. 46 Bảng 4.13: Tình hình an ninh trật tự sau khi bị thu hồi đất ............................ 47 Bảng 4.14: Môi trường sống của người dân sau khi bị thu hồi đất................. 47
- iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BT - GPMB : Bồi thường - Giải phóng mặt bằng BT - HT - TĐC : Bồi thường - Hỗ trợ - Tái định cư CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân KT - XH : Kinh tế - Xã hội MTTQVN : Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Phòng TN&MT : Phòng Tài nguyên và Môi trường Sở TN&MT : Sở Tài nguyên và Môi trường TD ĐKXD ĐSVH : Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa TĐC : Tái định cư Công ty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân WB : World Bank - Ngân hàng thế giới
- iv MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề đài ...................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm của công tác, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ............................... 5 2.1.3. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................................................. 7 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 12 2.2.1. Những vân bản về công tác giải phóng mặt bằng của Chính phủ và cơ quan Trung Ương ............................................................................................ 12 2.2.2. Những văn bản về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 13 2.3. Những nghiên cứu về thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư. ........... 14 2.3.1. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của một số trên thế giới ........... 14 2.3.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ........................ 19 2.3.3. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên.......... 22 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 25 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25 3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 25 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 25
- v 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 25 3.3.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai ................................................................................. 25 3.3.3. Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai tới đời sống của người dân ........................ 25 3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng cho huyện Võ Nhai trong thời gian tới .... 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 25 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 25 3.4.2. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia .......................................... 26 3.4.3. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................. 26 3.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ................................ 27 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 28 4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 28 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 29 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Đình Cả năm 2018 ............................. 30 4.2.Công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1 thị trấn Đình Cả,huyện Võ Nhai ........................................................................................... 34 4.2.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác sử dụng đất ........................................................................................ 30 4.2.2 Khái quát dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai ... 33 4.2.3.Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả .................................................................................................... 34
- vi 4.3. Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1 thị trấn Đình Cả. huyện Võ Nhai tới đời sống của người dân.............................. 45 4.3.1. Ảnh hưởng đến an ninh xã hội .............................................................. 47 4.4. Những thuận lợi. khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường giải phóng mặt cho huyện Võ Nhai trong thời gian tới . 48 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 48 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 48 4.4.3. Đề xuất một số giải pháp ....................................................................... 49 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 51 5.1. Kết luận .................................................................................................... 51 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53
- 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong giai đoạn tập trung các nguồn lực để phát triển kinh tế. Việc chuyển mục đích sử dụng các loại đất, nhất là chuyển từ đất nông nghiệp sang các mục đích phi nông nghiệp, việc thu hồi đất, vấn đề về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là một tất yếu khách quan và diễn ra phổ biến ở hầu khắp các địa phương, việc bồi thường giải phóng mặt bằng và công tác tái định cư đều gặp rất nhiều vướng mắc làm chậm trễ việc khởi công xây dựng và kéo dài tiến độ thi công của các công trình, không những gây thiệt hại cho Nhà nước mà còn là nguyên nhân của những vụ khiếu kiện kéo dài, làm ảnh hưởng đến sự ổn định kinh tế - chính trị - xã hội của địa phương. Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng, trong các năm gần đây kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ ổn định, các lĩnh vực văn hoá, giáo dục, khoa học, xã hội... ngày càng được cải thiện. Sự phát triển chung của hệ thống KT - XH cũng như của đất nước trước hết đặt ra phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông đường bộ, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống lưới điện quốc gia... đây chính là điều kiện rất cơ bản để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch. Để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công nghiệp, giao thông, xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước phải thu hồi đất của người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu hồi. Việc thực hiện bồi thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính quyết định trong toàn bộ quá trình BT - GPMB. Trong những năm vừa qua công tác BT - GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, ý thức của người dân chưa cao,...). Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự án được triển khai chậm là do công tác bồi thường giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn
- 2 vướng mắc. Các chính sách đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể, chưa đồng bộ, hay thay đổi do đó gây nhiều khó khăn cho việc xác định và phân loại mức bồi thường, giá bồi thường. Việc tuyên truyền phổ biến các chính sách có liên quan đến công việc này chưa thực hiện tốt. Chưa có biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm mới cho người dân vùng di dời một cách cụ thể. Do đó đòi hỏi phải có các phương án bồi thường thật hợp lý, công bằng đảm bảo mọi người dân đều thấy thỏa đáng. Võ Nhai là một huyện vùng cao của tỉnh Thái Nguyên, có địa hình khá phức tạp, nhiều đồi núi. Hiện tại, Võ Nhai có 1 thị trấn, 14 xã, với tổng số 2 tổ dân phố và 170 xóm. Đây là một trong những địa phương khó khăn nhất của tỉnh Thái Nguyên. Thị trấn Đình Cả tuy là huyện lỵ của huyện Võ Nhai nhưng trong nhiều năm, sự phát triển đô thị còn hạn chế: Không gian đô thị chật hẹp, dân số ít (3.845 người), tỷ trọng nông nghiệp vẫn đứng đầu trong cơ cấu kinh tế, chưa có những khu dân cư, khu đô thị và trung tâm thương mại lớn, vẫn còn xóm thuộc diện đặc biệt khó khăn… Nhằm thay đổi thực trạng này, cùng với sự quan tâm hỗ trợ của các cấp, ngành, cả hệ thống chính trị và người dân thị trấn đã và đang thể hiện sự nỗ lực và những tư duy mới. Phố huyện vùng cao hứa hẹn về sự bứt phá trong tương lai gần. Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Tiến Sĩ.Nguyễn Đức Nhuận, tôi xin thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- 3 - Ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai tới đời sống của người dân. - Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng cho huyện Võ Nhai trong thời gian tới. 1.3. Ý nghĩa của đề đài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. - Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học tập và nghiên cứu. - Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình đời sống, việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên từ đó đưa ra các biện pháp cũng như những kiến nghị phù hợp với điều kiện thực tế của huyện nhằm cải thiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng hiệu quả nhất đối với các dự án đầu tư xây dựng tại huyện Võ Nhai. - Kết quả của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề đời sống, việc làm cho người có đất bị thu hồi hiện nay trên địa bàn huyện mà còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương khác trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên.
- 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Một số khái niệm liên quan - Thu hồi đất: là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. - Bồi thường về đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. - Chi phí đầu tư vào đất còn lại: bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được. - Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: là việc bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế. - Thống kê đất đai: là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê. - Kiểm kê đất đai: là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê. - Giá đất: là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. - Tái định cư: được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
- 5 Hiện nay, ở nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: + Bồi thường bằng nhà ở. + Bồi thường giao đất ở mới. + Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. 2.1.2. Đặc điểm của công tác, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Như chúng ta đã biết để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ thì trước hết các chủ đầu tư cần phải có mặt bằng, muốn có được mặt bằng đất đai để xây dựng công trình thì nhà đầu tư phải thực hiện công tác giải phóng mặt bằng. Đó là công việc hết sức quan trọng đầu tiên. Công việc này mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày nay công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó, công tác GPMB liên quan đến lợi ích của nhiều cá nhân, tập thể và của toàn xã hội. Ở mỗi địa phương khác nhau thì công tác GPMB cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Vì vậy cần phải có những phương pháp hợp lý để thực hiên công tác này. Tuy nhiên công tác GPMB có các đặc điểm sau: - Phân bổ lại tài nguyên đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Giao đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là biện pháp quan trọng để Nhà nước chủ động trong việc phân bổ lại tài nguyên Quốc gia. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TĐC là khâu then chốt để giao đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện trên thực tế, làm cho đất đai sử dụng ngày càng có hiệu quả, đây là việc làm lâu dài và liên tục của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu
- 6 vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; Khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực BT - GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: + Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán lại ngại di chuyển chỗ ở. + Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chưa giải quyết được các vướng mắc và tồn tại cũ. + Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm, xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp dụng giá phương án bồi thường gặp rất nhiều khó khăn. + Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu TĐC cũng như chất lượng khu TĐC thấp chưa đảm bảo được yêu cầu.
- 7 + Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của Nhà nước có những khoản cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện cũng không được sự đồng thuận của người dân. Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc thù riêng biệt, do đó công tác tổ chức thực hiện cũng khác nhau. - Thu hồi đất mang tính chất bắt buộc bằng quyết định hành chính: Khi quyết định của cơ quan Nhà nước đã ban hành có hiệu lực thì các tổ chức cá nhân phải nghiêm túc thực hiện (không đồng ý vẫn thu hồi đất). 2.1.3. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất Bước 1: Thông báo thu hồi đất Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Thông báo thu hồi đất phải được gửi đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Sau khi thông báo thu hồi đất theo đúng thủ tục nói trên, nếu người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý thì UBND cấp có thẩm quyền có thể ra Quyết định thu hồi đất và thực hiện các chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà không cần chờ hết thời hạn thông báo. Bước 2: Thu hồi đất UBND cấp tỉnh có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
- 8 Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. UBND cấp huyện có thẩm quyền thu hồi đất đối với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Trường hợp khu đất thu hồi có cả tổ chức và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất thì UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất. Bước 3: Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất Sau khi có quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ BT GPMB thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Người có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định tại Điều 70 của Luật đất đai 2013. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được quy định như sau: tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc,
- 9 kiểm đếm. Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế. Bước 4: Lập phương án bồi thường thiệt hại, hỗ trợ, tái định cư Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng tổ chức, cá nhân, hộ gia định bị thu hồi đất, trên cơ sở tổng hợp số liệu kiểm kê, xử lý các thông tin liên quan của từng trường hợp; áp giá tính giá trị bồi thường về đất, tài sản trên đất. Phương án tái định cư: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. Dự án tái định cư được lập và phê duyệt độc lập với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng phải bảo đảm có đất ở, nhà ở tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. Khu tái định cư được lập cho một hoặc nhiều dự án; nhà ở, đất ở trong khu tái định cư được bố trí theo nhiều cấp nhà, nhiều mức diện tích khác nhau phù hợp với các mức bồi thường và khả năng chi trả của người được tái định cư. Bước 5: Niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của nhân dân Sau khi phương án chi tiết được lập, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến của nhân dân, nhất là các đối tượng bị thu hồi đất. Hình thức lấy ý kiến là: tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
- 10 Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện UBND cấp xã, đại diện Ủy ban MTTQVN cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án BT - HT - TĐC; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền. Bước 6: Hoàn chỉnh Phương án Trên cơ sở ý kiến góp ý của các đối tượng có đất bị thu hồi, đại diện chính quyền, đoàn thể ở cơ sở, tổ chức bồi thường tiếp thu, hoàn chỉnh phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cơ quan chuyên môn thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Bước 7: Phê duyệt phương án chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: UBND cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật đất đai năm 2013 quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền BT- HT; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ BT – GPMB.
- 11 Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì UBND cấp xã, Ủy ban MTTQVN cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện, nếu họ vẫn không chấp hành việc bàn giao đất thì bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 71 của Luật đất đai 2013. Bước 8: Tổ chức chi trả bồi thường Theo quy định tại Điều 93 Luật đất đai 2013, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. Lưu ý: Tiền được bồi thường để trừ vào số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm tiền được bồi thường về đất, tiền được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có). Không trừ các khoản tiền được bồi thường chi phí di chuyển, bồi thường thiệt hại về tài sản, bồi thường do ngừng sản xuất kinh doanh và các khoản tiền được hỗ trợ vào khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Trường hợp diện tích đất thu hồi đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất mà chưa giải quyết xong thì tiền bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất đang tranh chấp đó được chuyển vào Kho bạc Nhà nước chờ sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết xong thì trả cho ngươi có quyền sử dụng đất. Bước 9: Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất Sau khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; người bị thu hồi đất phải bàn giao mặt bằng sạch cho chủ đầu tư. Trường hợp người có đất bị thu hồi không bàn giao mặt bằng thì bị cưỡng chế thu hồi đất theo quy định tại Điều 71 Luật Đất đai 2013, khi có đủ các điều kiện: người có đất thu hồi
- 12 không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi UBND cấp xã, Ủy ban MTTQVN cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục; Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành; người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành. Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì UBND cấp xã lập biên bản. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất: trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế; Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàn giao đất được thực hiện chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản. 2.2. Cơ sở pháp lý 2.2.1. Những vân bản về công tác giải phóng mặt bằng của Chính phủ và cơ quan Trung Ương - Luật Đất đai 45/2013/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 với 15 nội dung quản lý hành chính Nhà nước về đất đai. - Nghị định 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013. - Nghị định 44/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định 47/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 489 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 414 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 576 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 410 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 490 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 395 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 383 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 273 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 180 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Đa khoa Hải Dương
73 p | 146 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 172 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 154 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 162 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 148 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường khu công nghiệp Đồ Sơn
64 p | 10 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Tràng Duệ
55 p | 9 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố của khu công nghiệp Hải Phòng
72 p | 12 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của cơ sở sản xuất đế giày An Lão
58 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn