Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong phương án Quy hoạch nông thôn mới của xã Bình Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đến từ cuối năm 2015 đầu 2017; nghiên cứu những tác động tích cực và tiêu cực của việc thực hiện phương án đến các mặt kinh tế - văn hóa - xã hội - môi trường của địa phương,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ HỒNG HẠNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH LONG – HUYỆN HÒA AN – TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học: : 2014 - 2018 THÁI NGUYÊN – 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ HỒNG HẠNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH LONG – HUYỆN HÒA AN – TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp: : K46 – ĐCMT – N02 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học: : 2014 - 2018 Giáo viên hướng dẫn : Th S. Nguyễn Đình Thi THÁI NGUYÊN – 2018
- i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên với tên đề tài: "Đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017". Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Đình Thi – Giảng viên khoa Quản lý tài nguyên – giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Thầy luôn động viên và theo dõi sát sao quá trình thực tập và cũng là người truyền động lực cho em, giúp em hoàn thành tốt đượt thực tập của mình. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới các phòng, cán bộ UBND xã Bình Long đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Ngoài ra, các cán bộ xã còn chỉ bảo tận tình, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi ra trường. Đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. Em cũng xin cám ơn người dân xã Bình Long đã tạo điều kiện cho em trong thời gian ở địa phương thực tập. Em xin chân thành cám ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Sau nữa em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh động viên em trong những lúc khó khăn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Phạm Thị Hồng Hạnh
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Biến động đất đai của xã Bình Long giai đoạn 2015 và 2017 ....... 29 Bảng 4.2: Cơ cấu kinh tế của xã Bình Long qua 3 năm 2015 - 2017 ............. 30 Bảng 4.3: Tình hình dân số và lao động của xã Bình Long giai đoạn 2015 - 2017............................................................................................... 31 Bảng 4.4: Thành phần dân tộc xã Bình Long năm 2017 ................................ 32 Bảng 4.5: Tình hình đường giao thông của xã Bình Long ............................. 34 Bảng 4.6: Thủy lợi của xã Bình Long ............................................................. 35 Bảng 4.7: Hiện trạng cấp điện của xã Bình long ............................................ 36 Bảng 4.8: Tình hình giáo dục xã Bình Long ................................................... 37 Bảng 4.9: Tình hình cơ sở vật chất văn hóa xã Bình Long............................. 38 Bảng 4.10: Tình hình Nhà ở dân cư xã Bình Long ......................................... 40
- iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BCĐ Ban chỉ đạo ĐVT Đơn vị tính GDP Tổng thu nhập quốc nội GTVT Giao thông vận tải GV Giáo viên HS Học sinh HTX Hợp tác xã LĐ Lao động MN Mầm non MTQG Mục tiêu quốc gia NN VÀ PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn SX – KD Sản xuất – kinh doanh TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VH – TT – DL Văn hóa - thể thao – du lịch
- iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 3 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về nông thôn và nông thôn mới....................... 3 2.1.2. Điều kiện cần có để xây dựng mô hình NTM theo đề án của Bộ NN và PTNT ................................................................................................................. 5 2.1.3. Căn cứ xác định tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng NTM theo đề án của Bộ NN và PTNT ............................................................................................................ 6 2.1.3.1. Cấp tỉnh ................................................................................................ 6 2.1.3.2. Cấp huyện............................................................................................. 6 2.1.3.3. Cấp xã ................................................................................................... 6 2.1.3.4. Cấp thôn, bản ....................................................................................... 7 2.1.4. Các giải pháp chủ yếu xây dựng mô hình nông thôn mới .................... 10 2.1.4.1. Nâng cao hiểu biết của người dân ...................................................... 10 2.1.4.2. Phát triển kinh tế nông thôn ............................................................... 10 2.1.4.3. Xây dựng nông thôn mới gắn liền với phát triển làng nghề tạo việc làm phi nông nghiệp ........................................................................................ 11 2.1.4.4. Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng nông thôn ............................ 11 2.1.4.5. Xây dựng nông thôn gắn với bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên ở nông thôn.......................................................................................................... 11
- v 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11 2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước điển hình trên thế giới ... 11 2.2.1.1. Phong trào làng mới Saemaul Undong của Hàn Quốc. ..................... 12 2.2.1.2. Phong trào mỗi làng một sản phẩm của Nhật Bản ............................. 13 2.2.1.3. Phát triển nông thôn ở Thái Lan ........................................................ 14 2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ................................... 15 2.2.2.1. Tình hình nông thôn mới ở Việt Nam ................................................ 15 2.2.2.2. Xây dựng NTM ở Quảng Ninh .......................................................... 17 2.2.2.3. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Tuyên Quang .................... 18 2.2.2.4. Tình xây dựng mô hình NTM tại Hà Tĩnh ......................................... 20 2.2.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới. .......... 21 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 23 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 23 3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 23 3.2.1 Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 23 3.2.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 23 3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 23 3.3.1. Điều kiện Tự nhiên – Kinh tế - Xã hội của Xã Bình Long ................... 23 3.3.2. Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới ở Xã Bình Long ........... 23 3.3.3. Đánh giá kết quả đạt được của các tiêu chí nông thôn mới xã Bình Long.... 23 3.3.4. Kết quả thực hiện nông thôn mới sau 3 năm tại xã Bình Long (2015 – 2017)................................................................................................................ 23 3.3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Long................................................................................................................. 23 3.3.6. Định hướng và giải pháp ....................................................................... 23 3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 23 3.4.1. Phương pháp điều tra thực tế ................................................................ 23 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 24 3.4.3.Thống kê số liệu ..................................................................................... 24
- vi PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 25 4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội........................................................ 25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25 4.1.1.7. Tài nguyên đất .................................................................................... 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30 4.2. Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Long – huyện Hòa An – tỉnh Cao Bằng. .....33 4.2.1. Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành .............................................. 33 4.2.2. Về quy hoạch và thực hiện theo Quy hoạch ......................................... 34 4.2.3. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................... 34 4.2.4. Đánh giá về Kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất .............................. 41 4.3. Đánh giá về nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị ......................................... 44 4.3.1. Về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18) ............... 44 4.3.2. Về Quốc phòng - An ninh (Tiêu chí số 19) ......................................... 45 4.4. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác xây dựng Nông thôn mới ..... 45 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 45 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 46 4.5. Định hướng và đề xuất một số giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Long ....................... 47 4.5.1. Đề xuất một số giải pháp thực hiện....................................................... 47 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 50 5.1. Kết luận .................................................................................................... 50 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52
- 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng nông thôn mới là vấn đề đã và đang được sự quan tâm của Đảng và nhà nước trên diện rộng của nước Việt Nam. Kế thừa thành tựu sau 20 năm đổi mới, nông thôn với vai trò của mình đã và đang liên tục phát triển góp phần quan trọng trong tình hình kinh tế, chính trị xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của người dân kể cả vật chất lẫn tinh thần. Bên cạnh những thành tựu đạt được, nông nghiệp, nông thôn và nông dân vẫn còn nhiều thách thức ảnh hưởng đến quá trình phát triển bền vững cảu quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa như: chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh thấp; quá trình đổi mới và tăng giá trị đang chậm lại; suy thoái môi trường, chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng giữa các nhóm dân cư và vẫn tồn tại các cộng đồng tách biệt. Những khó khăn này tồn tại đã gây ra nhiều trở ngại cho tiến trình phát triển của đất nước. trong nước vẫn còn nhiều vùng, tỉnh thành, địa phương có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ những hạn chế trên, để phát triển một cách toàn diện tất cả các mặt của nông thôn hiện nay. Đảng và Nhà nước ta đề ra chương trình xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2010 -2020, chương trình đã và đang được được thực hiện các vùng nông thôn được triển khai trên toàn quốc. Chương trình đã thực hiện và đạt được nhiều thắng lợi, tạo bước đột phá trong phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống cho người dân. Cùng với sự thực hiện chung của đất nước, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đã tiến hành thực hiện chương trình nông thôn mới theo chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước. sau khi triển khai, thực hiện chương trình nông thôn mới huyện Hòa An đã đạt được nhiều kết quả tích cực, khơi dậy niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy sự tham gia của người dân vào việc xây dựng và phát triển nông thôn.
- 2 Tuy nhiên, trên thực tế người dân là “chủ thể” trong xây dựng nông thôn mới vẫn chưa phát huy được hết vai trò của mình trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ yêu cầu và tình hình thực tế trên, để hiểu rõ tầm quan trọng của người dân trong viêc tham gia xây dựng nông thôn mới, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài từ: “Đánh kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2017”. 1.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong phương án Quy hoạch nông thôn mới của xã Bình Long, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đến từ cuối năm 2015 đầu 2017. - Nghiên cứu những tác động tích cực và tiêu cực của việc thực hiện phương án đến các mặt kinh tế - văn hóa - xã hội- môi trường của địa phương. - Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt phương án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã Bình Long. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Số liệu thu thập được phải chính xác - Đánh giá đúng vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới - Đưa ra được những giải pháp phù hợp để nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Vận dụng những kiến thức đã được học vào trong nghiên cứu khoa học. - Đánh giá vấn đê thực tế và hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại địa phương. - Từ việc đánh giá hiện trạng môi trường nước, đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân địa phương
- 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về nông thôn và nông thôn mới *Khái niệm nông thôn Nông thôn được coi là khu vực đại lý nơi đó là sinh kế cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Hiện nay trên thế giới chưa thống nhất định nghĩa về nông thôn. Có nhiều quan điểm khác nhau. Trong điều kiện cụ thể của Việt Nam có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống cảu tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” [2]. * Khái niệm phát triển nông thôn Phát triển nông thôn là những thay đổi cần thiết ở vùng nông thôn. Tuy nhiên những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng địa phương. Theo quan điểm thông thường, bản chất phát triển là tăng trưởng và hiện đại hóa mang lại cho giới nghèo chút lợi nho nhỏ. Theo ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn là chiến lược nhầm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong vùng trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích phát triển”. Quan điểm khác lại cho rằng, phát triển nông thôn nhằm nâng cao vị thế kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn qua việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực địa phương, bao gồm nhân lực,vật lực và tài lực ở địa phương.
- 4 Từ các quan điểm trên: “ Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn. Quá trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn, và có sự hỗ trợ thích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”. * Khái niệm xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang. Sạch sẽ; phát trển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ văn minh [4]. * Đặc trưng của mô hình nông thôn mới - Được xây dựng trên đơn vị cơ bản là cấp làng – xã. - Vai trò của người dân được nâng cao, nêu cao tính tự chủ của nông dân. - Người dân chủ động trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút sự tham gia đầy đủ của các thành viên trong nông thôn nhằm đat được mục tiêu đề ra có tính hiệu quả cao. - Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy động nguồn lực của bản than người dân, thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài là chính. - Các tổ chức nông dân hoạt động hoạt động mạnh, có tính hiệu quả cao. - Nguồn vốn từ bên ngoài được phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả.
- 5 Trên đây là những đặc điểm tạo nên nét riêng biệt của mô hình nông thôn mới chưa từng có trước kia. 2.1.2. Điều kiện cần có để xây dựng mô hình NTM theo đề án của Bộ NN và PTNT Các điều kiện để xây dựng thành công mô hình NTM tác động riêng rẽ nhưng không hề độc lập với nhau, giữa chúng luôn có mốii quan hệ tác động qua lại nhằm tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh. Vì vậy, mỗi làng - thôn, bản để có thể trở thành một mô hình NTM thì cần phải có các điều kiện: - Về kinh tế: sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu, hội nhập để nền nông nghiệp nước ta thoát khỏi tình trạng lạc hậu tự cung, tự cấp. Có kết cấu cơ sở hạ tầng nông thôn hiện đại. - Về chính trị: Phát huy tính dân chủ gắn lệ làng để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã. - Về văn hóa xã hội: Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. - Về con người: chú trọng nâng cao trình độ dân trí, nhằm phát huy nội lực của người dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào sản xuất. Mặt khác, cần khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt động lập kế hoạch, giám sát, điều chỉnh và đánh giá các công trình phát triển nông thôn xóm. Xây dựng gương hình mẫu người nông dân sản xuất giỏi, kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình. - Về môi trường: Xây dựng, củng cố bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải. Các điều kiện của mô hình có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau. Trong đó, Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình hoạch định và thực thi chính sách xây dựng đề án, cơ chế, tạo thành pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ
- 6 thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viện tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi và hoạch định chính sách. 2.1.3. Căn cứ xác định tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng NTM theo đề án của Bộ NN và PTNT 2.1.3.1. Cấp tỉnh - UBND tỉnh xác định tiêu chí và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể - Tỉnh nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm >30% - Tỉnh công - nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm 11 – 30%. - Tỉnh công nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm
- 7 Thẩm định các kế hoạch phát triển và kỹ thuật các công trình xây dựng cơ bản của thôn. Tiêu chí xã thôn mới phụ thuộc vào đặc điểm tự nhiên của mỗi xã: xã ven đô, đồng bằng, miền núi hay hải đảo. Ngoài ra xã nông thôn có tiêu chí là 90% số thôn, bản đạt tiêu chí nông thôn mới. 2.1.3.4. Cấp thôn, bản Tự xây dựng kế hoạch phát triển thôn dưới sự tư vấn của cán bộ tư vấn Bộ, tỉnh, huyện và xã. Thôn bản đạt tiêu chí mới khi đạt 90% các chỉ tiêu đề ra do nhân dân tự xác định và đã kiểm tra theo từng giai đoạn cụ thể. Một số tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới, được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 491/QĐ-TTg (16/04/2009) ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí như: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện,trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, an ninh trật tự xã hội; và được chia thành 5 nhóm cụ thể: - Nhóm I: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch bao gồm: Quy hoạch và sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp, hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Quy hoạch và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường theo chuẩn mới. Quy hoạch và phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh. Bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. Đơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới là làng – xã thực sự là một cộng đồng, trong đó quản lý của Nhà nước không can thiệp sau vào đời sống
- 8 nông thôn trên tinh thần tính tự quản của người dân thông qua hương ước, lệ làng (không trái với pháp luật của nhà nước). Quản lý của Nhà nước và tự quản của người dân được kết hợp hài hoài; các giá trị truyền thống làng xã phát huy tối đa, tạo ra bầu không khí tâm lý tâm lý xã hội tích cực, đảm bảo trạng thái công bằng trong đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn, giữ vững an ninh trật tự xã hội,… nhằm hình thành môi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông thôn. Nhóm II: Gồm tiêu chí thứ 2 đến tiêu chí thứ 9 là các nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế- xã hội: giao thông, thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện nhà ở dân cư. Đáp ứng yêu cầu thị trường hóa, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh đất mà họ đã gắn bó lâu đời. Trước hết, cần tạo cho người dân có điều kiện để chuyển đổi lối sống canh tác rụ cung tự cấp, thuần nông (cổ truyền) sang sản xuất hàng hóa, dịch vụ, du lịch, để họ “ly nông bất ly hương”. - Nhóm III: Gồm tiêu chí số 10 đến tiêu chí số 13 là nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất: thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động; hình thức tổ chức sản xuất. Phải có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế cao và bền vững môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng du lịch được khai thác: làng truyền thống, làng nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp được khôi phục; ứng dụng công nghệ cao về quản lý, về sinh học,…cơ cấu kinh tế nông thôn phát triển hài hòa, hội nhập địa phương, vùng, cả nước và quốc tế.
- 9 - Nhóm IV: Gồm tiêu chí thứ 14 đến tiêu chí thứ 17 là nhóm tiêu chí văn hóa – xã hội – môi trường; giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường. Dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Các chủ thể nông thôn (lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nông dân, các tổ chức phi chính phủ, nhà nước, tư nhân,…) có khả năng điều kiện và trình độ để tham gia tích cực vào các quá trình và ra quyết địnhvề chính sách PTNT; thông tin minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa các tác nhân có liên quan; phân phối công bằng. Người dân nông thôn thật sự "được tự do và quyết định trên luống cày và thửa ruộng của mình", lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh làm giàu cho chính mình, cho quê hương theo đúng chủ trương đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước. - Nhóm V: Gồm tiêu chí 18 và tiêu chí 19 là chính trị, an ninh trật tự xã hội. Nông dân, nông thôn có nhà văn hóa phát triển, dân trí được nâng lên, sức lao động được giải phóng, nhiệt tình cách mạng được phát huy. Đó là sức mạnh nội sinh của làng xã trong công cuốc xây dựng NTM. Người dân nông thôn có cuộc sống ổn định, giàu có, trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và tay nghề cao, lối sống văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được những giá trị văn hóa, bản sắc truyền thống, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tham gia tích cực mọi phong trào chính trị, kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phòng, đối ngoại…nhằm tự hoàn thiện bản thân, nâng cao chất lượng cuộc sống của mình, vừa góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp. Quyết định số 800/QĐ – TTg ngày 02/02/2010 của thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
- 10 Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020. Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT – BNNP TNT – BKHĐ – BTC ngày 13/4/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ kế hoạch đầu tư – Bộ tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện quyết định số 800/QĐ ngày 04/06/2010 của thủ tướng chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. 2.1.4. Các giải pháp chủ yếu xây dựng mô hình nông thôn mới 2.1.4.1. Nâng cao hiểu biết của người dân Cải thiện điều kiện sinh hoạt nâng cao chất lượng cuộc sống: Xây dựng cung cấp các cơ sở hạ tầng phù hợp điện, đường, trường, trạm, y tế, văn hóa, chợ.Cải thiện nhà ở: Xóa nhà tranh vách nứa, vệ sinh, chuồng trại phục vụ cho chăn nuôi. Quy hoạch các khu dân cư: Duy trì tính truyền thống văn hóa, bản sắc riêng của thôn. Nhưng vẫn đảm bảo tính văn minh, hiện đại, phát triển bền vững. 2.1.4.2. Phát triển kinh tế nông thôn Trong sản xuất nông nghiệp : khuyến khích người dân trồng trọt và chăn nuôi những cây con giống có giá trị kinh tế cao, khối lượng hàng hóa lớn, tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đa dạng hóa sản xuất nông ngiệp phát huy những tiềm lực của đại phương. Tăng cường các hoạt động dịch vụ thúc đấy sản xuất và đời sống: cung ứng vật tư, hàng hóa, tư vấn kỹ thuật… Hỗ trợ tranh thiết bị và kỹ thuật phục vụ cho sản xuất nhằm thúc đẩy cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Tăng cường, củng cố quan hệ sản xuất. Các hoạt động tư vấn hỗ trợ: khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư…
- 11 2.1.4.3. Xây dựng nông thôn mới gắn liền với phát triển làng nghề tạo việc làm phi nông nghiệp Với những thôn có ngành nghề truyền thống, khôi phục và củng cố tăng cường tay nghề cho người lao động, hỗ trợ quảng bá công nghệ, xử lý môi trường và phát triển bền vững. Với những thôn chưa có ngành nghề phi nông nghiệp: Tiến hành đưa các ngành nghề mới vào thôn và tăng cường chuyển giao kỹ thuật, tạo việc làm tăng thêm thu nhập chi người dân. 2.1.4.4. Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng nông thôn Tư vấn hỗ trợ quy hoạc giao thông, thủy lợi nội đồng. khuyến khích tích tụ ruộng đất phát triển quy mô trang trại. Hỗ trợ xây dựng các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chế biến sau thu hoạch tăng cường tiêu thụ sản phẩm. 2.1.4.5. Xây dựng nông thôn gắn với bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên ở nông thôn Quản lý nguồn nước cấp, thoát nước, thu gom rác thải. Hiện nay, vấn đề này ở nông thôn đang phần nòa làm ảnh hưởng lớn tới môi trường bởi sự xuất hiện của các làng nghề, các khu tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp mới gây ô nhiễm môi trường và nguồn nước. Vì vậy, các địa phương cần chú ý xây dựng các hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước điển hình trên thế giới Phát triển nông thôn với việc nâng cao vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn là mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, nhằm đạt đến sự bền vững cho mỗi quốc gia. Tuy nhiên,
- 12 mỗi quốc gia có một quốc sách phát triển để phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của đất nước. 2.2.1.1. Phong trào làng mới Saemaul Undong của Hàn Quốc. Chiến dịch Saemaul Undong của Hàn Quốc bắt đầu từ năm 1970 với mục tiêu nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thôn. Chính phủ Hàn Quốc tập trung vào các dự án đem lại sức sống cho cộng đồng làng xã như: Sửa sang nhà cửa, mở rộng đường, xây cầu, đường nội đồng, trung tâm cộng đồng, các cơ sở cung cấp nước, tăng thu nhập cho người dân thông qua trồng trọt để thu hoa lợi, thực hiện và duy trì chiến dịch xóm làng sạch sẽ và chiến dịch tiết kiệm, cải thiện chế độ ăn uống, thực hiện các chiến dịch chỉ tiêu thông minh, đọc sách… Các nội dung của Saemaul Undong gần tương đồng với chiến lược phát triển động bộ kinh tế - xã hội trung chương trình MTQG về NTM hiện nay ở Việt Nam. Cách làm của Hàn Quốc, chủ trương hỗ trợ một phần nguồn vốn từ ngân sách, phần còn lại dựa vào sự tích cực và năng động của cộng đồng. Người dân chủ động quyết định nội dung ưu tiên cho phát triển và tự chịu trách nhiệm toàn bộ về thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình. Mức hỗ trợ của nhà nước giảm dần song song với mức gia tăng các nguồn vốn do cộng đồng đóng góp. Nhờ sự tích cực tham gia của cộng đồng cũng như chính sách hỗ trợ hợp lý của nhà nước, phong trào Saemaul Undong được đẩy mạnh, sau 4 năm thu nhập của người dân nông thôn đã cao hơn thành thị, hầu hết các xã có thể độc lập về mặt kinh tế [10]. Một số bài học chính được rút ra từ kinh nghiệm của chương trình Saemaul Undong của Hàn Quốc là : - Saemaul Undong được phát động thành một phong trào rộng khắp toàn quốc, được nhân dân hưởng ứng nhiệt liệt, quyết tâm tham gia thi đua. Các cơ chế chính sách thực hiện giúp người dân phát huy vai trò, năng lực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 493 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 579 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 419 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 418 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 502 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 404 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 395 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 273 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 188 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 173 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 155 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 163 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 150 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương – Chi nhánh Lâm Đồng
199 p | 113 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường khu công nghiệp Đồ Sơn
64 p | 10 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Tràng Duệ
55 p | 13 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố của khu công nghiệp Hải Phòng
72 p | 12 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của cơ sở sản xuất đế giày An Lão
58 p | 20 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn