Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 17
download
Đề tài đánh giá được sức ép từ phát triển kinh tế xã hội đến môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa; đánh giá được hiện trạng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn,tỉnh Thanh Hóa;... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------o0o----------- PHẠM THỊ QUYÊN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ KHU VỰC THÀNH PHỐ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa Chính Môi Trường Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------o0o----------- PHẠM THỊ QUYÊN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ KHU VỰC THÀNH PHỐ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa Chính Môi Trường Lớp : K47 - ĐCMT Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Dương Thị Minh Hòa Thái nguyên, năm 2019
- i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm hệ thống lại toàn bộ chương trình đã được học và vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn. Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, em đã về thực tập tại Trạm Khí tượng Hải văn Môi trường Sầm Sơn. Đến nay em đã hoàn thành quá trình thưc tập tốt nghiệp. Để hoàn thành đề tài này, trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa và tập thể các thầy giáo, cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường học. Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên của Trạm Khí tượng Hải văn Môi Trường Sầm Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại cơ quan. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo, giúp đỡ hết sức tận tình của cô giáo hướng dẫn: ThS. Dương Thị Minh Hòa trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin gửi tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo niềm tin và chỗ dựa vững chắc cho em trong suốt khoảng thời gian qua cũng như vượt qua khó khăn trong thời gian thực hiện khóa luận. Xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, tháng 6 năm 2019 Sinh viên Phạm Thị Quyên
- ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tên và vị trí các điểm lấy mẫu phân tích........................................ 21 Bảng 4.1: Dự báo về dân số, lao động du lịch Sầm Sơn năm 2020. ............... 28 Bảng 4.2: Cơ cấu ngành kinh tế của thành phố Sầm Sơn qua các năm .......... 29 Bảng 4.3: Tổng hợp lượng khách du lịch đến Sầm Sơn thời kỳ 2012-2017 .. 30 Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa tháng 08 năm 2018................................................ 34 Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn tháng 09 năm 2018 .......................................................... 35 Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn tháng 10 năm 2018 .......................................................... 37 Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ khu vự thành phố Sầm Sơn tháng 11 năm 2018 .......................................................... 38
- iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Hình ảnh biển Sầm Sơn nhìn từ trên cao. ....................................... 24 Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu pH từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018 . 40 Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện hàm lượng DO từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018 ..41 Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018 ......41 Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện hàm lượng COD từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018.....42 Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện hàm lượng BOD5 từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018 ...43 Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện hàm lượng Cl− từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018 ..43 Hình 4.8: Biểu đồ thể hiện hàm lượng Fe từ tháng 08 đến thán 11 năm 2018 ... 44 Hình 4.9: Biểu đồ thể hiện hàm lượng Zn từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018 ....45
- iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................... vii PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 6 2.1.3. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 8 2.2. Phân loại ô nhiễm nước biển ...................................................................... 9 2.2.1. Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm ................................................................... 9 2.2.2. Dựa vào tính chất ô nhiễm ...................................................................... 9 2.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển ...................................................... 10 2.3.1. Nguồn gốc tự nhiên ............................................................................... 10 2.3.2. Nguồn gốc nhân tạo .............................................................................. 10 2.4. Hiện trạng môi trường nước biển ven bờ trên thế giới và ở Việt Nam.... 15 2.4.1. Hiện trạng môi trường nước biển ven bờ trên thế giới ......................... 15 2.4.2. Hiện trạng môi trường nước biển ven bờ ở Việt Nam .......................... 15
- v 2.4.3. Hiện trạng môi trường nước biển ven bờ thành phố Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa ....................................................................................................... 18 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 20 3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ........... 20 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 20 3.3.1. Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp ................................. 20 3.3.2. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm ............................................................................................................. 21 3.3.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh, viết báo cáo ....................................... 22 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 23 4.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực Tp Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa................................................................................................. 23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ở thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa ....... 28 4.2. Sức ép từ phát triển kinh tế - xã hội tới môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa ....................................................... 32 4.2.1. Tác động của dân số đối với môi trường .............................................. 32 4.2.2. Sức ép từ phát triển kinh tế - xã hội tới môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa ................................................ 33 4.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa ....................................................................................... 34 4.3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa tháng 08 năm 2018 ............................................... 34 4.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa tháng 09 năm 2018 ............................................... 35
- vi 4.3.3. Hiện trạng chất lượng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa tháng10 năm 2018 ................................................ 36 4.3.4. Hiện trạng chất lượng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa tháng11 năm 2018 ................................................ 38 4.3.2. Diễn biến chất lượng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2018 ..................... 39 4.4. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa .............................................................. 45 4.4.1. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 45 4.4.2. Giải pháp về kinh tế, khoa học công nghệ ............................................ 46 4.4.3. Các giải pháp khác ................................................................................ 46 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 48 5.1. Kết luận .................................................................................................... 48 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50 PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viêt tắt Viết đầy đủ BOD5 Nhu cầu oxy sinh học BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi Trường COD Nhu cầu Oxy sinh hóa CP Chính phủ DO Hàm lượng oxy hòa tan trong nước LHQ Liên hợp Quốc NĐ Nghị định QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TSS Tổng chất rắn lơ lửng TT Thông tư UBND Uỷ ban nhân dân
- 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Trái đất được bao phủ bởi khoảng 71% diện tích là biển và đại dương. Biển là một thành phần rất quan trọng đối với các quá trình tự nhiên, các hoạt động sản xuất và phát triển của con người. Tuy nhiên biển trên thế giới hiện nay lại đang đứng trước nạn ô nhiễm nặng nề. Ở châu Á, gần 90% lượng nước thải được đổ thẳng xuống biển mà không qua xử lí đang gây lo ngại về môi trường, đe dọa sinh thái các vùng bờ biển (theo Báo cáo về các biện pháp ngăn chặn ô nhiễm môi trường biển của chương trình môi trường LHQ (UNEP) được công bố tại Hội nghị quốc tế ở Bắc Kinh (Trung Quốc) ngày 16-10). Hơn 60 quốc gia trên thế giới đã nhận thức về nguy cơ ngày một gia tăng này và đã có các chương trình hành động để ngăn chặn các nguồn ô nhiễm biển xuất phát từ đất liền, song kết quả đạt được vẫn chưa bù đắp được những thiệt hại do ô nhiễm môi trường biển gây ra. Việt Nam cũng không nằm ngoài các quốc gia đó. Việt Nam có diện tích đất liền khoảng 330.000 km2 và một vùng biển đặc quyền kinh tế khoảng trên 1.000.000 km2. Khu vực bờ biển cũng như các đảo có vị trí địa lý rất trọng yếu đối với phát triển và an ninh, quốc phòng. Trên biển có trên 3.000 đảo lớn nhỏ. Các đảo và quần đảo là điểm tựa vững chắc cho bố trí thế trận phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh chủ quyền trên biển. Nhiều đảo có thể xây dựng thành các trung tâm kinh tế đảo và dịch vụ cho các hoạt động khai thác biển xa. Bờ biển nước ta kéo dài trên 3.260 km, đây là những tiền đề cho phép hoạch định một chiến lược biển, phù hợp với xu thế phát triển của một quốc gia biển. Biển thực sự là phần lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc Việt Nam, là di sản thiên nhiên của dân tộc, là chỗ dựa tinh thần và vật chất cho người Việt Nam hôm nay và mai sau. Tuy nhiên, do sức ép dân số, sức ép kinh tế và khả
- 2 năng quản lý tài nguyên kém hiệu quả dẫn tới hậu quả ô nhiễm môi trường biển và đới bờ trở thành vấn đề báo động đỏ. Theo số liệu nghiên cứu gần đây, hàng năm Việt Nam xả ra đại dương 0,28 - 0,73 triệu tấn rác thải nhựa (chiếm 6% toàn thế giới), đứng thứ 4 thế giới về khối lượng rác thải nhựa được xả ra biển, chỉ sau Trung Quốc, Indonesia và Philippines. Thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày có tới khoảng 2.000 - 3.000 tấn rác tại ven các bờ biển, trong đó rác thải nilon chiếm 7-8%, chai nhựa chiếm tới 5-8%. Bằng mắt thường có thể thấy tại các khu neo đậu tàu du lịch các điểm tham quan du lịch của Việt Nam đều thường xuyên có các rác thải sinh hoạt trôi nổi trên mặt biển và ven bờ như túi nilon, phao xốp, lon nước, thức ăn thừa... làm mất vẻ đẹp vốn có của một danh lam thắng cảnh. Đặc biệt là dọc theo các bờ biển Miền Trung: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… những năm gần đây xảy ra hoàng loạt hiện tượng cá chết do nước biển bị ô nhiễm. Theo báo cáo quốc gia về môi trường nước biển từ đất liền Việt Nam năm 2017 lượng dầu mỡ, khoáng thải xuống biển của các cơ sở công nghiệp thuộc thành phố Sầm Sơn là 870 tấn/năm, Hà Tĩnh là 762 tấn/năm, sự hình thành các khu đô thị mới cũng góp phần làm tăng lượng chất thải sinh hoạt và gây áp lực trực tiếp đối với môi trường vùng ven biển. Do đó ô nhiễm biển cũng là vấn đề, yêu cầu hết sức quan trọng, cần phải đặt lên hàng đầu của các quốc gia nói chung Việt Nam nói riêng [7]. Trước yêu cầu ngày càng lớn về bảo vệ môi trường thì công tác đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước biển càng cần phải được tiến hành thường xuyên, trên cơ sở đó tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được sức ép từ phát triển kinh tế xã hội đến môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- 3 - Đánh giá được hiện trạng môi trường nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Đề xuất một số giải pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước biển ven bờ khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tế. - Nâng cao trình độ chuyên môn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế cho bản thân sau này. - Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực hiện và tiếp xúc với các vấn đề đang được xã hội quan tâm. - Kết quả của đề tài là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về chất lượng môi trường nước biển tại khu vực thành phố Sầm Sơn, Tỉnh Thanh Hóa. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Góp phần đánh giá chất lượng môi trường nước biển tại khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, chỉ ra được những vị trí ô nhiễm, để có những biện pháp xử lý phù hợp cho từng mục đích sử dụng. - Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường đưa ra các biện pháp xử lý cũng như quản lý nhằm nâng cao chất lượng môi trường biển tại khu vực thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường cho mọi thành viên tham gia hoạt động khai thác.
- 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU (Tài liệu tham khảo: luật bảo vệ môi trường 2014, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội) 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận 2.1.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường (Tài liệu tham khảo: luật bảo vệ môi trường 2014, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội) - Khái niệm môi trường Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2014, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. - Khái niệm ô nhiễm môi trường Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. - Hoạt động bảo vệ môi trường Theo khoản 3 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đên môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hổi môi trường, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành”. - Khái niệm tiêu chuẩn môi trường “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”.
- 5 - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc để bảo vệ môi trường”. 2.1.1.2. Nước và một số khái niệm có liên quan đến nước biển + Nguồn nước: Là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác. + Nước mặt: Là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. + Nước dưới đất: Là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất. + Nước sinh hoạt: Là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người. + Nước biển ven bờ: Là nước biển ở vùng vịnh, cảng và những nơi cách bờ trong vòng 03 hải lý (khoảng 5,5 km). + Nước sạch: Là nước đáp tiêu chuẩn chất lượng nước sạch của tiêu chuẩn Việt Nam. + Ô nhiễm nước: là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật trong nước. + Ô nhiễm nước biển: là hiện tượng làm biến đổi, xáo trộn các thành phần hóa học của nước biển gây ra do các hoạt động trên biển như vận tải (dầu lan vào nước biển khi các tàu trở dầu bị đắm hoặc các tàu hàng, khách tẩy rửa các thùng nhiên liệu mới..), khai thác dầu lửa (sự dò rỉ dầu từ các dàn khoan, các ống dẫn dầu, các nhà mấy lọc dầu....), hoặc do các nguồn phát sinh từ đất liền (các chất thải phóng xạ độc hại do các nhà máy, khu công nghiệp, các rác thải từ các hoạt động sinh hoạt, du lịch, dịch vụ... của con người đổ ra
- 6 biển) ảnh hưởng tới đời sống của các loài sinh vật dưới biển và tác động xấu đến sự tăng trưởng và phát triển của chúng. + Suy thoái nguồn nước: Là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc trong các thời kỳ trước đó. + Cạn kiệt nguồn nước: Là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn nước, làm cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh. + Chức năng của nước: Là những mục đích sử dụng nước nhất định dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn 2.1.2.1. Vai trò của biển đối với tự nhiên - Điều hòa khí hậu: Nhóm nghiên cứu của Paul Giorgio và Carlos Duarte, Đại học Montreal ở Quebec (Canada), đã tổng kết các số liệu đo đạc đơn lẻ về lượng khí CO2 tại các vùng biển trên thế giới trong một mô hình toán học. Họ thấy rằng, trong 3 thập kỷ qua, hàng năm các sinh vật ở đại dương thải từ 55,8 đến 76,1 tỷ tấn CO2, trong khi đó, lượng khí CO2 mà chúng hấp thụ dao động từ 50,9 đến 86,5 tỷ tấn. Tính ra trung bình, mỗi năm biển "giải quyết" khoảng 2,7 tỷ tấn CO2. Lượng khí này tương đương với 1/3 lượng khí CO2 do các hoạt động của con người sinh ra trên trái đất [10]. - Là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật, làm đa dạng sinh học: Vùng biển, ven biển và hải đảo nước ta là môi trường sống của các loài sinh vật thủy sinh, các loài chim nước, chim di cư, các loài động thực vật trên các đảo, và là môi trường sống lý tưởng của sinh vật 2.1.2.2. Vai trò của biển đối với đời sống con người Biển có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển và an ninh của các nước có biển nói riêng và của thế giới nói chung. Một số nước và vùng lãnh thổ đã lợi dụng thế mạnh về biển đạt trình độ phát triển kinh tế rất cao.
- 7 - Là thiết yếu trong giao thông vận tải (phần lớn hàng hóa được vận chuyển bằng tàu biển giữa các hải cảng thế giới): Các tuyến đường vận tải trên biển hầu hết là những tuyến đường giao thông tự nhiên. Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoá trong buôn bán quốc tế, do đó vận tải đường biển đã thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển. Trong thời đại toàn cầu hoá ngày nay, nếu thương mại được cho là nhựa sống của kinh tế thế giới thì vận tải biển được coi là mạch máu lưu thông những dòng nhựa đó. Các tuyến đường biển là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá. Cảng biển là nơi ra vào neo đậu của tàu biển và là đầu mối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển. Đường biển là nhịp cầu nối liền giữa các lục địa, biển và đại dương cũng sẽ là địa bàn mới cho con người mở rộng phạm vi sinh sống của mình. Ngoài ra, đây còn là điều kiện cho phát triển nhiều ngành sản xuất mới như công nghiệp biển, nông nghiệp biển. - Là nguồn cung cấp các sản phẩm có giá trị, phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến, ngư nghiệp, cho con người sản xuất muối, đánh bắt thủy hải sản… - Giá trị kinh tế lớn cho ngành khai thác khoáng sản, và du lịch biển… Biển và đại dương là nguồn vô tận muối ăn và muối dùng trong công nghiệp hoá chất. Tổng lượng muối tan chứa trong biển khoảng 48 triệu km3, trong đó có muối ăn, I ốt và 60 nguyên tố hóa học khác. Dưới đáy các biển và đại dương có nhiều khoáng sản và mỏ quặng lớn như dầu khí, quặng sắt, mangan... nguồn năng lượng sạch từ biển và đại dương như năng lượng thuỷ triều (than xanh), năng lượng sóng... hiện đang được khai thác phục vụ vận tải biển, chạy máy phát điện và nhiều lợi ích khác của con người.
- 8 Ngoài ra biển và đại dương là nơi chứa đựng tiềm năng cho phát triển du lịch, tham quan, nghỉ ngơi, giải trí… các bãi cát rộng, dài, các phong cảnh đẹp tạo thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. Tóm lại: Đối với con người biển có vai trò cực kỳ quan trọng: Làm giàu cho đất nước, và giúp nâng cao đời sống người dân =>Qua đó cho ta thấy việc bảo vệ nước là rất cần thiết cho cuộc sống của mỗi người [10]. 2.1.3. Cơ sở pháp lý + Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. + Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 25 tháng 06 năm 2015, Quy định về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo Việt Nam. + Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. + Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. + Thông tư số 37/2017/TT-BTNMT ngày 06/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước. + Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường - Quy chuẩn về nước thải chế biến thủy sản. + Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
- 9 hành Quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển. + Thông tư số 47/2017/TT-BTNMT ngày 07/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước. + QCVN10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển 2.2. Phân loại ô nhiễm nước biển 2.2.1. Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm - Ô nhiễm do đặc tính địa chất của nguồn nước: Nước trên đất phèn thường chứa nhiều sắt, nhôm, sunfat, nước lấy từ lòng đất thường chứa nhiều sắt và mangan, nước vùng núi đá chứa nhiều canxi. - Ô nhiễm do mặn, nước mặn theo thủy triều hoặc từ muối ở trong lòng đất, khi có điều kiện hòa lẫn trong môi trường nước, làm cho nước nhiễm Clo, Natri. Nồng độ muối khoảng 8 g/lít thì hầu hết các thực vật đều bị chết. - Ô nhiễm do mưa, tuyết tan, lũ lụt... nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố đô thị, khu công nghiệp... kéo theo các chất xuống sông, hồ hoặc các sản phẩm của hoạt động sống của sinh vật, kể cả các xác chết của chúng [7]. 2.2.2. Dựa vào tính chất ô nhiễm - Ô nhiễm sinh học của nước: Ô nhiễm nước về mặt sinh học là do các nguồn thải đô thị hay kỹ nghệ các chất thải sinh hoạt, phân, nước rửa các nhà máy đường, nhà máy giấy, lò sát sinh... - Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ thải vào nước các chất nitrat, photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác như: Zn, Mn, Cd, Cu, Hg, Cr, Niken là những chất độc cho thủy sinh vật. - Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: Ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon, nông dược, các chất tẩy rửa...
- 10 - Ô nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi được thải vào nguồn nước làm tăng lượng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nước. Các chất này có thể là gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ xuyên thấu của ánh sáng. Nhiều chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu hữu cơ, làm giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như thẩm mỹ [9]. 2.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển (Tài liệu tham khảo: Nguyên nhân ô nhiễm biển) 2.3.1. Nguồn gốc tự nhiên - Lụt lội có thể làm nước mất sự trong sạch, khuấy động những chất dơ trong hệ thống cống rãnh, mang theo nhiều chất thải độc hại từ nơi đổ rác, và cuốn theo các loại hoá chất trước đây đã được cất giữ. - Nước lụt có thể bị ô nhiễm do hoá chất dùng trong nông nghiệp, kỹ nghệ hoặc do các tác nhân độc hại ở các khu phế thải. Công nhân thu dọn lân cận các công trường kỹ nghệ bị lụt có thể bị tác hại bởi nước ô nhiễm hoá chất. - Ô nhiễm nước do các hoạt động địa chất như núi lửa, xói mòn, bão, lụt...làm chết hàng loạt sinh vật biển, xác của chúng không được xử lý đã gây ô nhiễm vùng biển ven bờ. - Do các loại vi sinh vật, vi tảo biển gây gây hại ngày một gia tăng về số lượng, tham gia vào hiện tượng thủy triều đỏ, làm suy giảm số lượng các sinh vật biển có lợi. - Ngoài ra, sự đứt gãy của vỏ trái đất làm rõ rỉ những mỏ dầu ở đáy đại dương cũng đã góp phần gây ra tình trạng ô nhiễm biển. 2.3.2. Nguồn gốc nhân tạo 2.3.2.1. Do các chất thải từ sinh hoạt, y tế Mỗi ngày có một lượng lớn rác thải sinh hoạt thải ra môi trường mà không qua xử lý cũng tăng theo. Ở các nước phát triển, tỷ lệ gia tăng dân số
- 11 khoảng 5% trong khi đó tỷ lệ gia tăng dân số ở các nước đang phát triển là hơn 2%. Ở Việt Nam với mức tăng dân số nhanh chóng đã đưa nước ta vào hàng thứ 12 trong các quốc gia có dân số đôg nhất Thế giới. Dân số tăng nhu cầu dùng nước cho sinh hoat và phát triển kinh tế tăng lên, các nguồn thải, sự ô nhiễm môi trường cũng tăng lên. Nước thải sinh hoạt (domestic wastewater): Là nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện, khách sạn, cơ quan trường học, chứa các chất thải trong quá trình sinh hoạt, vệ sinh của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (cacbohydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dưỡng (photpho, nitơ), chất rắn và vi trùng. Tùy theo mức sống và lối sống mà lượng nước thải cũng như tải lượng các chất có trong nước thải của mỗi người trong một ngày là khác nhau. Nhìn chung mức sống càng cao thì lượng nước thải và tải lượng thải càng cao. Nước thải đô thị (municipal wastewater): Là loại nước thải tạo thành do sự gộp chung nước thải sinh hoạt, nước thải vệ sinh và nước thải của các cơ sở thương mại, công nghiệp nhỏ trong khu đô thị. Nước thải đô thị thường được thu gom vào hệ thống cống thải thành phố, đô thị để xử lý chung. Thông thường ở các đô thị có hệ thống cống thải, khoảng 70% đến 90% tổng lượng nước sử dụng của đô thị sẽ trở thành nước thải đô thị và chảy vào đường cống. Nhìn chung, thành phần cơ bản của nước thải đô thị cũng gần tương tự nước thải sinh hoạt. Ở nhiều vùng, phân người và nước thải sinh hoạt không được xử lý mà quay trở lại vòng tuần hoàn của nước. Do đó bệnh tật có điều kiện để lây lan và gây ô nhiễm môi trường. Nước thải không được xử lý chảy vào sông rạch và ao hồ gây thiếu hụt oxy làm cho nhiều loại động vật và cây cỏ không thể tồn tại, từ đó đổ ra biển gây ô nhiễm trên diện rộng. Các bãi rác là nơi chứa đựng sự ô nhiễm rất cao, nếu không được thu dọn, xử lý triệt để thì nước từ các bãi rác theo nước mưa, chảy vào các ao hồ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 485 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 412 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 572 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 408 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 486 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 393 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 378 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 272 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 176 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Đa khoa Hải Dương
73 p | 144 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 171 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 152 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 161 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 145 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường khu công nghiệp Đồ Sơn
64 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Tràng Duệ
55 p | 7 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố của khu công nghiệp Hải Phòng
72 p | 8 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của cơ sở sản xuất đế giày An Lão
58 p | 6 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn