intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây vụ đông của các hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống - huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Le Huy Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:121

255
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh; từ đó khóa luận đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây vụ đông của các hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống - huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài nghiên  cứu là trung thực dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS.Nguyễn Mậu Dũng  và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài  nghiên cứu này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tai đ ̀ ều  được ghi rõ nguồn gốc. Hà nội, ngày 02  tháng 06  năm 2015                                                                 Sinh viên                                                                Nguyễn Thị Dung            i
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu,   tôi đã nhận được sự  quan tâm, giúp đỡ  tận tình của nhiều tập thể  và cá  nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu nhà trường,   Ban chủ  nhiệm Khoa Kinh tế  và Phát triển nông thôn, đặc biệt là thầy   PGS.TS.Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình  nghiên cứu đề  tài và tạo điều kiện thuận lợi để  tôi hoàn thành khóa luận  tốt nghiệp này. Tôi xin cảm  ơn UBND xã Việt Thống và bà con nhân dân xã Việt  Thống, xin cảm  ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ  tinh thần, tạo   điều kiện để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Do   điều   kiện   về   thời   gian   còn   hạn   chế   và   bản   thân   còn   ít   kinh  nghiệm nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,  tôi kính mong nhận được sự đóng góp của thầy giáo, cô giáo và các bạn để  nội dung nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của   các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi. Hà Nội, ngày 02  tháng 06  năm  2015                        Sinh viên                 Nguyễn Thị Dung ii
  3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Khoai tây là loại cây nông nghiệp ngắn ngày, trồng lấy củ chứa tinh   bột. Chúng là loại cây trồng lấy củ  rộng rãi nhất thế  giới và là loại cây  trồng phổ  biến thứ  tư  về  mặt sản lượng tươi xếp sau lúa, lúa mì và ngô.   Khoai tây có chứa rất nhiều các loại vitamin và khoáng chất thiết yếu cho   cơ  thể  con người. Bên cạnh đó khoai tây còn là một loại cây trồng ít tốn   kém công chăm sóc và thích hợp với nhiều loại khí hậu khác nhau. Chính vì  vậy khoai tây đã trở thành một trong bốn cây lương thực chính của toàn thế  giới. Tại Việt Nam sản xuất khoai tây phát triển mạnh nhất vào những   năm 1979, 1980 sau đó giảm dần. Nhu cầu về khoai tây cũng như việc sản   xuất loại cây này bắt đầu phát triển mạnh mẽ  trở  lại từ  năm 1998. Đặc   biệt là  ở  những vùng như  Đồng bằng Sông Hồng và miền núi phía Bắc  Việt Nam. Bắc Ninh cũng là một trong những tỉnh có diện tích trồng khoai tây  lớn của khu vực Đồng bằng Sông Hồng. Trong đó, Việt Thống là một  trong những xã của huyện Quế  Võ, tỉnh Bắc Ninh đã đưa khoai tây trở  thành cây trồng sản xuất chính của vụ đông và sản xuất khoai tây góp phần  nâng cao thu nhập, nâng cao mức sống cho các hộ nông dân trên địa bàn xã.   Tuy nhiên, các hộ  nông dân vẫn chưa xác định được việc sản xuất khoai  tây có đem lại hiệu quả  kinh tế  hay không? hiệu quả  kinh tế  đạt được là  iii
  4. cao hay thấp. Đây là cơ  sở  để  các hộ  nông dân thực hiện các biện pháp  chăm sóc, kỹ  thuật hợp lí, lựa chọn các giống cây trồng phù hợp với đặc   điểm tự  nhiên của địa phương góp phần nâng cao năng suất, sản lượng   trong sản xuất khoai tây. Trước thực tế  đó đòi hỏi phải có sự  đánh giá đúng thực trạng, thấy   rõ được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế  sản xuất khoai tây trên địa bàn xã. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề  tài:   “Đánh giá hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây vụ  đông của các   hộ  nông dân trên địa bàn xã Việt Thống – huyện Quế  Võ – tỉnh Bắc   Ninh”. Đề  tài góp phần hệ  thống hóa cơ  sở  lý luận về  nguồn gốc của cây   khoai tây, vai trò, giá trị dinh dưỡng của cây khoai tây cũng như những biện  pháp kỹ thuật trong trồng và chăm sóc cây khoai tây. Các khái niệm về hiệu   quả kinh tế, bản chất, ý nghĩa, phân loại của hiệu quả kinh tế, các phương  pháp xác định hiệu quả  kinh tế  cũng như  những yếu tố   ảnh hưởng đến  hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây.  Trong quá trình tiến hành nghiên cứu đề  tài sử  dụng phương pháp  chọn hộ điều tra, tiến hành phỏng vấn 50 hộ nông dân trong 3 thôn của xã  để tìm hiểu về tình hình sản xuất, năng suất, sản lượng cũng như mức chi   phí mà các hộ nông dân bỏ  ra trong quá trình sản xuất, đồng thời tìm hiểu  thêm về  những thuận lợi, khó khăn hay gặp phải trong quá trình sản xuất   khoai tây vụ  đông của các hộ  nông dân trên địa bàn xã. Phương pháp thu  thập, tổng hợp và xử lý số liệu điều tra được dùng cho các tài liệu thứ cấp  từ các phòng ban của xã, và các số liệu sơ cấp từ quá trình điều tra các hộ  nông dân. Phương pháp phân tích số  liệu bao gồm phương pháp phân tích  thông kê mô tả và phương pháp phân tích so sánh, phương pháp chuyên gia  dùng để  phân tích tình hình sản xuất khoai tây của các hộ  nông dân, đánh   iv
  5. giá hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây của của các hộ  nông dân,   đánh giá các yếu tố  ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai   tây của hộ, từ  đó đề  xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã. Khoảng 3 năm trở  lại đây cây khoai tây bắt đầu được các hộ  nông  dân trong xã tích cực sản xuất. Với các lợi ích rất cao về giá trị ding dưỡng,  giá bán khoai tây cao hơn so với các cây rau màu vụ đông khác, bên cạnh đó   là sự  hỗ  trợ  về  tiền giống, tiền kali trong sản xuất từ hợp tác xã đối với  các hộ  nông dân trồng khoai tây. Cây khoai tây ngày càng được trồng phổ  biến trên địa bàn xã, và là cây trồng vụ đông có diện tích sản xuất lớn nhất.  Cụ  thể  năm 2012 diện tích trồng khoai tây vụ  đông của xã là 31 ha, đến   năm 2014 tăng lên 62 ha tăng gấp đôi so với năm 2012. Sản lượng khoai tây  của xã cũng ngày càng tăng như năm 2012 sản lượng toàn xã đạt 3348 tạ,   đến năm 2014 sản lượng tăng lên 7198,2 tạ (tăng 30,78% so với năm 2013   tương đương với 5503,95 tạ). Mặc dù do diện tích khoai tây tăng lên kéo  theo đó là sản lượng khoai tây qua các năm cũng tăng lên nhưng năng suất   khoai tây lại có xu hướng giảm, năm 2013 năng suất khoai tây của xã đạt  121,5 tạ/ha, đến năm 2014 giảm xuống 116,1 tạ/ha (giảm 4,44% so với   năm 2013).  Qua quá trình điều tra thu thập số liệu, có thể thấy rằng các hộ nông  dân điều tra đa phần có kinh nghiệm trồng khoai tây từ  4­5 năm, lao động  của hộ  100% là lao động gia đình và chủ  yếu là người trung niên, với số  nhân khẩu bình quân của mỗi hộ  là 5,44 nhân khẩu và số  lao động bình  quân là 3,44 người/hộ. Theo số  liệu điều tra diện tích sản xuất khoai tây  bình quân/hộ  theo  3 thôn là  2,662 sào/hộ, năng suất bình quân là 3,838   tạ/sào và sản lượng bình quân là 10,194 tạ/hộ. Trong quá trình sản xuất  khoai tây vụ  đông giống chủ  yếu được các hộ  để  từ  vụ  trước, phân bón  v
  6. cũng là một trong các yếu tố được các hộ sử dụng để sản xuất như: đạm,   phân lân, kali. Mặc dù cơ  quan khuyến nông của địa phương cũng đã có  những buổi tập huấn, phổ  biến về  kỹ  thuật trồng và chăm sóc khoai tây   nhưng các hộ  nông dân sản xuất vẫn chủ  yếu dựa vào kinh nghiệm bản  thân là chính, công tác phòng trừ sâu bệnh chưa được chú trọng đầu tư nên  làm ảnh hưởng đến năng suất cũng như sản lượng khoai tây của hộ. Sau khi đến thời vụ thu hoạch khoai tây được rất nhiều những người  mua buôn trên địa bàn xã tới tận ruộng để  thu mua khoai, bên cạnh đó gia  đình sẽ bớt một số ít khoai để lại dùng làm giống cho vụ sau và để gia đình  sử  dụng, với bình quân mỗi hộ  bán khoảng 9,208 tạ  và tiêu dùng gia đình   0,388 tạ, làm giống cho vụ sau là 0,84 tạ. Qua phân tích số  liệu có thể kết  luận sản xuất khoai tây đem lại hiệu quả kinh tế cao và cao hơn so với cây  khoai lang vụ  đông. Trong đó Thống Hạ  là thôn đạt hiệu quả  cao nhất  trong sản xuất khoai tây với mức lợi nhuận bình quân/ sào là 1073,06 nghìn  đồng, thứ 2 là thôn Việt Hưng với mức lợi nhuận bình quân là 941,79 nghìn   đồng/sào và cuối cùng là Việt Vân với 866,78 nghìn đồng/sào.  Hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây bị  chi phối bởi rất nhiều   yếu tố  như: giống sản xuất, quy mô sản xuất, điều kiện kinh tế  của hộ,  mức đầu tư phân bón kali của hộ, các chính sách hỗ trợ của địa phương,…  Vì vậy tiến hành nghiên cứu, phân tích rõ hơn về vai trò của các yếu tố ảnh  hưởng đến hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây, qua đó tạo tiền để  phát huy các yếu tố  trên phục vụ  cho quá trình sản xuất của các hộ  nông  dân. Kết quả trên là cơ sở  để đề  tài nghiên cứu và đề  xuất các giải pháp  nâng cao hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây vụ  đông của các hộ  nông dân trên địa bàn xã. Nhóm giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh  tế trong sản xuất khoai tây của hộ nông dân tại xã bao gồm: (1) Giải pháp  vi
  7. về kỹ thuật như giống, phân bón, công tác khuyến nông, công tác phòng trừ  sâu bệnh, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật trồng và chăm sóc; (2) Giải pháp về  thị  trường; (3) Giải pháp về chính sách. Như vậy, để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của  hộ nông dân ngoài những nỗ lực từ bản thân mỗi hộ gia đình cũng cần phải  có sự hỗ trợ về kỹ thuật, tiền giống sản xuất từ chính quyền địa phương,  bên cạnh đó là mức độ nắm bắt nhu cầu thị trường khoai tây mỗi năm cũng   như  sự  biến động về  giá cả  khoai tây để  từ  đó có những biện pháp sản   xuất nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro, góp phần đưa khoai tây trở thành cây  hàng hóa mang lại giá trị  kinh tế  cao, nâng cao thu nhập và mức sống cho   các hộ nông dân trên địa bàn xã. vii
  8. MỤC LỤC                                                                Nguy ễn Th ị Dung ......................................i           .......................................................................................................................... i TÓM TẮT KHÓA LUẬN.....................................................................................iii MỤC LỤC............................................................................................................viii DANH MỤC BẢNG..............................................................................................xv DANH MỤC HÌNH...............................................................................................xv PHẦN 1.................................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................................4 PHẦN II................................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN   XUẤT KHOAI TÂY CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI XÃ.........................................5 2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của hộ nông dân tại xã. 5 2.1.1. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong sản xuất khoai tây............................................5 2.1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây................................12 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây .............18 2.2. Cơ sở thực tiển về tình hình sản xuất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây ..........................................................................................................................................23 2.2.1. Tình hình sản xuất khoai tây và hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây tại các nước trên thế giới.........................................................................................................23 2.2.2. Tình hình sản xuất khoai tây và hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây tại Việt Nam...............................................................................................................................25 2.2.3. Bài học kinh nghiệm...........................................................................................29 2.2.4. Một số nghiên cứu có liên quan.........................................................................30 viii
  9. PHẦN III................................................................................................................ 32 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................32 3.1. Đắc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................................32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................32 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................................34 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................43 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................43 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................46 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu..........................................................................46 3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................47 PHẦN IV................................................................................................................49 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................49 4.1. Khái quát tình hình sản xuất khoai tây tại xã Việt Thống.........................................49 4.1.1. Tình hình sản xuất một số cây trồng vụ đông trên địa bàn xã..........................49 4.1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của xã.............................................51 4.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân tại xã Việt Thống..........52 4.2.1. Khái quát về các hộ điều tra...............................................................................52 4.2.2. Tình hình trang bị trang thiết bị phục vụ sản xuất khoai tây của hộ..................55 Ngoài các yếu tố đầu tư về chí phí trung gian thì phương tiện sản xuất cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong trồng và chăm sóc khoai tây. Qua bảng số liệu 4.4 cho thấy mức đầu tư về phương tiện sản xuất bình quân/hộ ở mỗi thôn là có sự chênh lệch:....................................................................................................................55 - Thôn Việt Vân bình quân mỗi hộ đầu tư 1 xe cải tiến để phục vụ cho quá trình vận chuyển giống, phân bón,…, trong quá trình trồng và chăm sóc, vun xới, cũng như vận chuyển khoai khi thu hoạch. Bên cạnh đó mỗi hộ bình quân đầu tư 2,75 cái cuốc, 1,45 cái đồ vun luống để phục vụ cho vun, xới, trồng khoai. Thêm nữa là mỗi hộ trang bị 1 bình bơm, hay bình phun thuốc sâu phục vụ sản xuất...............................55 - Thôn Việt Hưng bình quân mỗi hộ đầu tư cũng 1 xe cải tiến với 2,3 cái quốc ít hơn so với thôn Việt Vân, và 1,3 cái đồ vun luống, 1 bình bơm thuốc...............................55 - Thôn Thống hạ bình quân mỗi hộ đầu tư 1 xe cải tiến, với cuốc là 2,35 cái và 1,4 cái đồ vun luống cộng với 1 bình bơm. Có thể thấy cả 3 thôn đều có sự đầu tư giống nhau về số lượng xe cải tiến và số bình bơm thuốc BVTV, tuy nhiên chỉ có sự chênh lệch nhỏ về số lượng cuốc và đồ vun luống ở mỗi hộ.................................................56 4.2.3. Tình hình đầu tư chi phí cho sản xuất khoai tây của các hộ điều tra................56 4.2.3.1. Tình hình thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất khoai tây của hộ56 4.2.4. Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của các hộ điều tra.........................62 4.2.5. Tình hình tiêu thụ khoai tây của hộ nông dân điều tra......................................63 ix
  10. 4.2.6. Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân tại xã...................................................................................................................................64 4.2.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây trồng vụ đông khác tại xã...................................................................................................................................67 Khoai lang cũng là một trong những cây trồng vụ đông được các hộ nông dân trên địa bàn xã trồng. Để đánh giá rõ hơn về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của các hộ nông dân tại xã, tiến hành so sánh hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây khoai lang thông qua mức đầu tư về đạm, phân lân, kali là giống nhau và cùng trồng trong vụ đông trên cùng một loại đất trên địa bàn xã nhằm xác định xem cây nào có hiệu quả kinh tế cao hơn..................................................................................................67 Qua bảng số liệu 4.9 ta thấy hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây khoai lang là có sự chênh lệch rõ rệt như sau: Khoai tây với giá trị sản xuất thu được bình quân/sào là 3527,5 nghìn đồng bằng 1,63 lần so với khoai lang (tương đương 2170 nghìn đồng), chi phí trung gian bình quân/sào bỏ ra của khoai tây lớn hơn khoai lang 1,12 lần (tương đương 729,28 nghìn đồng đối với khoai tây và 651,1 nghìn đồng đối với khoai lang), thu nhập hỗn hợp thu được của cây khoai tây là 2660,494 nghìn đồng/sào bằng 1,93 lần so với cây khoai lang ( tương đương với 1381,174 nghìn đồng). Một đồng chi phí trung gian bỏ ra đối với cây khoai tây thu được 4,84 đồng giá trị sản xuất bằng 1,45 lần so với cây khoai lang và một đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được 3,65 đồng thu nhập hỗn hợp bằng 1,72 lần so với cây khoai tây....................................................................67 Qua phân tích có thể kết luận rằng cây khoai tây mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với cây khoai lang. Trong điều kiện về mức đầu tư đạm, phân lân và kali là giống nhau và cùng trồng trong vụ đông, trên cùng một loại đất.......................................................68 ĐVT: Bình quân/sào.........................................................................................................68 Chỉ tiêu..............................................................................................................................68 ĐVT...................................................................................................................................68 Khoai tây...........................................................................................................................68 (1)......................................................................................................................................68 Khoai lang.........................................................................................................................68 (2)......................................................................................................................................68 So sánh (lần)....................................................................................................................68 KT/KL................................................................................................................................68 1. Kết quả sản xuất..........................................................................................................68 - Giá trị sản xuất (GO)......................................................................................................68 1000đ................................................................................................................................68 3527,5...............................................................................................................................68 2170..................................................................................................................................68 1,63...................................................................................................................................68 - Chi phí trung gian (IC)....................................................................................................68 1000đ................................................................................................................................68 x
  11. 729,28...............................................................................................................................68 651,1.................................................................................................................................68 1,12...................................................................................................................................68 - Thu nhập hỗn hợp (MI)..................................................................................................68 1000đ................................................................................................................................68 2660,494...........................................................................................................................68 1381,174...........................................................................................................................68 1,93...................................................................................................................................68 2. Hiệu quả kinh tế............................................................................................................68 GO/IC................................................................................................................................68 Lần....................................................................................................................................68 4,84...................................................................................................................................68 3,33...................................................................................................................................68 1,45...................................................................................................................................68 MI/IC.................................................................................................................................68 Lần....................................................................................................................................68 3,65...................................................................................................................................68 2,12...................................................................................................................................68 1,72...................................................................................................................................68 Nguồn: (1) Tổng hợp từ phiếu điều tra.....................68 (2) UBND xã Việt Thống, 2014.....................68 4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của hộ nông dân trên địa bàn xã..................................................................................................68 4.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố giống..............................................................................68 4.3.2. Ảnh hưởng của quy mô sản xuất.......................................................................71 4.3.3. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế hộ..................................................................74 4.3.4. Ảnh hưởng của phân bón..................................................................................76 4.3.5. Ảnh hưởng của chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất khoai tây trên địa bàn xã.78 Các chính sách hỗ trợ của địa phương trong việc phát triển sản xuất khoai tây có ý nghĩa quan trọng góp phần nâng cao năng suất, nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện mức thu nhập, cải thiện mức sống cho các hộ nông dân trên địa bàn xã. Hiện nay cơ quan khuyến nông của xã Việt Thống cũng đã có những chính sách hỗ trợ bà con nông dân trong sản xuất khoai tây vụ đông như: chính sách hỗ trợ tiền kali, hỗ trợ tiền giống sản xuất, các buổi phổ biến về kỹ năng, kỹ thuật trồng và chăm sóc khoai tây. ...........78 Đối với chính sách hỗ trợ tiền giống và tiền kali để phục vụ bà con nông dân sản xuất khoai tây, đã góp phần khuyến khích các hộ tích cực sản xuất để mở rộng diện tích, xi
  12. nâng cao sản lượng, nâng cao năng suất và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây...........................................................................................................................78 Tuy nhiên đối với chính sách gửi lạnh, bảo quản khoai tây giống cho các hộ nông dân trên địa bàn xã còn nhiều bất cập, nó làm ảnh hưởng đến chất lượng giống của các hộ nông dân. Bởi vì chính quyền xã vẫn có đầu tư xây dựng được kho lạnh để phục vụ bà con nông dân trong quá trình bảo quản giống, nên quá trình gửi giống khoai tây còn gặp nhiều khó khăn như sau thời gian thu hoạch khoai tây ở mỗi hộ sẽ tự để giống và bảo quản tại nhà đến lịch gửi lạnh của địa phương sẽ có thông báo gửi, tuy nhiên có nhiều lần giống khoai tây được để ở nhà quá lâu mà chưa có thông báo gửi lạnh làm cho nhiều củ khoai bị thối, ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng cũng như năng suất và hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất. ......................................................................78 Các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất khoai tây của chính quyền địa phương có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây..................................79 4.3.6. Ảnh hưởng của thị trường tiêu thụ khoai tây.........................................................79 Sau khi đến thời gian thu hoạch, trên địa bàn xã có rất nhiều người đi thu gom cũng như mua buôn khoai tây, mọi người đến trực tiếp tận ruộng để thu mua khoai từ các hộ nông dân, tình hình tiêu thụ khoai tây trên địa bàn xã rất thuận lợi. Tuy nhiên chính quyền địa phương, các hộ nông dân chưa có những liên kết, hợp tác lâu dài nào với các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất sử dụng nguyên liệu khoai tây trong sản xuất. Khoai tây chủ yếu được bán cho những người mua buôn, gây thiệt thòi về giá bán khoai tây đối với bà con. Vì nếu bán trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất mức giá mà các hộ nông dân nhận được sẽ cao và ổn định hơn so với những người bán buôn.................79 Thị trường tiêu thụ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của hộ nông dân trên địa bàn xã............................................................................................79 4.3.7. Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất..................................................79 Hiện nay trên địa bàn xã hệ thống đường giao thông nội đồng phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp cho các hộ nông dân chưa được chú trọng. Giao thông nội đồng vẫn là đường đất, gây khó khăn cho quá trình vận chuyển vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất của bà con. Đặc biệt trong sản xuất khoai tây phân hữu cơ đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình sinh trưởng cũng như phát triển của cây khoai tây, nhưng do quá trình vận chuyển khó khăn nên hầu như các hộ nông dân chỉ sử dụng phân vô cơ cho sản xuất khoai tây. Điều này làm ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây...................................................................................................................80 4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân xã Việt Thống........................................................................................................................80 4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất khoai tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã...........................................................................................................80 4.4.1.1. Những thuận lợi..................................................................................................80 4.4.1.2. Những khó khăn, hạn chế...................................................................................81 4.4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã...........................................................................................................82 4.4.3. Giải pháp về kỹ thuật..........................................................................................83 xii
  13. 4.4.4. Giải pháp về thị trường.......................................................................................87 4.4.5. Giải pháp về chính sách.....................................................................................88 PHẦN V.................................................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................90 5.1. Kết luận......................................................................................................................91 5.2. Kiến nghị....................................................................................................................93 5.2.1. Đối với cơ quan nhà nước.................................................................................93 5.2.2. Đối với người dân...............................................................................................93 5.2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................96 2.   Spooner,   David   M.;   McLean,   Karen;   Ramsay,   Gavin;   Waugh,   Robbie;  Bryan, Glenn J (2005). “A single domestication for potato based on multilocus  amplified fragment length polymorphism genotyping”......................................96 3. Faostat (2010), http://vi.wikipedia.org/wiki/Khoai_tây..................................96 4. http://vi.wikipedia.org/wiki/khoai_t%C3%A2y.............................................96 5. Farrell M.J (1957), The Measure ment of production Efficiency in Juornal of  the Roay Statistical society, Serries A, 120..........................................................96 6. Đỗ  Kim Chung, Phạm Vân Đình (1997), Giáo trình kinh tế  nông nghiệp,   NXB Nông nghiệp, Hà Nội..................................................................................96 7. Cao Thị Thân (2014), Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của hộ nông   dân trên địa bàn xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, Luận văn  tốt nghiệp Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội...........................................96 8. Hồ Hữu An, Đinh Thế Lộc (2005), Cây có củ và kỹ thuật thâm canh, NXB  Lao động – xã hội, Hà Nội...................................................................................96 9. Tạ Thu Cúc (2000), Giáo trình trồng rau, NXB Nông nghiệp Hà Nội, trang  145­166...................................................................................................................96 10. Nguyễn Văn Thắng, Ngô Đức Thiệu (1978), Kỹ  thuật trồng khoai tây,  NXB nông nghiệp Hà Nội, trang 10,16...............................................................96 xiii
  14. 11. Ngô Đức Thiệu (1976), “Kỹ  thuật tưới nước cho khoai tây”, Kết quả  nghiên cứu khoa học khoa Trồng trọt, Trường ĐH Nông nghiệp I Hà Nội. 96 12. Tạ  Thu Cúc, Hồ  Hữu An, Nghiêm Bích Hà (2007), Giáo trình cây rau,  NXB Nông nghiệp, Hà Nội..................................................................................97 13. Phạm Đình Long (2012), Đánh giá hiện trạng, đề xuất một số biện pháp   kỹ  thuật góp phần nâng cao năng suất khoai tây tại huyện Quế  Võ­ tỉnh  Bắc Ninh, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Trường đại học Nông nghiệp Hà  nội........................................................................................................................... 97 14. Faostat, 2012....................................................................................................97 15. Faostat, 2011....................................................................................................97 16. Faostat, 2013....................................................................................................97 17. Nguyễn Thị  Thương (2014): “Phát triển sản xuất khoai tây  ở  các hộ  nông dân tại địa bàn xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”, Luận  văn tốt nghiệp Trường đại học Nông Nghiệp Hà Nội....................................97 18. Ủy ban nhân dân xã Việt Thống, báo cáo kết quả kinh tế ­ xã hội (2012­ 2014).......................................................................................................................97 xiv
  15. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Giá trị dinh dưỡng trong 100g khoai tây................................................6 Bảng 2.2: Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới............................................24 Bảng 2.3: Một số nước có sản lượng khoai tây lớn nhất thế giới năm 2011......24 Bảng 2.4: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của Việt Nam qua các năm ...............................................................................................................................26 Bảng 2.5. Diện tích khoai tây tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2010.......................27 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp xã Việt Thống qua 3 giai đoạn 2012-2014..............................................................................................................36 Bảng 3.2: Kết quả sản xuất của xã qua 3 năm (2012-2014)................................40 Bảng 3.3: Phân bổ mẫu điều tra...........................................................................46 Bảng 4.1: Biến động diện tích và cơ cấu diện tích các giống rau màu vụ đông của xã Việt Thống qua các năm (2012-2014).......................................................50 Bảng 4.2: Năng suất, sản lượng khoai tây của xã qua 3 năm (2012 – 2014).....51 Bảng 4.3: Đặc điểm chung của các hộ điều tra....................................................54 Bảng 4.4: Mức đầu tư phương tiện sản xuất bình quân/hộ.................................56 Bảng 4.5: Chi phí sản xuất bình quân 1 sào khoai tây của các hộ nông dân theo từng thôn...............................................................................................................61 Bảng 4.6: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của các hộ điều tra theo từng thôn...............................................................................................................63 Bảng 4.7: Tình hình tiêu thụ khoai tây bình quân/hộ theo từng thôn...................64 Bảng 4.8: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân theo từng thôn........................................................................................................................66 Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây khoai lang trên địa bàn xã năm 2014..........................................................................................................68 Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo giống.................................70 Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo quy mô..............................73 Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo điều kiện kinh tế của hộ điều tra...........................................................................................................................75 Bảng 4.13: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo mức bón phân kali............77 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Hộ nông dân tiến hành vun, xới cho cây khoai tây...........................59 Hình 4.2: Tình hình thu hoạch khoai tây của hộ nông dân...............................63 xv
  16. DANH MỤC VIẾT TẮT A                              : Khấu hao BQC                         : Bình quân chung CL                            : Lao động gia đình và các vật chất tự do ĐVT                         : Đơn vị tính FAO                         : Tổ chức nông nghiệp và lương thực Liên hiệp quốc GO                           : Gía trị sản xuất HQKT                      : Hiệu quả kinh tế IC                             : Chi phí trung gian KHKT                      : Khoa học kỹ thuật LN                            : Lợi nhuận MI                            : Thu nhập hỗn hợp QML                         : Quy mô lớn QMTB                      : Quy mô trung bình QMN                        : Quy mô nhỏ S                               : Diện tích TC                            : Tổng chi phí UBND                      : Uỷ ban nhân dân VA                           : Gía trị gia tăng xvi
  17. PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Khoai tây là loại cây nông nghiệp ngắn ngày, trồng lấy củ chứa tinh   bột. Chúng là loại cây trồng lấy củ  rộng rãi nhất thế  giới và là loại cây  trồng phổ  biến thứ  tư  về  mặt sản lượng tươi xếp sau lúa, lúa mì và ngô  (http://vi.wikipedia.org). Theo David Spooner (2005) thì quê hương của khoai tây là một khu   vực phía nam Peru. Hiện tại người ta cho rằng khoai tây đã được du nhập   vào châu Âu khoảng thập niên 1570 và sau đó đã được những người đi biển   châu Âu đưa đến các lãnh thổ và các cảng trên khắp thế giới. Khi đã được phổ  biến  ở  châu Âu, khoai tây đã sớm trở  thành một  thực phẩm và cây trồng chủ  yếu  ở  nhiều nơi khác trên thế  giới. Theo Tổ  chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) thì sản lượng  khoai tây toàn Thế  giới năm 2010 là 320 triệu tấn, trong đó chỉ  hơn 2/3 là  thức ăn trực tiếp của con người, còn lại là thức ăn cho động vật và nguyên   liệu sản xuất tinh bột. Điều này cho thấy chế  độ  ăn hàng năm của mỗi  công dân toàn cầu trung bình trong những  thập kỷ đầu của thế kỷ 21 là 33  kg khoai tây.  Khoai tây có chứa rất nhiều các loại vitamin và khoáng chất thiết  yếu cho cơ thể con người, trong một củ khoai tây trung bình chứa khoảng  26 g cacbohydrat, hình thức chủ yếu của cacbohydrat này là tinh bột nó có  khả  năng chống tiêu hóa từ  enzyme trong dạ  dày và ruột non. Tinh bột  khoáng này  được coi là có lợi ích cho sức khỏe  trong chống ung thu ruột   kết, tăng khả năng nạp glucose, giảm nồng độ cholesterol và chất béo trung  bình trong huyết tương, tăng cảm giác no, thậm trí nó còn có thể làm giảm   chất béo tích trữ  trong cơ  thể. Bên cạnh đó khoai tây còn là một loại cây   1
  18. trồng ít tốn kém công chăm sóc và thích hợp với nhiều loại khí hậu khác   nhau. Chính vì vậy khoai tây đã trở  thành một trong bốn cây lương thực   chính của toàn thế giới.  Tại Việt Nam sản xuất khoai tây phát triển mạnh nhất vào những   năm 1979, 1980 sau đó giảm dần. Nhu cầu về khoai tây cũng như việc sản   xuất loại cây này bắt đầu phát triển mạnh mẽ  trở  lại từ  năm 1998. Đặc   biệt là  ở  những vùng như  Đồng bằng Sông Hồng và miền núi phía Bắc  Việt Nam với tổng sản lượng chiếm khoảng 85% sản lượng khoai tây của  Việt Nam.  Bắc Ninh cũng là một trong những tỉnh có diện tích trồng khoai tây  lớn của khu vực Đồng bằng Sông Hồng, với những điều kiện thuận lợi về  khí hậu, đất đai đã tạo nên những tiềm năng lớn cho sản xuất khoai tây nói  riêng và các cây trồng nông nghiệp nói chung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Việt Thống là một trong những xã của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh  đã đưa khoai tây trở  thành cây trồng sản xuất chính của vụ  đông và sản  xuất khoai tây góp phần nâng cao thu nhập, nâng cao mức sống cho các hộ  nông dân trên địa bàn xã. Tuy nhiên, các hộ  nông dân vẫn chưa xác định  được việc sản xuất khoai tây có đem lại hiệu quả kinh tế hay không? hiệu  quả  kinh tế  đạt được là cao hay thấp. Đây là cơ  sở  để  các hộ  nông dân   thực hiện các biện pháp chăm sóc, kỹ thuật hợp lí, lựa chọn các giống cây   trồng phù hợp với đặc điểm tự  nhiên của địa phương góp phần nâng cao   năng suất, sản lượng trong sản xuất khoai tây. Trước thực tế  đó đòi hỏi phải có sự  đánh giá đúng thực trạng, thấy   rõ được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế  sản xuất khoai tây trên địa bàn xã. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề  tài:   “Đánh giá hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây vụ  đông của các   2
  19. hộ  nông dân trên địa bàn xã Việt Thống – huyện Quế  Võ – tỉnh Bắc   Ninh”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ  sở  đánh giá hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây của   các hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh  từ  đó đề  ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả  kinh tế  sản xuất khoai  tây của các hộ nông dân trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ­ Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá hiệu   quả  kinh tế  nói chung và hiệu quả  kinh tế  trong sản xuất khoai tây các hộ  nông dân. ­ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ  nông dân   trên địa bàn xã Việt thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. ­ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất khoai   tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Băc  Ninh. ­ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây  của các hộ nông dân tại xã Việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Các hộ  nông dân trồng khoai tây trên địa bàn xã Việt Thống, huyện  Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Đề  tài tập trung nghiên cứu những vấn đề  lý luận  và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của các hộ  nông  dân trên địa bàn xã việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
  20. 1.3.2.1. Phạm vi không gian Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn xã Việt Thống, huyện Quế  Võ, tỉnh Bắc Ninh. 1.3.2.2. Phạm vi thời gian ­  Số liệu thứ cấp: được thu thập từ giai đoạn 2012­2014. ­ Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra của các hộ nông dân  trồng khoai  tây năm 2014. ­ Thời gian thực hiện đề tài từ 1/2015 – 6/2015. 1.3.2.3. Phạm vi nội dung Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các  hộ nông dân tại xã Việt thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ­ Tình hình sản xuất khoai tây của các hộ  nông dân trên địa bàn xã  như thế nào? ­ Sản xuất khoai tây đem lại hiệu quả kinh tế như thế nào cho các hộ  nông dân tại xã? ­ Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sản xuất khoai tây tại xã? ­ Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất khoai tây của các hộ  nông dân trên địa bàn xã là gì? ­ Giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây   của các hộ nông dân tại xã? 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2