Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam 1 năm sau khi gia nhập WTO
lượt xem 16
download
Đề tài Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam 1 năm sau khi gia nhập WTO nhằm nêu tổng quan về xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và ý nghĩa của việc gia nhập WTO đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam - 1 năm sau khi gia nhập WTO. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong những năm tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam 1 năm sau khi gia nhập WTO
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TÉ KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẺ TẢI: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẤU HÀNG HOA CỦA VIỆT NAM - Ì N Ă M SAU KHI GIA NHẬP WTO Họ và tên sv : vũ THỊ NGUYỆT Lớp : A2- K43- QTKD GVhướng dẫn : Ths. Đ À O THỊ THU GIANG T H ư V í É ui NGOAI r"h j 3sóỊ Hà nội - Tháng 06 năm 2008
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U 4 DANH M Ụ C C Á C C H Ữ VIẾT T Ắ T 7 C H Ư Ơ N G ì: T Ỏ N G Q U A N V Ẻ X K H À N G H O A C Ủ A V N V À Ý N G H Ĩ A C Ủ A V I Ệ C G I A N H Ậ P W T O Đ Ó I V Ớ I X K H À N G H O A C Ủ A VN. 1. Giới thiệu về X K hàng hoa của Việt Nam truóc khi gia nhập \VTO 1.1. Định nghĩa vê X K hàng hoa 9 Ì .2. Vai trò của X K 9 1.2.1. Xuất khâu tạo nguồn vốn chủ yêu cho nhập khâu phục vụ công nghiệp hoa đất nước l i Ì .2.2. Xuât khâu đóng góp vào việc chuyến dịch cơ càu kinh tê, thúc đây sàn xuất phát triển 11 1.2.3. Xuất khâu tác động tích cực đèn việc giai quyết cõng ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân. 12 Ì .2.4. Xuât khâu là cơ sờ đè mờ rộng và thúc đấy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta 12 Ì .3. Tình hình xuầt khâu của Việt Nam 13 2. Ý nghĩa của việc Việt Nam ra nhập W T O đấi vói nền kinh tế cũng như đấi vói hoạt động xuất khâu. 2.1. Giới thiệu về WTO 2.1.1. Mục tiêu và nguyên tác hoạt động 21 2.1.2. Một số hiệp định cơ bản của W T O 25 2.2. Tiến trình Việt Nam ra nhập W T O 30 2.3. Ý nghĩa của việc gia nhập W T O của Việt Nam 32 Ì V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội CHƯƠNG li. Đ Á N H GIÁ HOẠT Đ Ộ N G XK H À N G HOA C Ủ A VIỆT N A M -1 N Ă M S A U K H I GIA N H Ậ P VVTO. 1. Tác động của việc gia nhập W T O đối với X K hàng hoa của Việt Nam. 1.1. Gia nhập WTO, Việt Nam có khả năns tăng k i m naạch xuất khẩu hàng hoa. Ì .1.Ì. về quy m ô và tốc độ 39 Ì. Ì .2 về mặt hàng xuất khẩu 40 1.2. Gia nhập WTO, V N có khả năng xâm nhập và m ờ rộng thị trường 52 1.3. Gia nhập WTO, các doanh nghiệp X K của V N sẽ phải nâng cao nhận thức, đôi mới tư duy và hoàn thiện sàn xuất kinh doanh về m ọ i mặt 64 Ì .4. Hàng X K cùa Việt Nam phải đối mặt với những rào cản và sồ cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế 65 2. Đánh giá hoạt động X K hàng hoa của Việt Nam Ì n ă m sau khi gia nhập WTO. 2.1. Những thành tồu đạt được 70 2.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó 74 2.2. Ì. Những hạn chế 74 2.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế: 78 C H Ư Ơ N G HI. M Ộ T S Ố GIẢI P H Á P N H Ầ M N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả X K H À N G H O A C Ủ A V I Ệ T N A M T R O N G N H Ũ N G N Ă M TỚI. 1. Đảnh hướng phát triển xuất khấu giai đoạn 2008-2010 83 1.1. Bôi cảnh thê giới những thuận lợi và khó khăn 83 Ì .2. Mục tiêu phát triển X K giai đoạn 2008-201076 84 2. Giải pháp 86 2.1. Giải pháp vê phía nhà nước 86 Ì .2. Giải pháp về phía ngành hàng và doanh nghiệp 90 2 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội 1.2.1. về phía ngành hàng 90 1.2.2.về phía doanh nghiệp 93 KÉT LUẬN 96 Danh mục t i liệu tham khảo à 97 3 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội LỜI NÓI ĐẦU Sau hơn l i năm liên tục với nỗ lực không neừna, ngày l i 1/2007 Việt Nam chính thức trờ thành thành viên thứ 150 của tồ chức thương mại thè giới (WTO), đánh Ì dấu mốc quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế -xã hội cua đát nước. Đây có thế coi là một trong nhậns cơ hội đê nên kinh tè Việt Nam có được nhậng bứt phá ngoạn mục, là thời diêm thực sự mờ cùa nước ta đôi với nên kinh tế thế giới. Đ ố i với hoạt động thương mại, đặc biệt là hoạt động xuất khâu thì đây là năm đất nước ta được hườna quy chê thành viên cùa WTO, điêu này tạo cơ hội cho hàng hoa xuất khâu của Việt Nam tiẽp cận với nhiêu thị trường hơn, với mức thuế thấp hơn...góp phần tăng kim ngạch xuât khâu. Thực tê cho thấy xuất khấu hàng hoa của Việt Nam 2007 đạt hơn 48 tỷ USD- mức cao nhất từ trước đen nay. Nhậng hiệu ứng tích cực của việc gia nhập WTO đã giúp Việt Nam đạt được các kết quà đầy khích lệ. Nhưng bên cạnh đó, Việt Nam vẫn còn đứng trước nhiêu thách thức, vẫn còn nhiêu vân đê đặt ra như xuât khâu chưa phát triển tương xúng với tiềm năng, chát lượng hàng hoa còn nhiêu hạn chế, chuyên dịch cơ cấu còn chậm . . đã ánh hường không nhỏ tới hoạt động xuất khâu hàng . hoa của nước ta. Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế thế giới, bời thế, việc đánh giá kết quả xuất khẩu hàng hoa cùa nước ta trong năm vừa qua đề thấy được tính đúng đắn trong chinh sách kinh tế quốc tế của nước ta cũng như nhậns hạn chế trong thực tiễn hoạt động đê từ đó đua ra biện pháp khắc phục là Ì vấn đề rất cần thiết. Chính vì lý do trên, em đã chọn đề t i này cho khoa luận của à mình. 4 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội *Mục đích của khoa luận: Khoa luận được viết nhàm đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam Ì năm sau khi gia nhập WTO- những tác động tích cực, những kết quả đạt được cũng như những hạn che còn tồn tại. T ừ đó, đưa ra Ì số biện pháp nhàm khắc phục những hạn chế cũng như nhăm nâng cao hiệu quả hoạt động X K hàng hoa cùa Việt Nam trong những năm tịi. * Đối tượng : Khoa luận lấy tình hình xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam các năm trưịc và Ì năm sau khi gia nhập WTO làm đối tượne nghiên cứu. Cụ thê là vê kim ngạch, quy mô, tốc độ, về các mặt hàng chủ yêu, vê thị trường... *Phạm vi nghiên cứu: Do hàng hoa xuất khâu của Việt Nam rát nhiêu và đa dạng, việc đánh giá hết tất cả các mặt hàng là điêu rất khó khăn, bời thế khoa luận chi tập trang vào những mặt hàng có k i m ngạch xuất khẩu lịn cua Việt Nam (mà trong đó trọng tâm vào các mặt hàng: Dệt may, Gạo, Thúy sán) đông thời nghiên cứu cụ thể trong Ì số năm trờ lại đày: 5 năm trưịc khi gia nhập WTO (2002 -2006) và năm 2007- Ì năm sau khi gia nhập WTO. *Phương pháp nghiên cứu: Khoa luận sử dụng các phương pháp phàn tích, tông hợp, so sánh, đôi chiêu, thông kê, phương pháp diễn giai, quy nạp... đê nghiên cứu. Ngoài ra, khoa luận còn vận dụng các quan điểm, đường lối, chủ trương phát triên kinh tế của Đáng và Nhà nưịc đề khái quát và khẳng định kết quả nghiên cứu. *BỐ cục: Ngoài phần mờ đầu và kết luận, khoa luận được chia làm 3 chương: -Chưong ì: Tông quan vê xuất khâu hàng hoa của Việt Nam và ý nghĩa của việc gia nhập W T O đối vói xuât khâu hàng hoa của Việt Nam . -Chuông l i . Đ á n h giá hoạt động xuất khẩu hàng hoa của V i ệ t Nam - Ì n ă m sau k h i gia nhập WTO. 5 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội -Chương I U . M ộ t số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khâu hàng hoa của V i ệ t N a m t r o n g những n ă m tói. Do vấn đề về xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam rất rộng, do hạn chế vê thời gian nghiên cứu, nguồn tài liệu cũng như trinh độ và kinh nghiệm, khoa luận khó tránh khỏi những sai sót, bời thế em rất mong được sự phê bình, góp ý của các thặy cô giáo. Nhân dịp này, em cũng xin được gửi lời cám ơn chân thành đèn các thặy cô giáo trong trường đặc biệt là các thặy cô trong khoa Q T K D đã giang dạy, chỉ bảo cho em trong suốt 4 năm đại học. Em cũng muôn gửi lời cám ơn đèn các bác, các cô chú, các anh chị đang công tác tại thư viện trường Ngoại Thương và thư viện Quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc tìm kiêm, nghiên cứu t i liệu. V à đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành tới Thạc sỹ Đào Thị à Thu Giang người đã tận tình hướng dặn em để em có thể hoàn thành tốt khoa luận này. Em xin chân thành cám ơn. Hà nội, tháng 6 - 2008 Sinh viên thực hiện Vũ Thị Nguyệt 6 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT C h ữ viết Y nghĩa tắt 1. AD Anti-dumping Agreement: Hiệp định về chống bán phá giá 2. AMS Aggregate measure o f support: Tông mức hô trợ tính gộp 3. AOA Agreement ôn agriculture: Hiệp định vè nông nghiệp 4. ATC Agreement ôn textiles and clothing: Hiệp định về hàng dệt và may mặc 5. ASEAN The association o f southeast Asian nations: Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á 6. CN Công nghiệp 7. DÓC Department o f commerce: Bộ Thương Mại M ỹ 8. EU European Union: Liên minh Châu A u 9. ISO International Organization for Standardization 10. GATT General agreement ôn tarrifs and trade: Hiệp định chung vê thuế quan và mậu dịch. li. GDP Gross domestics product: Tông sàn phàm quôc nội 12. GSP Generalized System o f Preferrence: Hệ thông ưu đãi phô cập 13. HACCP Hazard Analysis and Critical Control Points: Phân tích m ố i nguy hiêm và kiêm soát tới hạn. 14. KH Ke hoạch KN K i m ngạch 1 5 - 16. MFN Most Favoured Nation: Tôi huệ quôc. 7 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội 17. NT National treatment: Đãi ngộ quốc gia. 18. S&D Special and Differential Treatment: Đ ố i xử đặc biệt và khác biệt. 19. SA 8000 Social accountability: tiêu chuân trách nhiệm xã hội. 20. SEM semicarbazide 21. SPS Agreement ôn the Application o f Sanitary and Phytosanitary Measures: Hiệp định vê việc áp dụng các biện pháp kiếm dịch động thực vật 22. TBT Agreement ôn technical barriers to trade: Hiệp định vê rào càn liên quan đến thương mại. 23. TRIPS Agreement ôn trade related aspects o f intelectual property right: Hiệp định về quyền sờ hữu t í tuệ liên quan đến thương r mại 24. TT Tỷ trọng 25. XNK Xuất nhập khấu 26. XK Xuất khấu 27. WB World bank: Ngân hàng thế giới 28. WTO World trade organization: T chức thương mại quôc tế. 8 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội CHƯƠNG ì TỐNG QUAN VỀ XK H À N G HOA CỦA VN VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC GIA NHẬP WTO ĐỐI VỚI XK H À N G HOA CỦA VN. 1. GIỚI T H I Ệ U V Ẻ X K H À N G H O A C Ủ A V I Ệ T N A M T R Ư Ớ C K H I GIA N H Ậ P WTO. 1.1. Định nghĩa về X K hàng hoa. Theo Điều 28 luật Thương mại 2005 (luật số 36/2005/QH11): xuất khâu hàng hoa là việc hàng hoa được đưa ra khỏi lãnh thó Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hai quan riêng theo quy định của pháp luật. N h ư vậy, hoạt động X K bao g ô m cả việc hàng hoa được trao đôi buôn bán ờ bên ngoài lãnh thô Việt Nam và cả việc đưa hàng hoa đó vào các khu vực đặc biệt trên lãnh thô Việt Nam như khu chè xuất, khu bào thuê, khu thương mại- công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo quyết định của Chính phủ. Nhưng hoạt động X K hàng hoa được nghiên cứu ờ đây được hiểu đơn giản là việc bán hàng hoa cho nước ngoài. Đ ó l việc hàng hoa được di à chuyển tẩ lãnh thố của nước ta sang lãnh thồ của các quốc gia khác và chủ yếu là cho mục đích thương mại. 1.2. Vai trò cùa X K . Xuất khẩu được thẩa nhận l một hoạt động rất cơ bản của kinh tế đối à ngoại, là phương tiện thúc đây nền kinh tế phát triển. Theo như báo cáo mới nhất của Ngân hàng thế giới ( W B ) về Đông Á và Thái Bình Dương ra ngày 15-11- 2007 thì trong phần về Việt Nam, báo cáo đã nhận định: Tăng trường kinh tế của Việt Nam năm 2007 vẫn vững chắc chủ yếu nhờ nguồn thu tẩ xuất khẩu phi dầu 9 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội khí, đầu tư và tiêu dùng cá nhân [5]. B ờ i thế, có thể thấy xuất khẩu đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế cùa đất nước. Đông thời, tăng trường xuất khẩu được coi là động lục thúc đầy sự phát triển kinh tê cùa Việt Nam. Tốc độ tăng trường xuất khẩu trung bình hàng năm trong các giai đoạn phát triển kinh tế 5 năm là khá cao: giai đoạn 1986-1990 là 2 8 % , giai đoạn 1991- 1995 là 17,8%, giai đoạn 1996-2000 là 21,6%, giai đoạn 2001 -2005 là 17,4% [9] Kim ngạch xuất khẩu ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tông sản phàm quốc nội (GDP). Theo thống kê, giai đoạn 1986-1990 xuất khẩu nước ta chiếm 21,4% GDP, giai đoạn 1991-1995 là 2 6 % GDP, giai đoạn 1996-2000: là 3 8 % , giai đoạn 2001-2005: là 5 4 % và năm 2007: hơn 6 0 % GDP '. Điều đó cho thấy mỏc đóng góp vào tông sản phàm quôc nội của lĩnh vực xuất khâu ngày càng tăng, xuất khẩu đóng góp vào sự phát triển cua nền kinh tế ngày càng lớn. V a i trò của xuất khấu được thế hiện rõ qua những nội dung sau: 1.2.1. Xuất khâu tạo nguồn vồn chủ yếu cho nhập kháu phục vụ công nghiệp hoa đất nước. Việt Nam đang trong quá trinh tiến hành công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước với mục tiêu "cơ bán trờ thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020" (theo nhu chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001 -2010, Đ ạ i hội I X của Đảng). Đe có thể tiến hành công nghiệp hoa, hiện đại hoa Ì cách thành công trong khoảng thời gian trên thì đòi hỏi phải có một số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Trong các nguồn vốn để nhập khẩu như đầu tư nuớc ngoài, vay nợ, viện trợ, nguồn thu tù hoạt động du lịch, hoạt động xuất khẩu... thì một trong những nguồn vốn được xem là quan trọng nhất để nhập khâu là nguồn thu từ hoạt động xuất khẩu. Thời kỳ 1986- http://www.doanhnghiep24g.com. vn/cms/detail.php?id=24817 10 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội 1990, nguồn thu về xuất khẩu đảm bào trên 5 5 % nhu cầu ngoại tệ cho nhập khẩu; thời kỳ 1991-1995 là 75,3%, thời kỳ 1996-2000 là 84,5% [7]. Hiện nay, thu hút vốn đầu tư nước ngoài tàng cao (năm 2007 Việt Nam đã thu hút F D I được hơn 21 tỷ USD- con số kỷ lục từ trước tới nay) đã làm tăng nguồn vốn độ nhập khâu nhưng nguồn thu về xuất khẩu vẫn đảm báo nhu cầu ngoại tệ rất lớn cho nhập khẩu. 1.2.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyên dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẫy sản xuất phát triển. Thành quà của các cuộc cách mạng khoa học, cône nghệ hiện đại trên thè giới đã và đang làm cho cơ cấu sàn xuất và tiêu dùng của các nước thay đôi mạnh mẽ. Việt Nam vốn là một nước nông nghiệp với tý trọng ngành nông - lâm- ngư nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu kinh tế thì việc chuyên dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoa độ phù hợp với xu hướng phát triên của kinh tế thế giới là tất yếu đối với nước ta. Thực tế cho thày cơ cảu kinh tê của Việt Nam có sự thay đồi đáng kộ, từ năm 1985 đến 2007 tỷ trọng của khu vực nông- lâm- ngư nghiệp đã giảm từ 40,2% xuống còn 2 0 , 9 % nhường chồ cho sự tăng lên vềtỷ trọng cùa khu vực công nghiệp và xây dụng từ 27,4% lên 41,7%, khu vực dịch vụ tăng từ 32,5% và 37,4% . Quan điộm của Nhà nước ta là coi trọng xuất khẩu, coi thị trường thế giới là hướng quan trọng độ tồ chức sán xuất. Chinh điều đó đã có tác động tích cực đến việc chuyộn dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triộn. Sự tác động này thộ hiện ờ: -Xuất khâu tạo điề kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triộn thuận l ợ i . u Chăng hạn như sự phát triên của naành dệt may xuất khâu sẽ tạo cơ hội cho sự phát triộn cùa ngành sản xuất nguyên liệu như bông, tơ tàm, thuốc nhuộm.... : http: dangcongsan.vn tieng\ íet dienđan details.asp?topie=28&subtopic= 1 1 4 & l e a d e r _ t o p i c = 1 8 1 & i d = B T l S 4 0 S 6 Ị175 và húp: vneconoim A n .'home=deĩail&pa£e=caĩe'.ĩOiT&c;u name^Ol&kl=73c5536796at>;c L li V Ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội -Xuất khẩu tạo ra khả năng mờ rộng thị trường tiêu thụ, góp phẩn cho sản xuất phát triền ổn định. Hiện nay, Việt Nam đã xuất siêu tới 159 nước và vùng lãnh thố trong số hơn 220 nước và vùng lãnh thổ m à Việt Nam có quan hệ thương mại. -Xuất khâu đòi hòi các doanh nghiệp phải luôn đồi mới và hoàn thiện công việc quản trị sản xuất- kinh doanh, thúc đấy sản xuất phát triển. Thông qua xuất khâu, hàng hoa của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng, thương hiệu.... Cuộc cạnh tranh ấy đòi hậi các doanh nghiệp của ta phải không ngừng đôi mới trong sản xuất và nhạy bén trong tư duy đê có thê thích nghi với thị trường. 1.2.3. Xuất khẩu tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống cùa nhân dân. C ó thể thấy sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc với mức thu nhập ổn định. Chỉ tính riêng các khu chế xuất (khu chế xuất là khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sàn xuất hàng xuất khẩu và thực hiện các dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất khấu) thì các khu này đã tạo công ăn việc làm cho hon Ì triệu lao động trực tiêp và hơn 2 triệu lao động gián tiếp. Thu nhập cùa người lao động bình quân từ 80 đến 130 USD/ tháng, của kỹ sư là 220-250 USD/tháng, của cán bộ quản lý là 490-510 USD/tháng . Thông qua việc làm và thu nhập ổn định, đời sống của nhân dân 3 được cải thiện và nâng cao. 1.2.4. Xuất khẩu là cơ sở đế mở rộng và thúc đấy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta. 3 húp: ; v \ \ v \ \ . \ Ị C ! ) k ị n Ị Ị ( c . l K x : h i n i i n h c i i } . g ọ \ . \ n xemỊịjUỊS£?ịdc]Ịa i 3 4 4 2 & c a p 4 & Ị d 4441 12 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội Xuât khâu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác độna qua lại phụ thuộc lân nhau. Hoạt động xuất khẩu sẽ tạo điề kiện thúc đầy các quan hệ giao lưu u kinh tê, văn hoa, xúc tiến thương mại, đầu tư... và các quan hệ kinh tế đối ngoại khác của nước ta. Chẳng hạn như xuất khẩu sẽ thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mờ rộng vận tải quốc tế.... Mặt khác, các quan hệ kinh tế đối ngoại sẽ tạo tiền đề cho việc mờ rộng xuất khẩu. Ví dụ như việc giao lưu hợp tác kinh tế, ký kết và thỗc hiện các hợp đồng thương mại song phương, đa phương sẽ tạo điề kiện u thuận l ợ i và đày mạnh hoạt động sản xuầt kinh doanh cũng như hoạt động xuất khẩu. T ó m lại, đây mạnh xuất khẩu được coi là vấn đềcó ý nghĩa chiến lược đế phát triên kinh tế và thỗc hiện công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước. 1.3. Tình hình xuất khâu của Việt Nam Hoạt động xuất khẩu của Việt Nam có tù rất lâu. D ư ớ i thời phong kiên, Việt Nam là một nề kinh tế nông nghiệp tỗ cấp tỗ túc, việc xuất khâu hâu như n do bọn vua quan độc quyên đê kiêm lời cho bản thân. Hàng xuât khâu là tơ lụa, đồ gỗ sơn son thiếp vàng, đô gôm và các lâm hài sản quý hiêm như sa nhân, trâm hương, ngà voi.. .Việc X K ờ thời kỳ này không do bàn thân nề kinh tế thôi thúc, n nó chỉ có Ì mục đích l phục vụ việc thông trị cùa bọn vua chúa, quan lại và à cuộc sống xa hoa của họ. -Dưới thời Pháp thuộc, thỗc dân Pháp đặt ra hàng loạt các quy định đế bào vệ đặc quyề đặc lợi của chúng trong lĩnh vỗc ngoại thương, kìm hãm sỗ phát n triển cùa nước ta, xuất khẩu thời kỳ này là nông sản và khoáng sản với 3 mặt hàng chủ yếu là gạo, cao su, than đá. Ngoại thương ờ hầu hết trong giai đoạn này là xuất siêu nhưng việc xuất siêu này phàn ánh mức độ tước đoạt và bóc lột của 13 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội thực dân Pháp đối với chúng ta chứ không thể hiện sự phồn thịnh và tăng trương kinh tế. -Giai đoạn từ sau Cách mạng tháng 8-1945 đến thống nhất đất nước 1975, trong hoàn cành chiến tranh, xuất khẩu không ồn định, tăng chậm và gặp nhiêu hạn chế, hoạt động X K nằm dưới sự quàn lý cùa Nhà nước. Trong thẫi kỳ này ta chủ yếu có quan hệ thương mại với các nước X ã hội chủ nghĩa. -Từ khi hoa bình lập lại đến trước năm 1986, chúng ta mớ rộng hoạt động ngoại thương, k i m ngạch xuât khâu tăng dân qua các năm nhưng hoạt động xuât khâu vẫn dựa trên nguyên tắc Nhà nước độc quyên vê ngoại thương. Tát cá hoạt động X K đều được quản lý bang Ì hệ thống các kế hoạch, chì tiêu, pháp lệnh cua Nhà nước. Việc hạch toán kinh tế chỉ mang tính hình thức, l i thì nộp vào Ngân ã sách nhà nước, lỗ thì được ngân sách cấp bù. Điều đó đà ảnh hương tiêu cực đến XK, khiến hoạt động X K bị động, tri trệ và thiếu hiệu quả. -Việt Nam tiến hành mở cửa và cải cách kinh tế từ năm 1986 đã chuyển hoạt động ngoại thương từ cơ chê tập trung bao cáp sang hạch toán kinh doanh. Xoa bỏ tỷ gá két toán nội bộ, xoa bỏ bao cáp và bù lỗ cho kinh doanh XNK. Hoạt động xuât khâu từ đây mới thực sự mang tính chát thương mại, thực sự là do cơ sẫ kinh tê bên trong thúc đây. Nhẫ thực hiện chính sách mẫ cửa m à hoạt động X N K của nước ta có những bước tiên vượt bậc (được thê hiện ẫ bàng 1.1). -Nghị định 64 của H ộ i đồng bộ trưẫng (ngày 10/6/1989) ban hành quy định về chế độ và tổ chức quàn lý hoạt động kinh doanh XNK, theo đó đã mẫ rộna quyền kinh doanh X N K cho các cơ sẫ làm hàng X N K khiến hoạt động X K của nước ta nhộn nhịp hẳn lèn, số lượng các doanh nghiệp tham gia X N K tăng lẻn một cách nhanh chóng. Các tổ chức kinh doanh X N K có thế vay vốn nước ngoài để đầu tư m ở rộng sản xuất chế biến hàng XK. Các tổ chức này có quyền t ự 14 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội quyết định giá mua, giá bán hàng X N K trên cơ sờ tính toán hiệu quả kinh doanh theo chê độ quản lý giá cùa nhà nước. Nhưng các cá nhân, tô chức này khône được kinh doanh X N K trực tiếp m à phải uy thác cho các tổ chức được phép của nhà nước, và hoạt động X N K vẫn phải theo chì tiêu, kế hoạch của Nhà nước. -Nghị định 57/1998/NĐ-CP (31/7/1998) đã xoa bò việc xin giấy phép k i n h doanh XNK. Theo đó, thương nhân được X N K hàng hoa theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. -Nghị định 12/2006/NĐ-CP (23/1/2006) quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua bán, gia công và quá cảnh hàng hoa với nước ngoài, theo đó trù nhũng hàng hoa cấm XK, tạm ngững X K thì thương nhân được X K hàng hoa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Ngày 31/5/2007, Chính phù đã ban hành Nghị định 90/2007/NĐ-CP quy định về quyền xuất nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại V i ệ t Nam, tức là đối với những thương nhân nước ngoài không có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong Luật Đầu tư, Luật Thương mại; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo Luật Thương mại. Theo đó, các thương nhân này được đăng ký quyền xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Đây là một bước triển khai thực hiện các cam kết cùa Việt Nam khi gia nhập W T O và đẩy mạnh hơn nữa sự hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế Thế giới. N h ư vậy, những quy định về hoạt động X K ngày càng được thông thoáng hơn, hoạt động X K được quan tâm đúng mức hơn khiến ngàv càng nhiều doanh nghiệp tham gia vào hoạt động XK. N ă m 1985 có 40 đơn vị trực tiếp tham gia xuất nhập khâu, năm 1990 là 270 [6] và đến nay có hơn 35 700 đơn vị tham gia 15 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội hoạt động này . Việc khuyến khích nhiều doanh nghiệp thuộc mọi thành phần 4 kinh tế tham gia vào X K đã tận dụng và phát huy được tất cả các nguồn lực trong xã hội đê tiến hành hoạt động XK, khai thác tối đa tiềm năng cùa đất nước, qua đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Cùng v ớ i môi trưửng pháp lý minh bạch, sô lượng các đơn vị tham gia X K lớn mạnh, việc tàng cưửng hoạt động kinh tể đối ngoại, giao lưu buôn, mỏ cửa và hội nhập của nhà nước...khiến hoạt động X K cùa nước ta đạt được rất nhiều thành tựu. K i m ngạch X K của nước ta tăng liên tục qua các năm (được thể hiện ử bảng 1.1). 4 Tạp chí kinh té đối ngoại số 23 (4/2007). Tr.23. 16 V ù Thị Nguyệt-A2-K43 -QTKD
- Khoa luận tốt nghiệp ĐHNgoại Thương Hà Nội Bàng 1 1 : K i m ngạch xuất khẩu hàng hoa cùa Việt Nam từ 1986- 2006 . Kim ngạch X K = Năm % Tăng trường (Triệu USD) KNXK 1986 789 - 1987 854 8.23 1988 1038 21.54 1989 1946 87.47 1990 2404 23.53 1991 2087.1 -13.18 1992 2580.7 23.65 1993 2985.2 15.67 1994 4054.3 35.81 1995 5448.9 34.39 1996 7255.8 33.16 1997 9185 26.59 1998 9360.3 1.90 1999 11541.4 23.30 2000 14482.7 25.48 2001 15029.2 3.77 2002 16706.1 11.15 2003 20149.3 20.61 2004 26485 31.44 2005 32441.9 22.49 2006 39826.2 22.76 (Nguồn: Niên giám thống kê 1990, 2006, sổ liệu cua Hài quan 2006) Các con số này được thè hiện rõ nhất qua biểu đồ sau: Vũ Thị Nguyệt-A -le, -QTKD :
- Khoa luận tót nghiệp ĐH Ngoại Thương Hà Nội Biểu đồ 1.1. K i m ngạch X K hàng hoa của Việt Nam từ 1986-2006 40-ị 30- • KNX 25- - K hàng 20 - hoa 15- 5- 0- - - n, — T ~ — l • l • l•— l • l• l • l • I - - - - - - - I T- 1 I T-i I T- I T—' I 1386 1988 1990 1995 199« 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 200« Biểu đồ 1 1 cho thấy kim ngạch X K hàng hoa của Việt Nam đều tăng qua . các năm. Nêu như kim ngạch X K của năm 1986 chi là 789 triệu USD thì đến năm 2006 đã là 39,8 tỷ USD, tăng gấp hơn 50 lần. Nếu xét riêng các giai đoạn thì giai đoạn 1986- 1990: kim ngạch X K tăng tò 789 triệu USD năm 1986 lên 2404 triệu USD năm 1990, tốc độ tăng trưởng X K hàng năm trong giai đoạn này là 28%. C ó thể thấy sau Ì thời gian dài t ì ưệ dưới chế độ kế hoạch hoa tập trung, r nước ta đã tiến hành đứi mới nền kinh tế và năm 1986 là năm đánh Ì dấu mốc quan trọng trong tiến trình phát điển kinh tế của nước ta và X K từ đây cũng có một bộ mặt mới. Không chi kim ngạch và tốc độ tăng trường đạt mức cao m à cơ cấu các mặt hàng đã có sự chuyển biến tích cực: hàng nông- lâm- thúy sản giảm từ 62,9% năm 1986 còn 47,8% năm 1990 nhường chỗ cho hàng C N nhẹ- tiểu thủ C N và hàng C N nặng- khoáng sản. số lượng các mặt hàng X K có giá trị trên 100 18 Vù Thị Nguyệt-A -K43 -QTKD 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 488 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 413 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 575 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 409 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 489 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 393 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 382 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 272 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 179 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Đa khoa Hải Dương
73 p | 145 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 171 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 153 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 161 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 147 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường khu công nghiệp Đồ Sơn
64 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Tràng Duệ
55 p | 8 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố của khu công nghiệp Hải Phòng
72 p | 11 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của cơ sở sản xuất đế giày An Lão
58 p | 6 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn