intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo tại xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Le Huy Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:142

162
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận đánh giá của hộ về tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo ở xã Mường Thải, huyện Phù Yên tỉnh Sơn La, từ đó góp phần đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tại địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo tại xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả  nghiên cứu trong báo cáo này  là trung thực. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện báo cáo này đã  được cảm ơn đầy đủ và các thông tin trích dẫn trong báo cáo này đã được ghi   rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày   tháng    năm 2015                                                                           Sinh viên                                                                             Lê Thanh Tâm i
  2.    LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết  ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm  ơn toàn   thể các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường Học   Viện Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho em những kiến thức cơ  bản  về  nghề  nghiệp, tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của   mình. Em xin bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Phượng Lê,  cán bộ  giảng dạy của Bộ  môn Kinh Tế  Nông Nghiệp và Chính Sách ­ Khoa   Kinh tế & Phát triển nông thôn­ Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình  chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các cán bộ Ủy Ban nhân dân xã   Mường Thải và Phòng Giáo dục­ Đào tạo huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, đã tạo   mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Vì thời gian thực tập có hạn nên Khóa luận tốt nghiệp của em không   tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự  đóng góp và chỉ  bảo của các thầy   cô giáo để Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!                                                                         Hà Nội, ngày    tháng    năm 2015                                                                                             Sinh viên ii
  3.                                                                          Lê Thanh Tâm TÓM TẮT KHÓA LUẬN Chính sách hỗ trợ giáo dục cho hộ nghèo là một hình thức hỗ trợ giảm   nghèo cơ bản đang được áp dụng ở nước ta, đóng vai trò quan trọng trong việc  thực hiện mục tiêu xóa mù chữ,nâng cao học vấn và nhận thức cho của người   dân. Mường Thải là một xã vùng núi còn nghèo, kém phát triển. Việc thực   hiện chính sách hỗ trợ giáo dục cho người nghèo thông qua cán bộ cơ sở là vô  cùng quan trọng, nếu cán bộ  thực hiện chính sách đúng với quy định, linh  hoạt, đầy đủ  trách nhiệm thì sẽ  mang lại hiệu quả  tốt và ngược lại. Xuất   phát từ những lý do trên tối quyết định chọn đề tài: “Đánh giá tình hình thực   thi chính sách  giáo dục cho người nghèo tại xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn   La” làm khóa luận tốt nghiệp. Khóa luận nêu lên những vấn đề  lý luận cơ  bản về  chính sách giáo  dục và thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo. Trước hết  chính sách  giáo dục là những biện pháp can thiệp của Chính phủ  nhằm bồi dưỡng, phát   triển các phẩm chất và năng lực cho mỗi người dân cả về tư tưởng, đạo đức,   iii
  4. khoa học, sức khỏe và nghề nghiệp. Ở  Việt Nam giáo dục đào tạo được coi  là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những   động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển xã hội. Thực thi chính sách là việc triển khai chính sách, bao gồm việc cụ thể  hóa một chính sách hay chương trình kế hoạch và các hành động cụ thể  theo  từng cấp và từng ngành trong phát triển kinh tế  (Nguyễn Hải Hoàng, 2011).  Nói cách khác, thực thi chính sách chính là toàn bộ quá trình chuyển hóa mục   tiêu của chính sách thành hiện thực. Theo Vũ Cao Đàm (2011), nội dung thực  thi chính sách bao gồm 7 bước cơ bản:             + Chuẩn bị triển khai             + Phổ biến, tuyên truyền chính sách             + Phân công, phối hợp thực hiện chính sách             + Duy trì chính sách             + Điều chỉnh chính sách             + Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách             + Đánh giá, tổng kết kinh nghiệm, hoàn thiện chính sách Công tác thực thi giáo dục cho người nghèo phải thông qua cán bộ cơ sở ở  cấp xã, thôn mới tới được trực tiếp tay đối tượng thụ hưởng. Các yếu tố ảnh hưởng   đến thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo chủ yếu gồm có: + Nguồn kinh phí: Chinh sách chỉ có thể thực hiện được khi kinh phí được huy  động đầy đủ từ những nguồn vững chắc. + Năng lực của cán bộ  địa phương:  Các cán bộ  địa phương là những  người trực tiếp thực hiện, cụ  thể  hoá các chủ  trương, chính sách của Nhà   nước. Chính vì vậy, năng lực của cán bộ  địa phương là yếu tố   ảnh hưởng   không nhỏ tới hiệu quả của các chương trình iv
  5.              + Đặc điểm của hộ nghèo: Hộ  nghèo là những đối tượng dễ  bị tổn  thương trong xã hội. Họ thiếu thốn nhiều về điều kiện vật chất Vì vậy đánh  giá tình hình thực hiện các chính sách giáo dục cho người nghèo của cán bộ cơ sở là   quan trọng và cần thiết.. + Sự   ủng hộ  của cộng đồng là động lực to lớn giúp cho bất cứ  một  chủ trương, chính sách nào cũng có thể được thực hiện dễ dàng và đạt được   kết quả tốt đẹp. Sự đoàn kết, đồng tâm của người dân là chìa khoá đảm bảo  cho sự thành công của mọi chính sách, chương trình. Qua quá trình nghiên cứu tình hình thực thi chính sách tại xã Mường   Thải phần nào cũng cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của nhiệm vụ  phát triển giáo dục nâng cao dân trí cho người nghèo và thấy được những   thành công đạt được cũng như  những vấn đề  còn tồn tại trong việc thực thi  các chính sách. Những năm qua xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đã  cố gắng thực hiện các chính sách hỗ trợ giáo dục cho người nghèo theo đúng chủ  trương của Đảng và nhà nước và đã đạt được những kết quả  nhất định .  Bên  cạnh những thành tích đã đạt được, xã Mường Thải cũng gặp phải nhiều khó   khăn trong quá trình thực thi chính sách hỗ trợ về giáo dục cho con em các hộ  nghèo. Trong quá trình thực hiện chế  độ  chính sách của các cơ  quan chức   năng chưa kịp thời nên khi hướng dẫn các trường thực hiện còn lúng túng.  Đối với các trường, về cơ bản các trường đã thực hiện tốt song bên cạnh đó   còn có một số trường thực hiện còn chậm so với tiến độ tổng hợp chung dẫn   đến chậm của cả ngành.Việc rà soát, bình xét đối tượng thụ  hưởng còn gặp  nhiều vướng mắc, tốn nhiều thời gian. Định mức hỗ  trợ  của chương trình   thấp. Công tác tuyên truyền chưa được tổ chức tích cực, triệt để nên vẫn còn  trường hợp người dân nhận thức sai lệch về chính sách hỗ trợ. v
  6. Về kết quả thực hiện các chính sách giáo dục cho người ngheo đã và đang  thực hiện tại xã Mường Thải trong giai đoạn 2012­ 2014: + Thực hiện hỗ trợ học phí và chi phí học tập năm 2102 hỗ trợ 1304 lượt   học sinh, năm 2013 có 1112 lượt học sinh , năm 2014 có 1311 lượt học sinh, bình  quân qua 3 năm tăng 100,27%.  + Hỗ trợ học sinh bán trú  năm 2012 hỗ trợ được 268 em, năm 2013 là 316  em, đến năm 2014 số em được nhận hỗ trợ là 328 em , tăng bình quân qua 3 năm  là 110,63% trong đó số học sinh Tiểu học tăng 113,19%; số học sinh THCS tăng  107,14%.  + Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học Mẫu giáo, năm 2012 có  240 trẻ được nhận hỗ trợ, năm 2013 hỗ  trợ  231 trẻ, năm 2014 hỗ  trợ  cho 264  trẻ, bình quân qua 3 năm tăng 103.8% + Chính sách  tín dụng cho HS­SV, năm  2012 có 51 hộ được vay vốn cho   con đi học, năm 2013 số hộ được vay vốn  tăng lên 60, đến năm 2014 cả xã có 81   hộ được xét vay vốn, bình quân qua 3 năm số hộ được vay vốn tăng 126,03%  Mặc dù vậy qua đánh giá của các hộ gia đình về các chính sách mà con   cái họ  nhận được đa phần còn thấp và chưa kịp thời. Ngoài ra, vẫn còn t ồn  tại bất bình đẳng trong giáo dục và công tác bình xét đối tượng hộ nghèo còn  xảy ra nhiều tranh cãi.  Từ  những kết quả  phân tích đánh giá trên khóa luận đưa ra một số  giải pháp để  nâng cao hiệu quả  thực hiện chính sách giáo dục cho người  nghèo ở xã Mường Thải:  Giải pháp về tổ chức thực hiện: Quản  lý và sử  dụng tốt nguồn vốn  của các chương trình dự  án về  hỗ  trợ  giáo dục cho học sinh nghèo để  đảm  bảo tốt nguồn vốn có mục đích và hiệu quả. Có hình thức đãi ngộ thích đáng  cho các tập thể  và các nhân hoạt động tích cực và đạt được thành tích xuất   vi
  7. sắc. Đồng thời kỷ  luật nghiêm minh đối với sự  bê trễ, thiếu trách nhiệm  trong công tác thực thi chính sách cũng như trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng.           Giải pháp đối với hộ nghèo: Thay đổi nhận thức của hộ về vai trò của  giáo dục trong việc giảm đói nghèo Tuyên truyền, vận động trẻ đến trường, hộ nào có con thôi học xã nên  cử cán bộ cùng thầy cô giáo tới tận nhà nói chuyện với gia đình động viên họ  cho con tới trường. Lồng ghép tuyên truyền vào các cuộc họp bản,   ưu tiên đào tạo bồi  dưỡng cán bộ là con em đồng bào dân tộc thiểu số ngay tại địa phương. Chú  trọng vai trò của các già làng, trưởng bản để  thực hiện tốt chính sách đại  đoàn kết các dân tộc. Từ đó phát huy tốt sức mạnh của cộng đồng trong việc  thực thi chính sách hỗ trợ cho người nghèo.            Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, sự   ủng hộ của cộng đồng: Phổ  biến và cập nhật thông tin về chính sách theo nhiều kênh khác nhau phù hợp với   điều kiện địa phương, đảm bảo đưa thông tin đến tận xã, thôn, bản để  mọi  người dân đều được biết. Tăng cường hoạt động tuyên truyền: Với nội dung và   hình thức tuyên truyền phong phú, đa dạng phù hợp với tâm lý, tập quán nhân  dân đồng bào dân tộc thiểu số. Vận động nhân dân cùng góp sức hỗ trợ con em   các hỗ nghèo tiếp tục đi học và cố gắng nỗ lực trong học tập như tặng sách, vở,  đồ dung học tập cho các em. Vận động các doanh nghiệp, cơ  quan, tổ  chức, nhà hảo tâm tham gia   huy động đóng góp nguồn lực hỗ  trợ  cho các em học sinh nghèo. Khuyến   khích người dân tham gia tích cực vào các hoạt động hỗ trợ giáo dục cho con   em các hộ nghèo, hộ cận nghèo.           Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát:  gắn với sơ kết, tổng kết, rút  ra bài học kinh nghiệm trong công tác tổ  chức triển khai chương trình. Đặc  vii
  8. biệt coi trọng vai trò của cấp thôn bản, vai trò của trưởng thôn bản để  bảo   đảm sự tham gia của dân trong giám sát và đánh giá. Xây dựng cơ chế và chỉ  tiêu giám sát ở cấp xã, thôn bản cho phù hợp với trình độ dân trí và đặc điểm  của địa phương. Việc lưu trữ thông tin trong suốt quá trình triển khai chính sách là việc  làm quan trọng để  có thể  đánh giá hiệu quả  của chính sách. Vì vậy, đội ngũ   cán bộ  của các cấp cần được nâng cao năng lực nghiệp vụ, các loại hồ  sơ,   giấy tờ, báo cáo cần được làm và lưu trữ  cẩn thận, hợp lý. Thường xuyên   kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách tại cơ sở, làm tốt công tác quản lý  dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo và rà soát hộ nghèo hằng năm. Kịp thời chỉ đạo,   khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực   hiện. Giải pháp về  kinh tế­  xã hội:  Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm  bảo cho 100% trẻ  em được đến trường, khuyến khích những trẻ  em nghèo  vượt khó, trợ  cấp cho những học sinh nghèo, để  khuyến khích các em tới   trường học, phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy  cho các em học sinh  ở  vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng   cao nâng lực giáo viên giảng dạy. Phổ  cập giáo dục xóa mù chữ  cho người   dân. viii
  9. MỤC LỤC  TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                        ....................................................................................      iii Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho  100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó,  trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học,  phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em  học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực   giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.                  ..............       viii  MỤC LỤC                                                                                                                ............................................................................................................      ix  DANH MỤC BẢNG                                                                                                 .............................................................................................     x  DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                       ...................................................................................      xi  DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                    ................................................................       xiii  Quyết định                                                                                                               ...........................................................................................................      66  sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                               ...........................................................................      66 Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4   tuổi                                                                                                                          ......................................................................................................................       66   Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên       66 ..         TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                     .................................................................................       117 ix
  10. DANH MỤC BẢNG  TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                        ....................................................................................      iii  TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                        ....................................................................................      iii Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho  100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó,  trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học,  phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em  học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực   giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.                  ..............       viii Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho  100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó,  trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học,  phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em  học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực   giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.                  ..............       viii  MỤC LỤC                                                                                                                ............................................................................................................      ix  MỤC LỤC                                                                                                                ............................................................................................................      ix  DANH MỤC BẢNG                                                                                                 .............................................................................................     x  DANH MỤC BẢNG                                                                                                 .............................................................................................     x  DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                       ...................................................................................      xi  DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                       ...................................................................................      xi  DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                    ................................................................       xiii  DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                    ................................................................       xiii  Quyết định                                                                                                               ...........................................................................................................      66  sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                               ...........................................................................      66 Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4   tuổi                                                                                                                          ......................................................................................................................       66   Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên       66 ..         TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                     .................................................................................       117  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                     .................................................................................       117 x
  11. DANH MỤC HÌNH, HỘP  TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                        ....................................................................................      iii  TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                        ....................................................................................      iii Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho  100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó,  trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học,  phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em  học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực   giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.                  ..............       viii Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho  100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó,  trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học,  phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em  học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực   giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.                  ..............       viii  MỤC LỤC                                                                                                                ............................................................................................................      ix  MỤC LỤC                                                                                                                ............................................................................................................      ix  DANH MỤC BẢNG                                                                                                 .............................................................................................     x  DANH MỤC BẢNG                                                                                                 .............................................................................................     x  DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                       ...................................................................................      xi  DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                       ...................................................................................      xi  DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                    ................................................................       xiii  DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                    ................................................................       xiii  Quyết định                                                                                                               ...........................................................................................................      66  sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                               ...........................................................................      66 Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4   tuổi                                                                                                                          ......................................................................................................................       66   Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên       66 ..         Hình 4.2 Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách                     .................      78  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                     .................................................................................       117  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                     .................................................................................       117  TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                        ....................................................................................       iii  TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                        ....................................................................................       iii Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho  100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó,  trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học,  xi
  12. phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em  học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực   giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.                  ..............       viii Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho  100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó,  trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học,  phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em  học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực   giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.                  ..............       viii  MỤC LỤC                                                                                                                ............................................................................................................      ix  MỤC LỤC                                                                                                                ............................................................................................................      ix  DANH MỤC BẢNG                                                                                                 .............................................................................................     x  DANH MỤC BẢNG                                                                                                 .............................................................................................     x  DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                       ...................................................................................      xi  DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                       ...................................................................................      xi  DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                    ................................................................       xiii  DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                    ................................................................       xiii Cơ cấu diện tích đất sử dụng cho nhóm ngành nông nghiệp tăng qua  mỗi năm. Sự gia tăng  này do nguyên nhân các ngành trồng trọt, chăn  nuôi và nuôi trồng thủy sản đều có sự mở rộng về diện tích. Tuy  nhiên, diện tích đất lâm nghiệp lại có xu hướng giảm nhẹ, do tình  trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy tại xã vẫn còn diễn ra,  cho thấy công tác bảo tồn và duy trì rừng của xã chưa được thực hiện   tốt.                                                                                                               ..........................................................................................................       39  Do dân số của xã có xu hướng gia tăng nên nhu cầu sử dụng đất  chuyên dùng tăng. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng diện  tích đất phi nông nghiệp. Có thể thấy, nguồn lực đất đai đã được tận  dụng, diện tích đất chưa sử dụng đang giảm tuy nhiên vẫn chiếm tỷ   trọng cao 18,22% tổng diện tích đất tự nhiên.                                          .....................................      39  Quyết định                                                                                                               ...........................................................................................................      66  sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                               ...........................................................................      66 Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4   tuổi                                                                                                                          ......................................................................................................................       66   Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên       66 ..         Hình 4.2 Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách                     .................      78  Hình 4.2 Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách                     .................      78  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                     .................................................................................       117  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                     .................................................................................       117 xii
  13. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ Bình quân CC Cơ cấu CĐ Cao đẳng CTTL Công trình thủy lợi DTTS Dân tộc thiểu số ĐH Đại học ĐVT Đơn vị tính GTSX Giá trị sản xuất HĐND Hội đồng nhân dân HS Học sinh KT­XH Kinh tế­ xã hội LN Lâm nghiệp NĐ Nghị định NHCS Ngân hàng chính sách NN Nông nghiệp PTDT Phổ thông dân tộc PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú QĐ­ TTg Quyết định­ Thủ tướng chính phủ SV Sinh viên TC Trung cấp THCS Trung học cơ sở THPT  Trung học phổ thông TS Thủy sản UBND Ủy ban nhân dân xiii
  14. xiv
  15. PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Nghèo đói là một trong những vấn đề nan giải mà mọi quốc gia trên thế  giới, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam đều   phải quan tâm và tìm cách giải quyết. Xóa đói giảm nghèo đã được Đảng và  Nhà nước ta  xác định là một trong những chương trình kinh tế xã hội vừa cấp   bách trước mắt vừa cơ bản lâu dài. Cùng với việc ban hành các chương trình,   chính sách, mục tiêu quốc gia về  xóa đói giảm nghèo, với những nỗ  lực liên  tục của cả  hệ  thống chính trị, mục tiêu giảm nghèo của Việt Nam đã thu   được những kết quả  quan trọng, tỷ  lệ  hộ  nghèo cả  nước đã giảm từ  58%   (năm 1993) xuống còn dưới 10%. Đến cuối năm 2013, tỷ  lệ  hộ  nghèo cả  nước ước còn 7,8%, giảm 1,8% so với năm 2012; riêng các huyện nghèo theo   Nghị   quyết   30a   giảm   bình   quân   5%,   từ   48,39%   năm   2012   xuống   còn   38,89%.Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đạt được thành tựu  ấn tượng về  giáo  dục và y tế. Tỷ lệ nhập học ở bậc tiểu học của người nghèo là trên 90% và ở  bậc trung học cơ  sở  là 70%. Trình độ  học vấn tăng và sự  đa dạng hóa các   hoạt động phi nông nghiệp, cơ  hội làm việc  ở  công trường, nhà máy... cũng  đóng góp tích cực cho công tác xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam (World Bank,  2013). Tuy nhiên, kết quả giảm nghèo chưa thực sự bền vững, số hộ đã thoát  nghèo nhưng mức thu nhập nằm sát chuẩn nghèo còn lớn, tỷ  lệ hộ  tái nghèo  hàng năm còn cao; chênh lệch giàu ­ nghèo giữa các vùng, nhóm dân cư  vẫn  còn khá lớn, đời sống người nghèo nhìn chung vẫn còn nhiều khó khăn, nhất  là ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. 1
  16. Thực tiễn cho thấy, những cơ  hội học tập cho trẻ  em là không đồng  đều ở các vùng, miền và thậm chí ở từng cộng đồng dân cư bởi khoảng cách  giàu, nghèo là khá lớn. Nhóm gia đình có mức sống khá giả nhất chi cho giáo  dục nhiều gấp gần 11 lần so với nhóm nghèo nhất (Phạm Tất Thắng, 2012).   Đối với những hộ càng nghèo, thì việc chi cho giáo dục của con em họ càng là   gánh nặng đối với ngân sách gia đình. Theo số  liệu của Bộ Giáo dục và Đào  tạo,  ở  Việt Nam, hằng năm có khoảng 3,6% học sinh trong độ  tuổi không  được đến trường. Tỷ lệ học sinh ở các vùng có điều kiện kinh tế ­ xã hội đặc   biệt khó khăn, nạn bỏ học cao hơn so với các vùng kinh tế trọng điểm và các  khu đô thị (ở đồng bằng sông Hồng, tỷ lệ học sinh bỏ học là 2,96%; khu vực   Tây Bắc 6,91%; Tây Nguyên l7,16% và đồng bằng sông Cửu Long 12,64%).  Ở các vùng núi cao, số trẻ  em gái không biết chữ ở nhóm 10 tuổi là 13,69%,   11 ­ 14 tuổi là 7,98%, 15 ­ 17 tuổi là 9,08%. Nếu tính theo nhóm dân tộc thì số  trẻ em gái  mù chữ người H’Mông là 90%, Hà Nhì 89%, Gia Rai 83%  (Phạm  Tất Thắng, 2012) Hậu quả  của sự  chênh lệch giàu nghèo càng làm cho người nghèo khó  tiếp cận được với các dịch vụ  giáo dục, người dân còn vất vả  lo kiếm sống   nên vấn đề  giáo dục chưa được quan tâm đúng mức. Còn rất nhiều gia đình  có hoàn cảnh kinh tế khó khăn chưa đủ khả năng trang trải những phí tổn khi   con đi học, ngay cả khi con em họ được miễn học phí. Vì vây, viêc tăng kha ̣ ̣ ̉  ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ năng tiêp cân giao duc(cu thê la hoc sinh ngheo, hoc sinh dân tôc thiêu sô) cho ́   ngươi ngheo  ̀ ̀ ở  cac tinh miên nui phia Băc la vân đê câp bach trong bôi canh ́ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉   ̃ ̣ ̣ kinh tê – xa hôi hiên nay.  ́ Để góp phần hỗ trợ các hộ nghèo và hướng tới mục tiêu xoá đói giảm   nghèo, chính phủ  đã đưa ra nhiều chương trình, chính sách cho người nghèo  về  giáo dục như  chính sách miễn giảm học phí, cấp học phí cho học sinh   2
  17. thuộc hộ  nghèo, học sinh miền núi, vùng dân tộc ít người. Đầu tư  xây dựng   trường, lớp, chế  độ  đãi ngộ  đối với đội ngũ giáo viên ở  miền núi, vùng sâu,   vùng xa. Những chương trình và chính sách này đã làm gia tăng các cơ hội cho   các người nghèo nâng cao trình độ  dân trí, tạo ra sự  công bằng xã hội trong  việc hưởng lợi từ thành tựu phát triển kinh tế và giúp họ cải thiện điều kiện  sống cũng như tăng cơ hội để thoát nghèo.             Xã Mường Thải là xã nằm trong chương trình 135 về  xóa đói giảm   nghèo của huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Nơi đây là nơi cư  trú của đa số  là  người dân tộc, đời sống khó khăn, cơ  sở  hạ  tầng vô cùng thiếu thốn. Ngoài  các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, chính sách giáo dục cho người nghèo  cũng hết sức được quan tâm tại đây. Việc tạo điều kiện cho các học sinh đặc  biệt là học sinh  ở các bản vùng sâu, vùng xa, con em người dân tộc thiểu số  có cơ  hội và yên tâm đến trường đã giúp duy trì vững chắc kết quả phổ cập  GD, giảm thiểu tình trạng bỏ  học của học sinh, chất lượng học tập  được   nâng cao. Tuy nhiên, do trình độ của người dân còn thấp, điều kiện đi lại khó  khăn đã làm hạn chế tới việc tiếp cận của họ đối với các chính sách. Điều đó đòi hỏi tỉnh phải tập trung mọi nguồn lực thực hiện tốt các  chương trình, chính sách về xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là các chính sách hỗ  trợ  về  giáo dục cho người nghèo nhằm giúp họ  có thể  tiếp cận với các dịch   vụ giáo dục hiệu quả hơn, đồng thời thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế­ xã  hội của tỉnh nói chung và của cả nước nói riêng. Từ  những phân tích trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề  tài:   “Đánh giá   tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo tại xã Mường   Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung  3
  18. Đánh giá của hộ  về  tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người  nghèo ở xã Mường Thải, huyện Phù Yên tỉnh Sơn La, từ đó góp phần đề xuất  giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tại địa phương. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể     Hệ  thống hóa cơ  sở  lý luận và thực tiễn về  thực thi chính sách giáo  dục cho người nghèo.    Phân tích tình hình thực thi các chính sách về  giáo dục cho người   nghèo tại xã Mường Thải huyện Phù Yên.    Phân tích các yếu tố  ảnh hưởng đến tình hình thực thi các chính sách  giáo dục cho người nghèo tại xã Mường Thải.   Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách giáo dục cho người   nghèo tại xã Mường Thải. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu dẫn tới một số câu hỏi nghiên cứu sau:             Giáo dục là gì?              Thế nào là người nghèo?             Vai trò của chính sách giáo dục đối với người nghèo?             Các mặt được, và chưa được cần khắc phục trong quá trình thực thi  chính sách?             Tình hình thực hiện chính sách diễn ra như thế nào?               Những yếu tố nào  ảnh hưởng tới khả  năng người nghèo được tiếp  cận với các chính sách giáo dục?             Ý kiến đánh giá của hộ trong quá trình thực thi chính sách?              Những giải pháp và kiến nghị để  giúp cho chính sách giáo dục cho   người nghèo tại xã Mường Thải được thực hiện tốt hơn? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  4
  19. 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu       Tình hình thực thi chính sách về giáo dục cho người nghèo.      Chủ thể nghiên cứu: Các hộ dân tại xã Mường Thải 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nội dung:          Tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo tại xã Mường  Thải          Quan điểm và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách  giáo dục cho người nghèo trong thời kỳ 2015­2020.       Phạm vi thời gian Tài liệu sử  dụng trong nghiên cứu: số  liệu bao gồm những thông tin cập  nhật  ở  các tài liệu đã công bố  qua các năm, tập trung chủ  yếu từ  năm 2012   đến năm 2014 và số  liệu điều tra trực tiếp từ  các cán bộ  xã, các ban ngành  đoàn thể  địa phương và  các hộ  dân (thông qua phiếu điều tra, bảng câu hỏi,  phỏng vấn....)  Phạm vi không gian Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh  Sơn La. 5
  20. Phần II CƠ SỞ LÝ LUẬN  VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH  HÌNH THỰC THI  CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC CHO NGƯỜI NGHÈO 2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo 2.1.1 Một số khái niệm  Khái niệm về chính sách Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về chính sách và các ý kiến này vẫn  chưa đi đến thống nhất.            Chính sách được hiểu là phương cách, đường lối hoặc phương hướng  dẫn dắt hành động trong việc phân bổ và sử dụng nguồn lực. Chính sách là tập hợp các quyết sách của chính phủ được thể hiện ở hệ  thống quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ  những   khó khăn trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế  hướng tới những mục tiêu   nhất định, bảo đảm sự phát triển ổn định của nền kinh tế Theo Nguyễn Đức Quyền (2006),  chính sách như  là sự  kết hợp của  đường lối, mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ lựa chọn đối với lĩnh vực   kinh tế, kể  cả  các mục tiêu mà Chính phủ  tìm kiếm và sự  lựa chọn các  phương pháp để theo đuổi mục tiêu đó. Theo Hoàng Phê (2010), chính sách là sách lược và kế  hoạch cụ  thể  nhằm đạt được một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và  tình hình thực tế mà đề ra. Theo Phạm Xuân Nam (2003), chính sách là những quyết định, qui định   của Nhà nước (tức là các cấp chính quyền từ  Trung  ương đến địa phương)  được cụ thể hoá thành các chương trình, dự án cùng các nguồn nhân lực, vật  lực, các thể  thức, qui trình hay cơ  chế  thực hiện nhằm tác động vào đối  6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2